Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Lý thuyết Kiểm toán căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.98 KB, 11 trang )

TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
***
Khoản mục “Tiền và các khoản tương đương tiền” bao gồm:
 Tiền mặt
 Tiền gửi ngân hàng
 Tiền đang chuyển
 Các khoản tương đương tiền
Tiền mặt:
 Tiền mặt bao gồm: Tiền Việt Nam; Ngoại tệ và Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
 Số liệu được trình bày trên BCTC của khoản mục này là số dư của tài khoản
“Tiền mặt” tại thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu và điều chỉnh với số
thực tế.

Nội dung

Tiền gửi ngân hàng (TGNH):
 TGNH bao gồm: Tiền Việt Nam; Ngoại tệ và Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
 Số dư của tài khoản “Tiền gửi ngân hàng” được trình bày trên BCTC phải được
đối chiếu và điều chỉnh theo “Sổ phụ ngân hàng” tại thời điểm khóa sổ.
Tiền đang chuyển:
 Tiền đang chuyển bao gồm: Tiền Việt Nam và Ngoại tệ.
 Số liệu được trình bày trên BCTC là các khoản tiền của DN đã nộp vào Ngân
hàng. Đến thời điểm khóa sổ, DN vẫn chưa nhận được Giấy báo có hay Bảng
sao kê của ngân hàng
Các khoản tương đương tiền:
 Bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn (khơng q 3 tháng), có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro
trong chuyển đổi thành tiền.
 Ví dụ “Các khoản tương đương tiền”:

Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc... có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn


khơng q 3 tháng kể từ ngày mua.

Tiền gửi có kỳ hạn có thời gian đáo hạn khơng q 3 tháng.

Đặc điểm

 Được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán.
 Ảnh hưởng đến các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí, cơng nợ và hầu
hết các tài sản khác.
 Nhiều nghiệp vụ phát sinh, số phát sinh rất lớn. Sai phạm nhiều khả năng xảy
ra và rất khó phát hiện.
 Tiền là tài sản rất nhạy cảm => khả năng xảy ra gian lận, biển thủ, tham ô
thường cao hơn tài sản khác, v.v…
Những yếu tố trên làm cho rủi ro tiềm tàng các khoản mục “Tiền” được đánh
giá là cao.


Mục tiêu

Hiện hữu

Quyền sở hữu

Đầy đủ

Đánh giá

Ghi chép chính xác

Trình bày và cơng bố


Thủ tục kiểm tốn
+ TM  Chứng kiến kiểm kê.
+ TGNH  Gởi thư xác nhận, đối chiếu với Sao kê/ Sổ phụ ngân hàng.
+ Kiểm tra các khoản thu/ chi lớn bất thường.
+ TM  Chứng kiến kiểm kê.
+ TGNH  Gởi thư xác nhận, đối chiếu với Sao kê/ Sổ phụ ngân hàng.
+
+
+
+

Chứng từ  Sổ sách.
Kiểm tra các khoản thu/ chi bất thường.
TM  Chứng kiến kiểm kê.
TGNH  Gởi thư xác nhận/ đối chiếu với sao kê ngân hàng.

Kiểm tra đánh giá chênh lệch tỷ giá  Quy đổi các khoản tiền có gốc
ngoại tệ.
+ Kiểm tra tính chính xác về số học.
+ Kiểm tra Tổng cộng tất cả Sổ chi tiết của tiền bằng với sổ cái/ sổ tổng
hợp.
Kiểm tra về chính sách kế tốn trình bày và thuyết minh đầy đủ hay
chưa.

Bằng chứng liên quan
1. Biên bản kiểm kê quỹ/ Phiếu chứng kiến kiểm kê quỹ
2. Thư xác nhận ngân hàng
3. TM: Phiếu thu/ Phiếu chi
4. TGNH: Giấy báo Có/ Giấy báo nợ, Ủy nhiệm chi, Sổ phụ/ Sao kê ngân hàng

5. Sổ sách: Sổ quỹ, Sổ chi tiết, Sổ cái, Bảng cân đối tài khoản, Bảng cân đối kế toán, Thuyết minh Báo cáo
tài chính.


NỢ PHẢI THU
***

Nội dung

Đặc điểm

Trên BCĐKT, phải thu khách hàng được trình bày trong phần “Tài sản ngắn hạn”
gồm khoản mục “Phải thu khách hàng” và “Dự phòng phải thu khó địi”.
Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần “Tài sản
dài hạn”.
 NPT khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận.
 NPT khách hàng liên quan đến khoản mục kết quả kinh doanh, là đối tượng sử
dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
 NPT được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Do việc lập dự
phịng dựa vào ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó
kiểm tra.

