Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Báo cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài quản lý cửa hàng bán sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ-VIỄN THÔNG

co

ng

.c
om

---------------------------

an



BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

th

Kĩ thuật phần mềm và ứng dụng

du
o

ng


Đề tài:

Quản lý cửa hàng bán sách

cu

u

***

Giảng viên hướng dẫn:


Thầy Vũ Song Tùng

Nhóm sinh viên thực hiện
Đặng Đình Vượng

MSSV: 20122828

Giang Quang Đạt

MSSV: 20111371

Hà Ngọc Trường


MSSV: 20109880
Hà nội, 8/2014

CuuDuongThanCong.com

/>

MỤC LỤC
Lời Nói Đầu

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÁC CƠNG CỤ SỬ DỤNG

1.1 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
A. Cơ sở dữ liệu SQL SERVER

.c
om

B. Cơ sở dữ liệu MICROSOFT OFFICE ACCESS

1.2 CƠNG CỤ LẬP TRÌNH VISUAL STUDIO C#
+Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình C#

ng


1.3 DEV EXPRESS

co

+Giới thiệu về Window Form (Winform)

th

2.1KHẢO SÁT NGƢỜI DÙNG.

ng


A.Các thông tin đầu vào.
B. Các thơng tin đầu ra.

an

PHẦN 2: KHẢO SÁT-PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

cu

u


du
o

2.2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG, CÁC SƠ ĐỒ CHÍNH.
A. Sơ đồ ngữ cảnh (DFD)
B. Sơ đồ phân rã chức năng (BFD)
2.3 CHUYỂN MƠ HÌNH E-R SANG MƠ HÌNH QUAN HỆ.
2.4 MƠ HÌNH RELATIONSHIPS.
+Microsoft Access 2007

PHẦN 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu

A. Chuẩn hóa 1NF : Đảm bảo tính nguyên tố và duy nhất.
B. Chuẩn hóa 2NF : Khơng có phụ thuộc hàm khơng đầy đủ vào khóa chính.
C. Chuẩn hóa 3NF : Khơng có phụ thuộc hàm vào thuộc tính khơng khóa.
3.2 Sơ đồ quan hệ dữ liệu

CuuDuongThanCong.com

/>

PHẦN 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN HỆ THỐNG
PHẦN 5: ƢU, NHƢỢC ĐIỂM VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
HỆ THỐNG


cu

u

du
o

ng

th


an

co

ng

.c
om

LỜI CÁM ƠN

CuuDuongThanCong.com


/>

Lời Nói Đầu
Ngày nay, CNTT đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế,
xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong xã hội
năng động, ngày càng hiện đại hố. Vì vậy, việc tin học hố vào một số lĩnh vực

.c
om

là hồn tồn có thể và phù hợp với xu hướng hiện nay.


Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong cơng việc mua và bán sách, việc

ng

quản lý sách nhập và bán là một việc không thể thiếu. Nhằm thay thế một

co

số cơng việc mà trước đó phải thao tác bằng tay trên giấy tờ đạt hiệu quả khơng
cao, mất nhiều thời gian. Vì vậy, chúng em đã thực hiện báo cáo với đề tài “Xây


an

dựng hệ thống quản lý cửa hàng sách”

th

Do trong khuôn khổ thời gian ngắn, trình độ chun mơn, kinh nghiệm và

ng

kiến thức của bản thân còn hạn chế, nên chúng em rất mong được sự góp ý của cơ


du
o

và các bạn trong lớp, để đề tài nghiên cứu của chúng em ngày càng hoàn thiện

cu

u

hơn và được ứng dụng trong thực tế.

CuuDuongThanCong.com


/>

.c
om
ng
co
an
th
ng

du

o

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG
2.2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
A. CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER

cu

u

SQL Server là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa

Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases,
database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau
trong RDBMS.

SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên mơi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large
Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn
user. SQL Server có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft
InternetInformation Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....

