Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bai 29 Robinxon ngoai dao hoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.09 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tiết 137. Ngày soạn: 01 / 03/ 2015 Ngày dạy: / 03/ 2015. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG – PHẦN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương. - Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng & ngược lại. - Phân tích được các từ ngữ địa phương khi đọc văn bản và sử dụng hợp lý. 3. Thái độ: Có ý thức s.dụng từ ngữ địa phương trong giao tiếp hằng ngày. II. Chuẩn bị: GV: sgv, sgk, giáo án, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo HS: sgk, bài soạn. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, đàm thoại,... IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: HD HS xác định từ ngữ địa phương & giải nghĩa các từ ngữ ấy GV yc HS đoạn trích a,b,c trong sgk & tìm từ ngữ địa phương được sử dụng trong đoạn trích GV nhận xét chung. Bài tập 1: (sgk/ 97,98) a. Địa phương Toàn dân HS đọc & tìm từ ngữ địa Thẹo Sẹo phương trong các đoạn Lặp bặp Lắp bắp trích Ba Bố, cha HS khác bổ sung b. Ba Bố, cha Má Mẹ Kêu Gọi Đâm Trở thành Đũa bếp Đũa cả (nói) trổng Nói trống vô kg Vào c..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ba Lui cui Nắp Nhắm Giùm Nói trổng. Hoạt động 2: HD HS làm bài tập 2 trong sgk GV HD & yc HS làm bài HS nghe, lên bảng làm bài tập 2 (sgk/98) tập GV nhận xét: HS khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: HD HS làm bài tập 3 trong sgk GV HD & yc HS làm bài tập 3 (sgk/98) HS nghe, lên bảng làm bài GV nhận xét: tập HS khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 4: HD HS làm bài tập 5 trong sgk GV HD & yc HS trao đổi, thảo luận nhóm làm bài tập 5 (sgk/99) GV nhận xét chung:. HS trao đổi, thảo luận nhóm HS đại diện trình bày kq HS khác nhận xét, bổ sung. Bố, cha Lúi húi Vung Cho là Giúp Nói trống kg Bài tập 2: (sgk) a. kêu: từ toàn dân, có thể thay bằng nói to b. Kêu: từ địa phương, tương đương với từ toàn dân gọi Bài tập 3: (sgk) Các từ địa phương trong 2 câu đố: Trái – quả Chi – gì Kêu – gọi Trống hổng trống hảng: trống huếch trống hoác. Bài tập 5: (sgk/99) (a) không. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương của mình. (b) Trong lời kể tác giả dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc diễn ra. Tuy nhiên tác giả có chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ địa phương để khỏi gây ra khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó. 4. Củng cố: GV nhắc lại những mặt ưu & hạn chế trong việc sử dụng từ ngữ địa phương trong giao tiếp. 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Về nhà xem lại bài. - Xem lại bài chuẩn bị cho bài viết số 7. V. Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .............................. 2. Hạn chế: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .............................. Tuần 29 Tiết 138,139. Ngày soạn: 1/ 03 /15 Ngày dạy: / 03 / 15. BÀI VIẾT SỐ 7– VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: K.năng làm bài nghị luận văn học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận văn học 3. Thái độ: - GD cho HS lòng yêu mến thơ văn - Nghiêm túc làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị: GV: sgk, sgv, giáo án (đề + đáp án), tài liệu tham khảo HS: giấy kiểm tra, kiến thức. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh 2. Dặn dò 3. Phát đề Đề 1: Trình bày cảm nhận của em về bài Sang thu của Hữu Thỉnh Đề 2: Cảm nhận của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương * Y.cầu chung: -Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. -Giữa các phần các đoạn phải đảm bảo sự liên kết chặt chẽ với nhau. -Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa học. -Nghiêm túc, tích cực trong giờ viết bài. -Bài viết thể hiện được các kiến thức, kỹ năng đã học trong bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ và qua văn bản Sang Thu hoặc Viếng lăng Bác 4 .