Mục tiêu

Hiện hữu

Quyền sở hữu
Đầy đủ
Đánh giá


Ghi chép chính xác
Trình bày và cơng bố

Thủ tục kiểm toán
+ Gởi thư xác nhận nợ phải thu
+ Kiểm tra thanh toán sau ngày kết thúc niên độ
+ Kiểm tra chi tiết SD TK 131
+ Gởi thư xác nhận nợ phải thu
+ Kiểm tra thanh toán sau ngày kết thúc niên độ
+ Kiểm tra chi tiết SD TK 131
+ Kiểm tra chứng từ trước và sau ngày kết thục niên độ
+ Dự phòng nợ phải thu kho đòi
+ C/L tỷ giá TK 131 Số dư gốc ngoại tệ: kiểm tra phân tích tuổi nợ và
ước tính trích lập dự phịng nợ PT khó địi
+ Kiểm tra số tiền liên quan đến 131
+ Đối chiếu cố liệu giữa tổng hợp và chi tiết
+ Chính sách ghi nhận 131
+ Chính sách trích lập dự phịng 131


Bằng chứng liên quan
1. Thư xác nhận Nợ phải thu/ Biên bản đối chiếu Nợ phải thu
2. Kiểm tra thanh tốn sau: Giấy báo Có/ Sổ phụ/ Sao kê ngân hàng liên quan đến SD TK 131.
3. Chứng từ hình thành TK 131: Hóa đơn, Phiếu xuất kho, Phiếu yêu cầu mua hàng/ Đơn đặt hàng, Hợp
đồng…
4. Sổ kế toán: Sổ chi tiết/ Sổ cái, Sổ chi tiết từng đối tượng, Bảng tổng hợp phát sinh TK 131, Bảng cân đối
tài khoản, Bảng cân đối kế toán
5. Bảng đánh giá chênh lệch tỷ giá.
6. Bảng phân tích tuổi nợ TK 131  Trích lập dự phịng.



HÀNG TỒN KHO
***
Hàng tồn kho (HTK) là những tài sản:
 Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
 Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Nội dung

Hàng tồn kho (HTK) là bao gồm:
 Hàng mua đang đi trên đường
 Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
 Công cụ, dụng cụ trong kho
 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
 Thành phẩm tồn kho
 Hàng hóa tồn kho
 Hàng gửi đi bán
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Giá trị HTK đầu kỳ + Giá trị Hàng mua vào trong kỳ = Giá trị HTK cuối kỳ + GVHB
trong kỳ
Trình bày trên Bảng cân đối kế tốn:
Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế toán tại Khoản mục “Hàng
tồn kho” trong phần “Tài sản ngắn hạn”.
Khoản mục “Hàng tồn kho” bao gồm 2 chỉ tiêu:

Hàng tồn kho: Trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể
thực hiện được của số dư cuối kỳ hàng tồn kho.


Dự phịng giảm giá hàng tồn kho: Trình bày bằng số âm thể hiện phần thiệt hại
ước tính do HTK bị giảm giá và được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ.


HTK là “Tài sản ngắn hạn”, thường được biểu hiện dưới hình thái vật chất
HTK có thể mua ngồi hoặc tự sản xuất
HTK có chủng loại rất đa dạng
HTK giữ vai trị trung gian trong q trình chuyển hóa các nguồn lực thành kết
quả kinh doanh
 HTK có liên hệ mật thiết đến chu trình bán hàng - thu tiền, chu trình mua hàng
- trả tiền và chu trình tiền lương.





Đặc điểm

Hàng tồn kho được coi là một khoản mục trọng yếu và có rủi ro tiềm tàng
cao:
 HTK thường có giá trị lớn và chiếm tỷ trọng đáng kể trong Tài sản ngắn hạn
 Số lượng và chủng loại phong phú, được bố trí tại nhiều địa điểm khác nhau
 Số lượng nghiệp vụ phát sinh rất nhiều và liên quan đến nhiều loại chứng từ
 Sai sót về HTK ảnh hưởng đến cả Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
Hàng tồn kho được coi là một khoản mục trọng yếu và có rủi ro tiềm tàng
cao:
 HTK nhạy cảm với gian lận (biển thủ, trộm cắp) và chịu nhiều rủi ro do mất
giá, hư hỏng, lỗi thời, hao hụt, mất mát…

 Có nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá hàng tồn kho
 Khó khăn trong việc đảm bảo hàng tồn kho đã được chia cắt niên độ đúng đắn