MS SQL có thể làm những gì? :
Thực thi các truy vấn đối với CSDL
Lấy dữ liệu từ CSDL

Chèn các bản ghi vào CSDL

CuuDuongThanCong.com

/>

Cập nhật các bản ghi trong CSDL
Xoá các bản ghi từ CSDL
Tạo ra CSDL mới
Tạo ra các bảng mới trong CSDL
Tạo ra các thủ tục lưu trữ (stored procedures) trong 1 CSDL
Tạo được các View (bảng hiển thị hình thức)

Thiết lập quyền truy cập vào các bảng, các thủ tục và các view.

B. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS

.c
om

Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) tương tác người
sử dụng chạy trong môi trường Windows. Microsoft Access cho chúng ta một công cụ
hiệu lực và đầy sức mạnh trong cơng tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diễn thông tin.

ng


Microsoft Access cho ta các khả năng thao tác dữ liệu, khả năng liên kết và công

co

cụ truy vấn mạnh mẽ giúp q trình tìm kiếm thơng tin nhanh. Người sử dụng có thể chỉ

an

dùng một truy vấn để làm việc với các dạng cơ sở dữ liệu khác nhau. Ngồi ra, có thể thay

th


đổi truy vấn bất kỳ lúc nào và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu khác nhau chỉ cần động tác
nhấp chuột.

ng

Microsoft Access và khả năng kết xuất dữ liệu cho phép người sử dụng thiết kế

du
o

những biểu mẫu và báo cáo phức tạp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý, có thể vận động


u

dữ liệu và kết hợp các biểu mẫu va báo cáo trong một tài liệu và trình bày kết quả theo

cu

dạng thức chuyên nghiệp.
Microsoft Access là một công cụ đầy năng lực để nâng cao hiệu suất công việc.

Bằng cách dùng các Wizard của MS Access và các lệnh có sẵn (macro) ta có thể dễ dàng
tự động hóa cơng việc mà khơng cần lập trình. Đối với những nhu cầu quản lý cao,

Access đưa ra ngôn ngữ lập trình Access Basic (Visual Basic For application) một ngơn
ngữ lập trình mạnh trên CSDL.
1.2 CƠNG CỤ LẬP TRÌNH VISUAL STUDIO C#
A. Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình C#

CuuDuongThanCong.com

/>

Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu
được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngơn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái
niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần

component, lập trình hướng đối tượng.
Phần cốt lõi hay cịn gọi là trái tim của bất cứ ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng là
sự hỗ trợ của nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những lớp thì định nghĩa

.c
om

những kiểu dữ liệu mới, cho phép người phát triển mở rộng ngôn ngữ để tạo mơ hình tốt
hơn để giải quyết vấn đề. Ngơn ngữ C# chứa những từ khóa cho việc khai báo những
kiểu lớp đối tượng mới và những phương thức hay thuộc tính của lớp, và cho việc thực

ng


thi đóng gói, kế thừa, và đa hình, ba thuộc tính cơ bản của bất cứ ngơn ngữ lập trình

co

hướng đối tượng.

Trong ngơn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp điều được tìm thấy trong

an

phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngôn ngữ C# không đoi hỏi phải chia ra


th

tập tin header và tập tin nguồn giống như trong ngôn ngữ C++. Hơn thế nữa, ngôn ngữ

ng

C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các tag XML để phát sinh tự động các document cho

du
o


lớp.

u

1.1 DEV EXPRESS

cu

DevExpress là một Framework được viết cho nền tảng .NET Framework. Nó cung cấp các
control và cơng nghệ để phục vụ cho quá trình phát triển phần mềm. Thành phần của
DevExpress gồm:
WinForms Controls: Cung cấp các control cho WinForms.

