Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bai 57 Tuyen tuy va tuyen tren than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bệnh Bazơđô Bệnh bướu cổ 1. Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh biếu cổ do thiếu iốt?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyên nhân do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, tirôxin không tiết ra được (vì không có iốt) buộc tuyến giáp phải hoạt động mạnh để tạo tirôxin. Do hoạt động mạnh, tuyến nở to gây bệnh biếu cổ.. Bệnh bướu cổ Tuyến giáp hoạt đông mạnh tiết nhiều tirôxin làm tăng cường quá trình trao đổi chất, tăng tiêu dùng ôxi nhịp tim tăng, người bệnh luôn ở trạng thái hồi hộp căng thẳng, mất ngủ sút cân nhanh. Mặt khác do tích nước phù nề ở các tổ chức sau cầu mắt nên mắt bị lồi ra.. Bệnh Bazơđô.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 60 – Bài 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. Tuyến tụy: 1. Chức năng của tuyến tuỵ: - Hãy nêu chức năng của tuyến tuỵ mà em biết? - Tuyến tuỵ là một tuyến pha: vừa là nội tiết vừa là ngoại tiết. - Phần ngoại tiết có các tế bào tiết dịch tuỵ đổ vào tá tràng bởi Gan một ống dẫn chung với dịch mật, Dạ dày trong dịch mật có đủ các loại enzim phân giải tất cả các loại Mật thức ăn thành các chất dinh Tụy dưỡng mà tế bào hấp thụ được. Tá tràng Trong dịch mật còn có muối mật NaHCO3 làm cho dịch mật có tính kiềm (pH = 7,8 — 8,4)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phần nội tiết có các tế bào tập hợp thành các đảo tuỵ có chức năng tiết các loại hoocmôn điều hoà lượng đường glucôzơ trong máu. - Dựa vào hình 57-1 nêu đặc điểm của đảo tuỵ, vị trí của các loại tế bào, chức năng của từng loại. - Những tế bào tập trung thành khối tế bào gọi là đảo tuỵ. - Đảo tuỵ có 2 loại tế bào + Các Tế bào β: Nằm giữa tiết insulin. + Các Tế bào α: ở xung quanh tiết ra glucagôn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Vai trò của hoócmôn tuyến tụy:. Nghiên cứu phần thông tin SGK hãy trình bày tóm tắt quá trinh điều hoà lượng đường huyết giữ được mức ổn định. - Tỷ lệ đường huyết chiếm 0,12% + Khi đường huyết tăng. TB β tiết ra insulin có tác dụng chuyển glucozơ glicôzen - Glicôzen được tích lại trong gan và cơ + Khi đường huyết giảm TB α tiết ra glucagôn có tác dụng chuyển glicogen glucôzơ - Sự rối loạn nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí - Bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ đường huyết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 60 – Bài 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. Tuyến tụy: 1. Chức năng của tuyến tuỵ: - Tuyến tuỵ là một tuyến pha: vừa là nội tiết vừa là ngoại tiết. 2. Vai trò của hoócmôn tuyến tụy:. - Có 2 loại hoocmôn là insulin và glucagôn có tác dụng điều hoà lượng đường trong máu luôn ổn định: + Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng. + Glucagôn làm tăng đường huyết khi đường huyết khi đường huyết giảm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Người mắc bệnh tiểu đường thường đi tiểu nhiều (lượng nước tiểu hàng ngày gấp khoảng 10 lần so với người bình thường), khát và uống nhiều nước, ăn nhiều mà vẫn đói. Bệnh nặng có thể dẫn tới tổn thương động mạch vành tim (viêm tắc) động mạch màng lưới dẫn tới mù loà, ảnh hưởng tới chức năng thận không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Triêu trứng và các biến chứng của bệnh tiểu đường.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 60 – Bài 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. Tuyến tụy: II. Tuyến trên thận: Dựa vào hình 57.2 hãy trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận Vị trí: Tuyến trên thận gồm một đôi nằm ở trên 2 quả thận Mỗi tuyến gồm 2 phần: Phần vỏ tuyến và phần tuỷ tuyến Tuyến trên thận. Thận Phần vỏ tuyến Phần tuỷ tuyến.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đọc phần thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau. - Cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận Phần vỏ Phần tủy.