Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG PHÂN HỆ ATM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUN ĐỀ HỌC PHẦN
MƠN: LẬP TRÌNH JAVA
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG -PHÂN HỆ
ATM

Sinh viên thực hiện

: VƯƠNG VĂN LINH
NGUYỄN QUỐC PHONG

Giảng viên hướng dẫn : PHƯƠNG VĂN CẢNH
Ngành

: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Hà Nội, tháng 4 năm 2021
Lớp
: D14CNPM3
PHIẾU

Khóa

: 2019-2023
CHẤM ĐIỂM


STT

Họ và tên sinh viên

Nội dung thực hiện

Điểm

Chữ



1

VƯƠNG VĂN LINH

2

NGUYỄN QUỐC PHONG Thực hiện phần báo cáo,
góp ý tưởng cho phần code
cùng nhóm.

Họ và tên giảng viên
Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

Thực hiện phần code, góp
ý tưởng làm báo cáo cùng
nhóm.


Chữ ký

Ghi chú


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.............................................................1
1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................1
1.2. Khảo sát..........................................................................................................1
1.2.1. Hiện trạng giao dịch tại các ngân hàng hiện nay.........................................1
1.2.2. Chức năng của cây ATM.............................................................................2
1.2.3. Liệt kê các dữ liệu được sử dụng................................................................2
1.3. Nội dung.........................................................................................................3
1.3.1. Giới thiệu về chương trình..........................................................................3
1.3.2. Mục tiêu dự án.............................................................................................3
1.3.3. Yêu cầu........................................................................................................4
1.3.4. Phạm vi ứng dụng:......................................................................................4
1.3.5. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................4
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.....................................5
2.1. Use Case.........................................................................................................5
2.1.1 Tương tác với máy ATM..............................................................................5
2.1.2. Mơi trường cụ thể:.......................................................................................5
2.1.3. Mục đích cụ thể...........................................................................................6
2.2. Sequence Diagram ATM................................................................................6
2.2.1. Mô tả kịch bản cho việc rút tiền ở máy ATM..............................................6
2.2.2. Mô tả kịch bản cho việc chuyển tiền ở máy ATM.......................................9
2.2.3. Mô tả kịch bản cho việc đổi mã Pin ở máy ATM......................................11

2.3. Class Diagram ATM.....................................................................................13
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG.................................................................14


3.1. Giao diện bắt đầu của chương trình..............................................................14
3.2. Giao diện đăng nhập của chương trình.........................................................14
3.3. Giao diện hệ thống của chương trình...........................................................15
3.4. Giao diện rút tiền của chương trình..............................................................16
3.5. Giao diện rút tiền chọn “500,000” thành cơng của chương trình.................17
3.6. Giao diện rút tiền chọn “500,000” khi thất bại của chương trình................18
3.7. Giao diện rút tiền số khác của chương trình.................................................19
3.8. Giao diện xem số dư của chương trình.........................................................20
3.9. Giao diện chuyển khoản của chương trình...................................................21
3.10. Giao diện chuyển khoản thành cơng của chương trình..............................22
3.11. Giao diện in biên lai rút tiền của chương trình...........................................23
3.12. Giao diện in biên lai chuyển khoản của chương trình................................24
KẾT LUẬN.........................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................27


DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 2.1 Bản vẽ Use Case ATM............................................................................5
Hình 2.2 Sequence Diagarm cho hoạt động rút tiền ở ATM.................................8
Hình 2.3 Sequence Diagarm cho hoạt động chuyển tiền ở ATM........................10
Hình 2.4 Sequence Diagarm cho hoạt động đổi mã Pin ở ATM.........................12
Hình 2.5 Class Diagarm ATM.............................................................................13
Hình 3.1 Máy ATM.............................................................................................14
Hình 3.2 Đăng nhập.............................................................................................15

Hình 3.3 Hệ thống...............................................................................................16
Hình 3.4 Rút tiền.................................................................................................17
Hình 3.5 Chọn “500,000” khi rút tiền thành cơng...............................................18
Hình 3.6 Chọn “500,000” khi rút tiền thất bại....................................................19
Hình 3.7 Rút tiền số khác....................................................................................20
Hình 3.8 Xem số dư............................................................................................21
Hình 3.9 Chuyển khoản.......................................................................................22
Hình 3.10 Chuyển khoản thành cơng..................................................................23
Hình 3.11 Biên lai rút tiền...................................................................................24
Hình 3.12 Biên lai chuyển khoản........................................................................25