ASP.NET Controls: Cung cấp các control cho WebForms.
WPF Controls: Cung cấp các control cho WPF.
Silverlight Controls: Cung cấp các control cho Silverlight.
XtraCharts: Control cung cấp các loại biểu đồ.
XtraReports: Cung cấp các control tạo báo cáo.
XPO: Cung cấp môi trường làm việc với database.
XAF: Một công nghệ mới giúp việc phát triển phần mềm một cách nhanh chóng.
Trải qua hàng loạt phiên bản, DevExpress đã từng bước được nâng cấp, hoàn thiện và thêm
mới rất nhiều chức năng. Với phiên bản DevExpress 11.2 hiện tại, bạn đã được cung cấp những

CuuDuongThanCong.com


/>

công cụ, môi trường tuyệt vời để biến những ý tưởng của bạn thành hiện thực một cách nhanh
chóng, dễ dàng.
Trong loạt bài về DevExpress tôi chủ yếu tập trung vào XPO và XAF, đây được xem là
xương sống của DevExpress.

B. Giới thiệu về Window Form

.c
om


Windows Forms hay viết tắt là WinForm là thuật ngữ chỉ việc phát triển các ứng dụng
giao diện người dùng bằng cách sử dụng các thành phần xây dựng sẵn (buil in

du
o

ng

th

an


co

ng

component) còn được gọi là các điều khiển. Hay nói cách khác Windows Forms là một
API (Application Programming Interface) cho phép tạo GUI (Graphical User Interface)
cho các ứng dụng chạy trên desktop.

cu

u


Các điều khiển này dùng để hiển thị thông tin cho người dùng cũng như cho người
dùng nhập thông tin vào Windows Forms ra đời đáp ứng nhu cầu tạo ứng dụng nhanh
(Rapid Application Development).

CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om

u


du
o

ng

th

an

co


ng

- Windows Form cho phép người phát triển tạo ra các giao diện người dùng sử dụng các thành
phần khác nhau (components). Các thành phần này còn được gọi là các điều khiển (controls).
Những điều khiển này cho phép chúng ta thu thập thông tin từ người dùng cũng như trình bày
các thơng tin để người dùng có thể xem.
- Một Form được chạy trên một máy tính cục bộ (local machine) và một form có thể truy cập đến
các tài nguyên khác nhau như bộ nhớ, các thư mục, các tệp tin, các cơ sở dữ liệu…
- Do đó Windows Form phù hợp cho các ứng dụng desktop như các ứng dụng quản lý thông tin,
các ứng dụng tương tác trực tiếp với người dùng.
- Vai trò của Windows Form:
Các Form có thể chứa các điều khiển (các thành phần) khác nhau.

Xử lý dữ liệu được nhập bởi người dùng.
Hiển thị (trình bày) các thơng tin tới người dùng.
Kết nối đến các nguồn CSDL khác nhau trên các máy tính cục bộ hoặc máy tính khác

cu

PHẦN 2: KHẢO SÁT-PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Khảo sát ngƣời dùng.
Các thơng tin đầu vào
Người quản trị nhập thông tin về sách, loại sách mà doanh nghiệp đang bán, các
tin tức cập nhật thường xun. Cịn khách hàng cung cấp thơng tin cá nhân, gửi bài viết
góp ý cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp ngày càng hồn thiện hơn. Cụ thể gồm các

thơng tin sau:

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Các thông tin giới thiệu về hệ thống.

-


Các thông tin về loại sách và từng cuốn sách.

-

Các thông tin về khách hàng

-

Các thông tin về đơn hàng

-


Các bài viết, tin tức, thơng tin khuyến mại

-

Các bài góp ý, ý kiến, hỏi đáp của khách hàng; bài trả lời,..

.c
om

1.2.2 Các thông tin đầu ra

Đưa ra các thông tin cần thiết cho khách hàng ở mọi khía cạnh mà khách hàng quan


ng

tâm đến sản phẩm của cơng ty, đồng thời kiểm sốt được hoạt động của công ty.

co

Đưa ra sản phẩm, tin tức khách hàng yêu cầu tìm kiếm, đưa ra sản phẩm mới nhất.

an

Cụ thể bao gồm:


Cho phép tra cứu, xem thông tin về từng cuốn sách.