Đáp án & thang điểm Đề 1:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu bài thơ “Sang thu” (05 đ) - Nêu ý kiến khái quát của mình về sự biến chuyển của đât trời cuối hạ đầu thu trong bài thơ(0.5 đ) B.Thân bài: (8 điểm) Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ: - Hình ảnh, tín hiệu của mùa thu: khổ thơ 1 (2 đ) - Tác giả cảm nhận bằng một tâm hồn nhạy cảm, gắn bó với cuộc sống nơi làng quê. (2 đ) - Quang cảnh đất trời khi sang thu: nghệ thuật độc đáo thể hiện sự cảm nhận tinh tế. (2 đ) - Dấu hiệu biến đổi của thiên nhiên và ý nghĩa của hai câu thơ kết bài. (2 đ) C. Kết bài: (1 điểm) Khẳng định vấn đề: với sự cảm nhận tinh tế,bằng nhiều giác quan nhà thơ đó cho ta thấy rõ sự biến chuyển nhẹ nhàng của đất trời cuối hạ đầu thu. Đề 2: A. Mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu bài thơ "Viếng lăng Bác" (0.5 đ) - Bài thơ nói lên một cách cảm động tình cảm sâu nặng của tác giả đối với Bác. (0.5 đ) B. Thân bài: (8 điểm) Phát triển, chứng minh các luận điểm đã nêu ở phần mở bài. - Đoạn thơ mở đầu thiêng liêng, thành kính, gợi không khí ấm áp, gần gũi... (1.5 đ) - Cảm xúc về hình ảnh hàng tre biểu tượng đất nước, con người Việt Nam. (1.5 đ) - Những suy tưởng của tác giả qua hình ảnh dòng người, mặt trời, vầng trăng, trời xanh. (1.5 đ) - Cảm xúc chân thành, mạnh mẽ thể hiện ở khổ thơ cuối. (2 đ) + Tình cảm lưu luyến. + Ước nguyện chân thành. - Liên hệ với một số bài thơ khác viết về Bác. (1.5 đ) => Kết luận: tình cảm sâu nặng có ở tất cả các bài thơ, đó là tình cảm của muôn triệu người Việt Nam đối với Bác. C. Kết bài: (1 điểm) Khẳng định lại giá trị bài thơ, suy nghĩ bản thân. * Lưu ý: Bài viết phải có dẫn chứng cụ thể, sinh động, lập luận chặt chẽ có các thao tác p.tích tổng hợp, các luận điểm, luận cứ rõ ràng. Bố cục mạch lạc, bài viết sáng sủa, sách đẹp, không sai chính tả, sâu sắc mới được điểm tối đa 4. Củng cố: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài mới “Bến quê” Hướng dẫn đọc thêm (đọc, định hướng trả lời câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản). IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Ưu điểm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .............................. 2. Hạn chế: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .............................. Tuần 29 Tiết 140. Ngày soạn: 1 / 03 /15 Ngày dạy: / 03 /15. BẾN QUÊ (Hướng Dẫn Đọc Thêm) Nguyễn Minh Châu I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: - HS cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. - Nắm được những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quí giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc - Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh lý tưởng. 3. Thái độ: Có ý thức nhận ra những vẻ đẹp bình dị mà quí giá trong những gì gần gũi của quê hương g.đình II. Chuẩn bị: GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo, chân dung tác giả HS: sgk, bài soạn. III. Phương pháp:Vấn đáp, thảo luận nhóm, đàm thoại. Kỹ thuật trình bày 1 phút. IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những phương pháp học văn bản nhật dụng? - Theo em học văn bản nhật dụng để làm gì? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1: HD HS tìm I. Tác giả, tác phẩm: hiểu tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: (sgk) GV yc HS giới thiệu đôi HS giới thiệu theo chú Là cây bút xuất sắc của nét về Nguyễn Minh Châu thích trong sgk VH VN hiện đại, là một GV giới thiệu thêm trong số những người mở đầu công cuộc đổi mới ? Bến quê được viết trong HS trả lời: VH, thời gian nào? 2. Tác phẩm: Sáng tác trong gđ sau năm Hoạt động 2: HD HS tìm 1975 hiểu đọc, giải thích từ khó, II. Đọc – chú thích: bố cục, thể loại 1. Đọc – giải thích từ GV HD & yc HS