Mục tiêu

Thủ tục kiểm toán

+ Chứng kiến kiểm kê
Hiện hữu

+ Gởi thư xác nhận
+ Kiểm tra các nghiệp vụ trước và sau ngày khóa sổ
+ Chứng kiến kiểm kê

Quyền sở hữu

+ Gởi thư xác nhận
+ Kiểm tra các nghiệp vụ trước và sau ngày khóa sổ
+ Chứng kiến kiểm kê
+ Gởi thư xác nhận

Đầy đủ

+ Kiểm tra các nghiệp vụ trước và sau ngày khóa sổ
+ Kiểm tra chứng từ mua hàng sau ngày kết thúc niên độ

Đánh giá
Ghi chép chính xác
Trình bày và cơng bố


+ Kiểm tra trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Kiểm tra số học, kiểm tra từ Sổ chi tiết lên Sổ tổng hợp/ Sổ cái
Xem xét việc trình bày và thuyết minh thơng tin về Hàng tồn kho


Bằng chứng liên quan
1. Phiếu chứng kiến kiểm kê, Biên bản kiểm kê Hàng tồn kho, Thư xác nhận hàng tồn kho
2. Báo cáo nhập xuất tồn
3. Sổ chi tiết tài khoản/sổ chi tiết theo từng mã hàng, Sổ cái TK
4. Nhật ký mua/bán/xuất kho HTK
5. Bảng cân đối tài khoản/Bảng cân đối kế toán


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
***
Tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm:
 Tài sản cố định hữu hình (VAS 03)
 Tài sản cố định vơ hình (VAS 04)
 Tài sản cố định thuê tài chính (VAS 06)
 Xây dựng cơ bản dở dang

Nội dung

Trình bày trên Bảng cân đối kế tốn:
TSCĐ được trình bày trên Bảng cân đối kế tốn tại Khoản mục “Tài sản cố
định” trong phần “Tài sản dài hạn”.
Khoản mục “Tài sản cố định” bao gồm 2 chỉ tiêu (chỉ đối với TSCĐ hữu hình, vơ
hình và th tài chính):
• Ngun giá

• Giá trị hao mịn lũy kế
Hàng tồn kho (HTK) là những tài sản:
 Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
 Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Đặc điểm

 TSCĐ là khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với Tổng
Tài sản trên Bảng cân đối kế tốn.
 TSCĐ thường khơng nhiều và từng đối tượng có giá trị lớn
 Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường không nhiều
 Vấn đề khóa sổ cuối năm khơng phức tạp như tài sản ngắn hạn (tuy nhiên vẫn
cần phải lưu ý)


Mục tiêu

Hiện hữu

Quyền sở hữu

Chính xác

Đầy đủ
Đánh giá

Trình bày và cơng bố


Thủ tục kiểm tốn
+ Kiểm tra các HĐ mua TSCĐ, Biên bản giao nhận
+ Kiểm kê TSCĐ
+ Chứng kiến kiểm kê
+ Kiểm tra các HĐ mua TSCĐ, HĐ sửa chữa
+ Xem xét các HĐ đi thuê và cho thuê
+ Chứng kiến kiểm kê
+ Kiểm tra HĐ mua TSCĐ
+ Kiểm tra danh sách mua TSCĐ
+ Đối chiếu Sổ cái và Sổ chi tiết
+ Kiểm tra các HĐ có liên quan như sửa chữa, bảo trì, … để tìm ra các
tài khoản được vốn hóa hoặc sau khi nhận ban đầu
+ Xem xét các giao dịch trước và sau ngày kết thúc niên độ
+ PP khấu hao, thời gian khấu hao
+ Kiểm tra thời gian và chính sách khấu hao
+ Ước tính chi phí khấu hao
+ Kiểm tra thuyết minh và cơng bố các chính sách kiểm tra ghi nhận
ngun giá, PP khấu hao và thời gian khấu hao.
+ Tình hình tăng giảm TSCĐ
+ Chính sách khấu hao, cơ sở ghi nhận nguyên giá, chính sách thời gian
khấu hao trên thuyết minh BCTC


Bằng chứng liên quan
1. Phiếu chứng kiến kiểm kê, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Thư xác nhận
2. Bảng theo dõi tình hình tăng/ giảm TSCĐ
3. Bảng trích khấu hao TSCĐ
4. Sổ chi tiết tài khoản/ Sổ chi tiết theo từng mã TSCĐ/ Sổ cái
5. Bảng cân đối tài khoản/ Bảng cân đối kế toán
6. Thẻ theo dõi TSCĐ

7. Chứng từ mua sắm/thanh lý TSCĐ
8. Chứng từ liên quan đến Xây dựng/ Điều chuyển TSCĐ



×