-

Cho phép khách hàng lựa chọn hàng, lựa chọn hình thức thanh tốn và thanh tốn
qua đơn hàng.

ng

th


-

Đưa ra các hóa đơn thanh tốn, khi giao hàng cho khách hàng.

-

Cho phép tra cứu, tìm kiếm các thơng tin về thành viên.

-

Cho phép khách hàng đóng góp ý kiến, bình luận, đánh giá chất lượng của sản


cu

u

du
o

-

phẩm
-


Cho phép ban quản trị cập nhật các tin tức, bài viết, thông tin khuyến mại, trả lời
các ý kiến hỏi đáp của khách hàng

-

Cho phép ban quản trị cập nhật thông tin loại sách và mỗi cuốn sách.

Cho phép ban quản trị theo dõi thành viên,

2.2 Phân tích hệ thống
A. SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH (DFD)


CuuDuongThanCong.com

/>

an

co

ng

.c
om


Sơ đồ ngữ cánh

cu

u

du
o

ng


th

Sơ đồ DFD cho quá trình nhập sách

CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om
ng
co

an
th
ng

cu

u

du
o

C. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG


CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om
ng
co
th

an


2.3 Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình quan hệ:

du
o

ng

-NhaXuatBan ( MaNXB, TenNXB, DiaChiNXB, DienThoai )

cu


u

-PhieuNhap ( SoPN, NgayNhap, #MaNXB )

-ChiTietPhieuNhap ( #MaSach, #SoPN, SoLuongNhap, GiaNhap )

-Sach ( MaSach, TenSach, SoLuongTon, #MaTL, #MaTG, #MaNXB )

-ChiTietHoaDon ( #MaSach, #SoHD, SoLuongBan, GiaBan )

CuuDuongThanCong.com


/>

-HoaDon ( SoHD, NgayBan )

-TacGia ( MaTG, TenTG, LienLac )

-TheLoai ( MaTL, TenTL )

.c
om

2.4 Mơ hình Relationships:


cu

u

du
o

ng

th


an

co

ng

Sử dụng Microsoft Acsess 2007

PHẦN 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
I. Chuẩn hóa CSDL là gì?


CuuDuongThanCong.com

/>

Chuẩn hóa là q trình phân rã các mối quan hệ có lỗi khơng bình thường, để thu được các
quan hệ có cấu trúc tốt và nhỏ hơn.
II. Các dạng chuẩn hóa.

du
o

1. Dạng chuẩn 1NF.


ng

th

an

co

ng

.c

om

Cho bảng dữ liệu chưa chuẩn hóa:

cu

u

ĐN: Dạng chuẩn loại 1 là quan hệ khơng chứa các thuộc tính đa trị.
Áp dụng cho bài tốn trên, ta có dạng chuẩn 1NF sau:

CuuDuongThanCong.com


/>

.c
om
ng
co
an
th
ng

2. Dạng chuẩn 2NF.


cu

u

du
o

ĐN: Dạng chuẩn 2NF là quan hệ đã chuẩn 1NF và các thuộc tính khơng phải là khóa phụ
thuộc hồn tồn vào khóa chính.
Phân tích ví dụ trên ta có các phụ thuộc hàm:
Mã SV -> (họ tên, quê quán)

Mã trường -> (tên trường, mã khoa, tên khoa)
(Mã số SV, môn học) -> điểm

CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om
ng
co
an

th
ng
du
o
u
cu
Cách làm:
Loại bỏ các thuộc tính khơng khố phụ thuộc vào một bộ phận khố chính và tách thành ra
một bảng riêng, khố chính của bảng là bộ phận khố mà chúng phụ thuộc vào. Các thuộc tính
cịn lại lập thành một quan hệ, khóa chính của nó(Mã số SV) là khóa chính ban đầu(Mã số SV).

3. Dạng chuẩn 3NF.

ĐN: Dạng chuẩn 3NF là quan hệ ở dạng chuẩn 2NF và không tồn tại sự phụ thuộc hàm bắc
cầu.

