Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tu ngu ve song bien Dat va tra loi cau hoi vi sao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.69 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường: Tiều học Ngô Quyền</b>
<b>Lớp: 2B</b>


<b>Môn : Luyện từ và câu</b>


<b>Bài: Từ ngữ về sông biển đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?</b>
<b>Ngày soạn: 27/02/2014</b>


<b>Ngày dạy: 05/ 3/2014</b>


<b>Người soạn: Nguyễn Văn Tiến</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ SƠNG BIỂN.</b>


<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được một số từ ngữ về sông biển.
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?


- Có ý thức bảo vệ giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo
<b>II. đồ dùng dạy học:</b>


- SGK, Giáo án điện tử.
<b>III. Các hoạt động dạy – học: </b>


<b> Các hoạt động của giáo viên</b> <b> Các hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS trả lời nhanh câu hỏi:



+ Chọn tên con vật điền vào chổ chấm:
Nhát như ... ; Khỏe như ... ; Hiền như ...
+ Điền Từ chỉ đặc điểm cho mỗi con vật:
Hổ ... ; Sóc ... ; Gấu ...


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Tiết luyện từ và câu ngày hơm nay chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu bài: từ ngữ về sông biển. Đặt
và trả lời câu hỏi vì sao? . Để nắm được một
số từ ngữ về sông biển và bước đầu biết đặt và
trả lời câu hỏi vì sao? thì chúng ta cùng tìm
hiểu bài học ngày hôm nay.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>


<b>* Hình thức: Trị chơi tiếp sức.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu.
- Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng ?
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay


- HS trả lời
+ Thỏ, voi, nai.


+ Dữ tợn, nhanh nhẹn, tò mò.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Các hoạt động của giáo viên</b> <b> Các hoạt động của học sinh</b>
đứng sau ?


- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng:
+ Biển ...


+ ... biển.


- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức. GV chọn 2
đội chơi, trong thời gian 2 phút đội nào ghi
được nhiều từ ngữ có tiếng biển (có nghĩa)
hơn thì đội đó chiến thắng.


Đáp án: biển cả, biển khơi, biển xanh, biển
lớn, tàu biển, nước biển, cá biển, cua biển, tôm
biển, bãi biển, bờ biển, ...


- GV nhận xét phần thi, câu trả lời và tuyên
dương đội thắng cuộc.


- Cho học sinh xem một số tranh ảnh có tiếng
biển, đồng thời giải thích những từ ngữ khó hiểu.
Liên hệ thực tế, ví dụ: Bờ biển, bãi biển...


<b>Bài tập 2 </b>


* Hình thức: Thảo luận nhóm đơi.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi sau đó gọi


bất kì nhóm nào để trả lời. Một em đọc câu
hỏi, một em đọc câu trả lời. Mỗi nhóm trả lời
một câu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và
sữa chữa.


a. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó
thuyền bè đi lại được.


b. Dịng nước chảy tự nhiên ở đồi núi


c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và
sâu, ở trong đất liền.


- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
<b>Bài tập 3</b>


* Hình thức: Cá nhân (miệng).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu hs tìm từ in đậm
- Cụm từ im đậm chỉ về gì?


- Hướng dẫn HS đặt câu hỏi: Bỏ phần in đậm
trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp.


đứng sau, trong từ biển cả tiếng
biển đứng trước.


- HS chơi trò chơi theo sự
hướng dẫn của GV.



-HS lắng nghe.


- HS chú ý xem tranh


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận và trả lời.


- a. Sông
- b. Suối
- c. Hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Các hoạt động của giáo viên</b> <b> Các hoạt động của học sinh</b>
Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu để được


câu hỏi đầy đủ.


- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước
xốy.


- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.


- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét và ghi câu trả lời lên bảng.
- Gọi 2 đến 3 HS đọc lại câu trả lời.
<b>Bài tập 4:</b>


* Hình thức: Thảo luận nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 người


( 2 bàn). Mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu
trả lời, từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và
đọc kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
và sữa chữa.


a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh
?


c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt
- GV nhận xét.


- GV cho cả lớp làm bài tập vào vở. (mỗi em
chọn 1 câu để trả lời vào vở).


<b>c. Củng cố - dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học


- Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sơng
biển


- Vì sao khơng được bơi ở
đoạn sông này ?


- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.


- HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận nhóm.


- Sơn Tinh lấy được Mị
Nương vì đã đem lễ vật đến
trước


- Thuỷ Tinh dâng nước đánh
Sơn tinh vì ghen tức muốn
cướp Mị Nương.


- Vì năm nào Thuỷ Tinh củng
dâng nước lên đánh Sơn Tinh.
- HS lắng nghe


</div>

<!--links-->

×