LỜI MỞ ĐẦU
Cơng nghệ thống tin (CNTT) ngày càng có vai trò quan trọng trong cuộc
sống hằng ngày của chúng ta. Việc ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực trong đời
sống giúp cơng việc được tiến hành nhanh chóng và hiểu quả hơn. Có rất nhiều
cơng việc mới phát triển song song với sự phát triển của CNTT, một trong số đó
là xây dựng hệ thống máy ATM.
Chúng em chọn đề tài “Quản lý tài khoản ngân hàng -phân hệ atm” nhằm
tìm hiểu sâu hơn về ngơn ngữ java trong lập trình hướng đối tượng, từ đó viết
một ứng dụng cụ thể thử nghiệm làm cơ sở củng cố kiến thức và định hướng.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề
Cuộc sống hiện đại ngày càng phát triển, các hoạt động giao thương mua
bán hằng ngày cũng trở nên đơn giản hơn nhờ vào sự phát triển không ngừng
của hệ thống ngân hàng. Một tài khoản ngân hàng và tấm thẻ ATM đang trở
thành công cụ không thể thiếu với mỗi cá nhân. Cùng với tầm quan trọng của
tấm thẻ ATM là mật độ phủ sóng của các cây ATM cũng trở nên dày đặc hơn.

Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là ATM, viết
tắt của Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller Machine trong tiếng
Anh) là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện
việc nhận dạng khách hàng thơng qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng) hay các
thiết bị tương thích, và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển
khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. Thời gian được coi là tiền bạc. Không
ai sẵn sàng dành nửa ngày của họ tại ngân hàng cho các giao dịch như yêu cầu
số dư, chuyển tiền. Với việc thao tác với máy ATM, người dung sẽ không cần
mất công đến ngân hàng để thực hiện giao dịch mà chỉ cần tìm một cây ATM
của ngân hàng mình mở thẻ, thực hiện một vài thao tác đơn giản là có thể có số
tiền mình cần trong tay. Ngồi việc rút tiền, cây ATM cịn được trang bị một số
chức năng khác như kiểm tra số dư trong tài khoản, chuyển tiền qua tài khoản,
thanh toán hóa đơn, dịch vụ (trả tiền điện, nước, thanh tốn cước điện thoại...).
1.2. Khảo sát
1.2.1. Hiện trạng giao dịch tại các ngân hàng hiện nay
Cuộc sống ngày càng phát triển, các doanh nghiệp và cơng ty đã dần thay
thế hình thức trả lương bằng tiền mặt mà thay vào đó là trả lương qua hình thức
chuyển khoản ngân hàng. Sự thay đổi này khiến cho các phòng giao dịch của
các ngân hàng trở nên quá tải mỗi dịp cuối tháng. Dù cho các ngân hàng đã mở
thêm nhiều phòng giao dịch nhưng cũng không thể đáp ứng yêu cầu của người
lao động. Các phòng giao dịch của các ngân hàng hiện nay chủ yếu vẫn giao
dịch theo cách truyền thống: khách hàng đến phòng giao dịch của ngân hàng và
yêu cầu giao dịch với nhân viên ngân hàng. Nhân viên ngân hàng sẽ kiểm tra các
thông tin cần thiết và sẽ tiến hành giao dịch với khách hàng. Mỗi lần giao dịch
như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian, có nhiều người đến các phịng giao dịch
nhưng do đơng q mà phải ngậm ngùi đi về. Với cuộc sống bận rộn, khi mà ai
8


cũng lao đầu vào kiếm tiền như ngày nay thì sẽ khơng ai có thời gian để ngồi

chờ cả ngày ngồi phịng giao dịch cả. Để khắc phục thực trạng này, các ngân
hàng đã thiết kế nên các cây ATM (Automated Teller Machine) để giúp khách
hàng có thể tiến hành những giao dịch cơ bản thuận tiện hơn, dễ dàng hơn mà
không tốn quá nhiều thời gian.
1.2.2. Chức năng của cây ATM
Một cây ATM sẽ có gần như tất các các giao dịch mà khách hàng cần:
+ Kiểm tra số dư tài khoản
+ Rút tiền
+ Chuyển tiền
+ Đổi mã pin của thẻ
+ Thanh toán các dịch vụ
+ Thanh toán bảo hiểm
+ Một số giao dịch khác
1.2.3. Liệt kê các dữ liệu được sử dụng
-Tài khoản: là tài khoản tài chính được một ngân hàng duy trì, trong đó
các giao dịch tài chính giữa ngân hàng và khách hàng được ghi chép lại. Một
khách hàng có thể có nhiều hơn một tài khoản. Khi một tài khoản được mở, tiền
được khách hàng ủy thác cho ngân hàng gửi tiền được ghi lại trong tài khoản do
khách hàng chỉ định.
-Khách hàng: Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp
(cụ thể là các ngân hàng) đang hướng các nỗ lực Marketing vào. Họ là người có
điều kiện ra quyết định với sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Khách hàng là đối
tượng được thừa hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ
-Thẻ: Thể ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng hay tổ chức tín
dụng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa,
dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín
dụng được cấp, các giao dịch này liên quan đến thanh tốn thơng qua ngân hàng,
vì vậy được gọi là thẻ ngân hàng.
-Ngân hàng: Ngân hàng là một định chế tài chính được phép nhận tiền gửi
và cho vay. Các ngân hàng cũng có thể cung cấp các dịch vụ tài chính như quản