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận Phần vỏ. Phần tủy. - Tuyến chia làm 3 lớp: - Lớp ngoài (lớp cầu), lớp giữa (lớp sợi) lớp trong (lớp lưới) - Tiết các hoocmôn điều hoà, trao đổi Na và K, thúc đẩy sự biến đổi Prôtêin và Lipít thành gluxit, điều hoà sinh dục nam, Ngoài ra còn tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.. - Tiết các chất ađrênalin và nôrađrênalin. - Ađrênalin có tác dụng điều hoà trao đổi chất, đắc biệt là trao đổi gluxit, làm tăng đường huyết đồng thời có tác dụng đối với hệ tim mạch. Nôrađrênalin có tác dụng gây co mạch và làm tăng huyết áp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 60 – Bài 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. Tuyến tụy: II. Tuyến trên thận: - Phần vỏ: Tiết các hoocmôn điều hoà, trao đổi Na và K, thúc đẩy sự biến đổi Prôtêin và Lipít thành gluxit, điều hoà sinh dục nam, Ngoài ra còn tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể. - Phần tủy: Tiết các chất ađrênalin và nôrađrênalin. + Ađrênalin có tác dụng điều hoà trao đổi chất, đắc biệt là trao đổi gluxit, làm tăng đường huyết đồng thời có tác dụng đối với hệ tim mạch. + Nôrađrênalin có tác dụng gây co mạch và làm tăng huyết áp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:. tuyÕn pha. tăng đờng huyết a®rªnalin. giảm đờng huyết. phÇn tuû. điều hoà đờng huyết. Tuyến tuỵ là (1)…………… vừa tiết dịch tiêu hoá, vừa tiết hoocmôn. Có 2 loại hai loại hoocmôn là insulin và glucagôn có tác dụng điều hoà lượng đường trong máu luôn ổn định: insulin làm (2)…………………….. khi đường huyết tăng, glucagôn làm (3)…………….......... khi lượng đường trong máu giảm. - Tuyến trên thận gồm phần vỏ và (4)………. .... Phần vỏ tiết các hoocmôn có tác dụng (5)………………… điều hoà các muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam - Phần tuỷ tiết (6)………………. và norađrênalin có tác dụng điều hoà hoạt động tim mạch, hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRÒ CHƠI Ô CHỮ. 2. T I Ể U Đ Ư Ờ N G H O O C M Ô N. 3. P H Ầ N T Ủ Y. 1. 4 5. T I. Ế T G L U C A G Ô N Đ Ả O T U Ỵ. Mét chøc n¨ng cña hoocm«n tuyÕn trªn thËn?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HÀNG 1: GỒM 9 CHỮ CÁI. Nếu tế bào beta tiết không đủ insulin ngời đó mắc bệnh này?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HÀNG 2: GỒM 7 CHỮ CÁI. Tªn gäi s¶n phÈm cña tuyÕn néi tiÕt ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HÀNG 3: GỒM 7 CHỮ CÁI. Bé phËn tuyÕn trªn thËn tiÕt a®rªnalin?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HÀNG 4: GỒM 12 CHỮ CÁI. Vai trò tế bào anpha của đảo tụy?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HÀNG 5: GỒM 6 CHỮ CÁI. Bé phËn cña tuyÕn tôy thùc hiÖn chøc n¨ng néi tiÕt?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ô CHÌA KHÓA: GỒM 17 CHỮ CÁI. Điều hoà đờng huyết.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 60 – Bài 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN. Bài tập: Hãy chọn ý đúng nhất 1. Lớp ngoài cùng của vỏ tuyến trên thận tiết hoocmôn: A.Biến đổi prôtein thành glucôzơ B. Điều hoà sinh dục nam C. Điều hoà muối natri,kali trong máu. D. Phân giải lipit thành axit amin và axit béo 2. Insulin có vai trò giảm đường huyết bởi các hoạt động: A. Biến đổi lipit, protetin thành glucôzơ B. Biến đổi glucôzơ thành glucôgen C. Biến đổi glucôgen thành glucôzơ D. Điều chỉnh đường huyết khi đường huyết bị hạ. 3. Hoạt động nội tiết của tuyến tuỵ bị rối loạn sẽ dẫn đến: A. Bệnh tiểu đường B. Bệnh Bazơđô C. Bệnh tăng huyết áp D. Khả năng tiêu hoá thức ăn giảm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> DẶN DÒ - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi:1, 2, 3 (SGK) - Xem trước bài 58 và làm bài tập bảng 58.1, 58.2 - Bài tập điền từ trang 182, 183.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×