Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Thủ tục Thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh của hợp tác xã pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.74 KB, 2 trang )

Thủ tục Thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh của hợp tác xã, thông
báo chấp thuận bảo lãnh hoặc không chấp thuận bảo lãnh vay
vốn đối với phương án sản xuất kinh doanh
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Tên đơn vị: Tại trụ sở của Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT.
Địa chỉ:
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 Trình tự thực hiện:
1. Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT tiếp nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn.
2. Sở giao dịch, Chi nhánh NHPT thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn.
3. Sau khi thẩm định, Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT thực hiện kiểm tra thực tế
tại doanh nghiệp, xác minh số liệu và các nội dung liên quan đến hồ sơ đề nghị
bảo lãnh vay vốn; lập Biên bản kiểm tra có xác nhận của các bên.
4. Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT có thông báo chấp thuận bảo lãnh (có giá trị
trong phạm vi 15 ngày làm việc đối với bảo lãnh vay vốn thực hiện phương án
sản xuất kinh doanh ) hoặc không chấp thuận bảo lãnh (nêu rõ lý do) gửi hợp tác
xã.

Cách thức thực hiện: Tại trụ sở của Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT.
Thành phần hồ sơ:
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. ngày () Phí, lệ phí: không
Yêu cầu điều kiện:
1. Là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có vốn điều lệ tối đa 20 tỷ
đồng hoặc sử dụng dưới 1.000 lao động. Không bảo lãnh cho các doanh nghiệp
vay vốn để thực hiện phương án SXKD trong lĩnh vực tư vấn, kinh doanh bất
động sản (trừ các dự án xây dựng nhà ở bán cho người có thu nhập thấp; nhà
cho công nhân và sinh viên thuê; xây dựng nghĩa trang), kinh doanh chứng
khoán; vay vốn để thanh toán nợ vay của các hợp đồng tín dụng khác.
2. Có phương án SXKD hiệu quả.
3. Không có nợ quá hạn tại các TCTD. Trường hợp Doanh nghiệp có nợ quá
hạn tại các tổ chức tín dụng nhưng có phương án SXKD và cam kết trả được


nợ quá hạn thì được NHPT thẩm định, quyết định bảo lãnh vay vốn theo quy
định hiện hành
4. Có vốn chủ sở hữu tham gia phương án SXKD tối thiểu bằng 10%.


Căn cứ pháp lý:
1. Nghị Quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
2. Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng
thương mại.
3. Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày
21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh
nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại.
4. Công văn số 1097/NHPT-BL-HTUT ngày 21/4/2009 của NHPT về việc hướng
dẫn nghiệp vụ bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại.
5. Công văn số 1914/NHPT-BL-HTUT ngày 18/6/2009 về việc sửa đổi bổ sung
công văn số 1097/NHPT-BL-HTUT ngày 21/4/2009 của NHPT về việc hướng
dẫn nghiệp vụ bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại./.


×