lí tài sản, trao đổi tiền tệ….
9


-Kỹ thuật viên ATM: Là người tiếp nhận, phân tích nguyên nhân và yêu cầu
xử lý các sự cố kỹ thuật ATM. Theo dõi tiến trình và kết quả xử lý.
-Máy ATM: là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng,
thực hiện việc nhận dạng khách hàng thơng qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín
dụng) hay các thiết bị tương thích, và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản,
rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
-Giao Dịch: Xử lý tất cả tương tác của người dùng với máy chủ ngân hàng
sau khi xác thực thành cơng. Nó sẽ cho phép kiểm tra số dư tài khoản ngân hàng
và rút tiền được thực hiện. Nó sẽ ghi lại bất kỳ thay đổi nào trong chi tiết tài
khoản trong Máy chủ Ngân hàng.
-Tiền: Tiền là một thứ được chấp nhận rộng rãi làm thanh tốn cho các
hàng hóa và dịch vụ
-Đăng ký rút tiền: Với khách hàng lần đầu sử dụng thẻ, cần tiến hành đổi
mã Pin sang một mã Pin khác dễ nhớ hơn để tránh trường hợp quên mã Pin dễ
khoá thẻ
1.3. Nội dung
1.3.1. Giới thiệu về chương trình
Chương trình được xây dựng trên ngơn ngữ java, theo phương pháp lập
trình hướng đối tượng đối tượng. Mã chương trình rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu và cơ
đọng. Chương trình được tổ chức thành các class lắp ghép lại với nhau thành
một khối thống nhất. Chương trình có tính mềm dẻo cao, có khả năng tái sử
dụng tài nguyên.
1.3.2. Mục tiêu dự án
Mục đích của dự án Hệ thống mơ phỏng ATM là xây dựng hệ thống mô
phỏng ATM (Automated Teller Machine) dựa trên Java. Sự ra đời của ATM bởi
nhiều ngân hàng khác nhau đã mang lại sự tự do khỏi hàng đợi xen kẽ trước

quầy rút tiền tại các ngân hàng. Hệ thống mô phỏng ATM này yêu cầu cập nhật
liên tục các hồ sơ giữa các máy chủ ngân hàng và một mạng lưới ATM trải rộng.
Nội dung của đề tài tập trung vào các kiến thức căn bản nhất của lập trình
java, giúp thực hành được các kiến thức từ những bước đầu tiếp cận với công
nghệ mới này và mang tính chất tham khảo học hỏi. Đề tài có nói đến các vấn
đề:
10


 Những căn bản về ngôn ngữ Java: Như làm việc với button, menubar,
menuiteam, các biến, hằng…
 Bước đầu với các lệnh điều khiển: Các câu lệnh rẽ nhánh, vòng lặp…
 Đối tượng và lớp.
1.3.3. u cầu
Chương trình phải có đủ chức năng đáp ứng nhu cầu của người dùng như
rút tiên, chuyển tiền, kiểm tra tài khoản…
Giao diện thân thiện, dễ dàng tiếp cận đại đa số người dùng, thuận lợi cho
các giao dịch của người dùng
1.3.4. Phạm vi ứng dụng:
Phạm vi hoạt động của máy ATM là hỗ trợ một mạng lưới ngân hàng được
cơng nghệ hố. Tất cả hoạt động liên quan trực tiếp đến mục đích được coi là
trong phạm vi. Các hoạt động khác không liên quan trực tiếp đến các mục đích
được coi là nằm ngoài phạm vi.
Sử dụng với các bài tập ứng dụng củng cố kiến thức như bài tập lớn. Một
sản phẩm phần mềm bao gồm tồn bộ chương trình và các tài liệu, liên quan đến
việc phát triển, bảo trì, kiểm thử và hướng dẫn sử dụng phần mềm đó. Để đưa
được vào sử dụng phần mềm phải đáp ứng được những yêu cầu khắt khe của
khách hàng như giao diện đẹp, đảm bảo chất lượng khi giao dịch như không bị
lỗi làm gián đoạn giao dịch...
1.3.5. Phạm vi nghiên cứu:

Xoay quanh những bài học đã học ở giáo trình, bước đầu dùng lại ở các
lệnh đơn giản.