đọc văn HS nghe, đọc văn bản khó: bản: giọng trầm tĩnh, suy HS khác nhận xét cách đọc tư, xúc động & đượm của bạn buồn trong tâm thế của nhân vật đang bị bệnh hiểm nghèo, đang sống những ngày cuối của cuộc đời. - Giọng trữ tình cảm xúc khi đọc đoạn tả cảnh thiên nhiên vào thu HS tóm tắt GV nhận xét, sửa cho HS HS khác bổ sung GV yc HS tóm tắt n.dung văn bản HS giải thích từ khó GV nhận xét chung GV kiểm tra một số từ khó trong phần chú thích * HS trả lời: truyện ngắn GV bổ sung ? Văn bản được viết theo HS nghe thể loại nào? 2. Thể loại: Truyện ngắn GV giảng: giọng kể chậm, buồn, điểm nhìn trần thuật từ ngôi thứ 3. Kết hợp kể, tả, trữ tình 1 cách giản dị, HS tìm tự nhiên, nhỏ nhẹ mà thấm - Từ đầu... món lõm => Trò thía chuyện của Nhĩ cùng Liên. ? Dựa vào dòng suy nghĩ - Chờ Liên xuống ... vùng của Nhĩ theo dòng cốt nước đỏ => Nhĩ tựa sát cửa 3. Bố cục: 3 phần truyện, hãy chia bố cục sổ để ngắm cảnh & suy tư của đoạn trích? nghĩ ngợi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV nhận xét, bổ sung:. - Còn lại: Cụ giáo khuyến hỏi thăm & hoạt động cố gắng cuối cùng của Nhĩ. HS trả lời: là hoàn cảnh Hoạt động 3: HD HS phân xảy ra & làm điều kiện cho tích câu chuyện phát triển. GV HD HS gợi tìm tình - H.cảnh sống & h.động huống truyện & tác dụng của nhân vật => tính cách của nó. nhân vật, chủ đề tác phẩm. GV HD HS tìm hiểu tình huống nhân vật Nhĩ trong đ.trích. ? Nhân vật Nhĩ được đặt trong tình huống ntn? GV nhận xét:. III. Phân tích: 1. Tình huống truyện – tình huống của nhân vật chính – anh Nhĩ: - Hoàn cảnh nhân vật:. HS trình bày: căn bệnh hiểm nghèo -> khiến anh bị bại liệt toàn thân, không thể tự mình di chuyển anh đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời -> hôn 1 năm trước anh lại là cán bộ nhà nước. HS lí giải. ? Tại sao nói đó là tình huống trớ trêu, nghịch lí nhưng không trái tự nhiên, không bịa đặt? HS trao đổi, trả lời: GV nhận xét: ? Tình huống đó giúp tác giả thể hiện điều gì về khắc họa nhân vật & chủ HS trao đổi trả lời: từ gần đề tác phẩm? đến xa -> 1 không gian có chiều sâu rộng: từ bông ? Qua cái nhìn & cảm bằng lăng -> con sông hồng nhận của nhân vật Nhĩ, em -> vòm trời -> bãi bồi bên thấy cảnh vật thiên nhiên kia sông. đước m.tả theo trình tự HS trả lời nào? ? Nhận xét về cảnh vật HS phát biểu được m.trả trong đoạn. => Khái quát những quy luật, triết lí cuộc đời bình thường, giản dị -> trãi nghiệm qua cuộc sống. 2. Những cảm xúc & suy nghĩ của nhân vật Nhĩ: - Cảnh vật:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trích? GV nhận xét: - Anh phải đối mặt với ? Qua thái độ & cử chỉ của hoàn cảnh không lối thoát chị đ/v chồng. Em hãy HS phân tích, suy luận, phát biểu về tình cảm & phát biểu phẩm chất của người phụ nữ này? - Anh khao khát đặt chân GV giảng: sang bên kia bãi bồi ? Vì sao Nhĩ lại khao HS phân tích khát được đặt chân đến bên kia bãi bổi vào chính buổi sáng hôm ấy? GV nhận xét: GV HD HS p.tích h.động kì quặc của Nhĩ ở đoạn HS trình bày cuối cùng. IV. Tổng kết: GV p.tích thêm 1. Nghệ thuật: Hoạt động 4: HD HS Tổng HS trả lời kết & luyện tập ? Nét đặc sắc nghệ thuật HS đọc được sử dụng trong đoạn 2. Nội dung: trích? HS nghe về nhà làm bài tập GV nhận xét: * Ghi nhớ (sgk) ? Nêu n.dung đoạn trích ? GV chốt V. Luyện tập: GV yc HS đọc lại n.dung ghi nhớ trong sgk GV HD HS về nhà làm bài tập trong phần luyện tập 4. Củng cố: - Qua đoạn trích ta rút ra được điều gì về triết lí cuộc sống? - Nét đặc sắc nghệ thuật của truyện? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập phần luyện tập - Chuẩn bị bài mới “Ôn tập TV lớp 9” (đọc định hướng trả lời câu hỏi trong n.dung bài học) V. Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .............................. 2. Hạn chế:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .............................. Nhận xét. Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×