CuuDuongThanCong.com

/>

du
o

ng


th

an

co

ng

.c
om

Từ ví dụ trên ta có:

Sinh viên, Trường học: (Mã số SV, họ tên SV, quê quán, mã trường, tên trường, mã khoa, tên
khoa)
Với phụ thuộc hàm:
Mã SV, mã trường -> (họ tên, quê quán, tên trường, tên khoa, mã khoa)
Mã trường -> (tên trường, mã khoa, tên khoa)
Nên các thuộc tính tên trường, mã khoa, tên khoa là phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính Mã SV.
Cách làm:
Loại bỏ các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu(tên trường, mã khoa, tên khoa) ra khỏi quan hệ và
tách chúng thành một quan hệ riêng có khố chính(mã trường) là thuộc tính bắc cầu. Các
thuộc tính cịn lại lập thành một quan hệ có khóa chính là quan hệ ban đầu.
Nếu chỉ xét đến quan hệ sinh viên, trường học, bỏ qua mơn học và điểm, ta có bảng chuẩn hóa
3NF:


cu

u

PHẦN 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN HỆ THỐNG

CuuDuongThanCong.com

Danh mục chính

/>


.c
om
ng
co
an
th
ng
du
o
u
cu

Danh mục khách hàng

CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om
ng
co
cu


u

du
o

ng

th

an

Danh mục nơi sản xuất


CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om
ng
co
an
th
ng

du
o
u
cu
Danh mục nhà cung cấp

CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om

ng
co
an
th

cu

u

du
o


ng

Danh mục thống kê sách

CuuDuongThanCong.com

/>

du
o

ng


th

an

co

ng

.c
om


Danh mục thể loại

cu

u

PHẦN 5: ƢU, NHƢỢC ĐIỂM VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ
THỐNG

1. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG
1.1 Ưu điểm:
- Hệ thống được xây dựng gọn nhẹ, dễ sử dụng.

- Hệ thống ràng buộc dữ liệu được đảm bảo.
- Giao diện thân thiện với người sử dụng.

CuuDuongThanCong.com

/>

1.2 Nhược điểm:
- Cách tổ chức dữ liệu và kỹ thuật lập trình chưa tốt.
- Bắt lỗi hạn chế, chưa hồn thiện.
- Các chức năng của chương trình chưa linh động, có thể gây khó
khăn khi sử dụng.


ng

2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN:

.c
om

- Chưa bảo mật được dữ liệu.

co


- Khả năng xử lý được tất cả các sự kiện, các lỗi ngoài ý muốn tốt hơn của

an

chương trình và dùng thao tác lên chương trình.

th

- Hồn thiện tốt hơn về lập trình C# và ràng buộc dữ liệu.

ng


- Nâng cao tính linh động của chương trình.

du
o

- Thêm các chức năng mới để đáp ứng điều kiện của người dùng.

u

- Nâng cao kỷ thuật lập trình và hồn chỉ nh các thành phần còn thiếu theo

cu


hướng chuyên nghiệp, chạy thử, khả năng đưa vào áp dụng thức tế khả quan.
- Bảo mật dữ liệu tốt hơn.

Lời cám ơn

CuuDuongThanCong.com

/>

Nhóm em xin chân thành gửi lời cám ơn trường Đại Học Bách Khoa Hà
Nội đã tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội thực hành, tiếp xúc để chúng em có

thể tránh được những vướng mắc và bỡ ngỡ trong mơi trường học tập-thực hành
sắp tới.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn Thầy VŨ SONG TÙNG đã tận tình
hướng dẫn , giải đáp thắc mắc và chỉ bảo nhóm em trong suốt thời gian nhóm em
hồn thành bài tập lớn .

.c
om

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài tốt nhất nhưng do thời gian và kiến
thức còn có hạn nên em sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất


ng

mong nhận được sự cảm thơng, chia sẻ và tận tình đóng góp chỉ bảo của quý thầy

cu

u

du
o

ng


th

an

co

cô cũng như các bạn.

CuuDuongThanCong.com

/>


×