Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Qui tac viet hoa trong tieng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.29 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Qui tắc viết hoa trong tiếng Anh



Thứ Ba, 25/06/2013, 10:38 SA | Lượt xem: 3407


<b>Xin giới thiệu với các bạn quy tắc viết hoa trong tiếng Anh, nó rất hữu ích cho chúng ta</b>
<b>trong việc viết tiếng anh đó.</b>


1. Viết hoa chữ cái đầu câu
Ví dụ:


- There is something wrong with this cheese. (Hình như miếng bơ này
bị hỏng rồi).


2. Viết hoa đại từ nhân xưng “I”
Ví dụ:


- If I see her, I will give her your message. (Nếu tôi gặp cô ấy, tôi sẽ chuyển cho cô ấy
lời nhắn của bạn).


3. Viết hoa danh từ riêng
Ví dụ:


- I visited California on my vacation. (Kì nghỉ này tôi sẽ đi nghỉ tại California).


- She gave Peter a present on his birthday. (Cô ấy tặng Peter một món quà nhân dịp
sinh nhật anh ấy).


<i>Có khá nhiều nguyên tắc liên quan đến danh từ riêng. Nói chung thì danh từ riêng thường là danh từ chỉ người, địa </i>
<i>danh, vật, vật nuôi, tổ chức….và danh từ riêng luôn luôn phải viết hoa. Dưới đây là một số nguyên tắc cụ thể:</i>


<i>a) Viết hoa những từ “North, South, East, West” khi nó là một phần trong tên bang, tên nước, v.v nhưng không viết </i>


<i>hoa khi là các từ chỉ phương hướng:</i>


Ví dụ :


- We are planning a vacation in South Africa. (Chúng tôi định đi nghỉ tại Nam Phi).
- My friend lives in South Carolina. (Bạn tơi sống ở South Carolina).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ví dụ :


- The Neighborhood Players are presenting a musical next week. (Nhóm nhạc
Neighborhood Players sẽ có buổi biểu diễn vào tuần tới).


- Vietnam tried its best to become a member of the World Trade Organization. (Việt
Nam đã nỗ lực rất nhiều để được gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới).


<i>c) Viết hoa tên thương hiệu:</i>


Ví dụ:


- My niece loves Bossy clothes. (Cơ cháu gái tơi rất thích quần áo của hãng Bossy).


<i>d) Viết hoa tên một giai đoạn lịch sử:</i>


Ví dụ:


- The Dot Com Era lasted far shorter than many people expected. (Kỷ nguyên Chấm
Com tồn tại ngắn hơn người ta tưởng).


<i>e) Viết hoa tên sự kiện:</i>



Ví dụ:


- I went to the Tomato Growers Conference in Salinas last weekend. (Cuối tuần trước
tôi đã tham dự Hội thảo Những Người Trồng Cà chua).


<i>f) Viết hoa những chữ viết tắt của một tên cụ thể:</i>


Ví dụ:


- According to the research of WB, Vietnam’s growth rate continues increasing. (Theo
nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ví dụ:


- Karl Marx said the power of Communist Party is the Worker. (Karl Marx cho rằng sức
mạnh của Đảng Cộng sản là giai cấp Công nhân).


<i>h) Viết hoa tên các vị thần, bao gồm thánh Allah, Vishnu, God, v.v. Nhưng từ “god” khơng viết hoa nếu nó được sử </i>
<i>dụng để chỉ tư tưởng sùng bái nói chung hay để chỉ nhiều vị thánh:</i>


Ví dụ:


- Wotan is one of the gods in Wagner’s Ring Cycle. (Wotan la một vị thánh trong
Wagner’s Ring Cycle).


- I prayed that God would bring the happiness for me. (Tôi cầu Chúa sẽ mang hạnh
phúc đến cho tơi).


<b>4. Viết hoa tên thứ, tháng, kì nghỉ, khơng viết hoa tên mùa</b>
Ví dụ:



- She flew to Dallas in September. (Cô ấy đã bay đến Dallas vào tháng Chín).
- Do you have any time on Monday? (Bạn có rảnh vào thứ Hai không?)


- I love skiing in winter. (Tơi thích đi trượt tuyết vào mùa đơng).
<b>5. Viết hoa tên nước, ngơn ngữ, quốc tịch</b>


Ví dụ:


- I have lived in Italy for 10 years. (Tôi đã sống ở Ý được 10 năm rồi).


- Have you ever had any really expensive French wine? (Bạn đã bao giờ có một chai
rượu Pháp đắt tiền chưa?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Have you given Mom her present yet? (Anh đã tặng Mẹ quà chưa?)
<b>7. Viết hoa chức danh khi nó đứng trước tên riêng</b>


Ví dụ:


- Have you spoken to Vice President Smithers yet? (Anh đã nói chuyện với ngài Phó
chủ tich Smithers chưa?)


- Peter Smith was elected mayor in 1995. (Ông Peter Smith được bầu làm thị trưởng
vào năm 1995).


<b>8. Viết hoa lời chào đầu thư và cuối thư:</b>
Ví dụ:


- Dear Mr. Smith, (Kính gửi ngài Smith).
- Best regards, (Kính thư).



<b>9. Viết hoa từ đầu tiên khi bạn trích dẫn, ngay cả khi nó ở giữa câu</b>
Ví dụ:


- The last time I talked to Peter he said, “Study hard and get to bed early!” (Lần cuối
cùng tơi nói chuyện với Peter, anh ấy khuyên, “ Hãy học hành chăm chỉ và đi ngủ sớm).
<b>10. Viết hoa danh từ, đại từ, động từ, tính từ và trạng từ trong tiêu đề</b>


Ví dụ:


- How to Win Friends and Influence your Neighbors. (Làm thế nào để nổi trội hơn bạn
bè và gây tầm ảnh hưởng tới những người hàng xóm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×