11


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Use Case

Hình 2.1 Bản vẽ Use Case ATM
2.1.1 Tương tác với máy ATM
- Khách hàng tương tác:
+Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Khách hàng tiến hành lựa chọn giao dịch tương ứng
-Ngân hàng tương tác:
+Ngân hàng tiến hành lưu lại quá trình giao dịch vào cơ sở dữ liệu
-Kỹ thuật viên ATM tương tác:
+Kỹ thuật viên bảo trì hoặc sửa chữa hệ thống
2.1.2. Môi trường cụ thể:
12


Hệ thống máy ATM
2.1.3. Mục đích cụ thể
-Người dùng có thể:
+ Kiểm tra số dư trong tài khoản
+ Tiến hành chuyển tiền
+ Thực hiện rút tiền
+ Thay đổi mã Pin
-Ngân hàng có thể:

+ Thu thập và lưu trữ q trình giao dịch của khách hàng
+ Nhận phản hồi khi hệ thống ATM gặp lỗi
-Kỹ thuật viên ATM có thể:
+ Bảo trì và sửa lỗi hệ thống
+ Đào tạo cho các ngân hàng cách sử dụng và vận hành máy ATM
2.2. Sequence Diagram ATM
2.2.1. Mô tả kịch bản cho việc rút tiền ở máy ATM
-Người dùng đăng nhập số thẻ và mã Pin vào form đăng nhập
-Người dùng nhấn nút login
-Hệ thống tiến hành kiểm tra mã Pin
-Khi mã Pin hợp lệ, hệ thống yêu cầu người dùng chọn giao dịch
-Người dùng chọn giao dịch rút tiền
-Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số tiền
-Người dùng nhập số tiền cần rút
-Hệ thống kiểm tra số dư trên cơ sở dữ liệu của ngân hàng
-Khi đủ điều kiện giao dịch, hệ thống tiến hành giao dịch tiền mặt
-Người dùng nhận tiền mặt từ hệ thống
-Hệ thống hỏi người dùng có muốn tiếp tục thực hiện giao dịch khác
13


-Người dùng kết thúc giao dịch
-Hệ thống hỏi người dùng có muốn nhận hố đơn
-Hệ thống trả thẻ và xuất hoá đơn (nếu được yêu cầu)

14


Hình 2.2 Sequence Diagarm cho hoạt động rút tiền ở ATM.


15


2.2.2. Mô tả kịch bản cho việc chuyển tiền ở máy ATM
-Người dùng đăng nhập số thẻ và mã Pin vào form đăng nhập
-Người dùng nhấn nút login
-Hệ thống tiến hành kiểm tra mã Pin
-Khi mã Pin hợp lệ, hệ thống yêu cầu người dùng chọn giao dịch
-Người dùng chọn giao dịch chuyển tiền
-Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số thẻ người nhận
-Người dùng nhập số thẻ người nhận
-Hệ thống kiểm tra số thẻ có tồn tại khơng
-Khi số thẻ hợp lệ, hệ thống yêu cầu người dùng nhập tiền mặt
-Người dùng nhập số tiền cần chuyển
-Hệ thống kiểm tra số dư trên cơ sở dữ liệu của ngân hàng
-Khi đủ điều kiện giao dịch, hệ thống tiến hành chuyển tiền
-Hệ thống hỏi người dùng có muốn tiếp tục thực hiện giao dịch khác
-Người dùng kết thúc giao dịch
-Hệ thống hỏi người dùng có muốn nhận hố đơn
-Hệ thống trả thẻ và xuất hoá đơn (nếu được yêu cầu)

16


Hình 2.3 Sequence Diagarm cho hoạt động chuyển tiền ở ATM.

2.2.3. Mô tả kịch bản cho việc đổi mã Pin ở máy ATM
17



-Người dùng đăng nhập số thẻ và mã Pin vào form đăng nhập
-Người dùng nhấn nút login
-Hệ thống tiến hành kiểm tra mã Pin
-Khi mã Pin hợp lệ, hệ thống yêu cầu người dùng chọn giao dịch
-Người dùng chọn giao dịch đổi mã Pin
-Hệ thống yêu cầu người dùng nhập mã Pin cũ
-Người dùng nhập mã Pin cũ
-Hệ thống yêu cầu nhập mã Pin mới
-Người dùng nhập mã Pin mới
- Hệ thống yêu cầu nhập mã Pin mới lần hai
-Người dùng nhập mã Pin mới lần hai
-Hệ thống thông báo đổi mã Pin thành cơng
-Hệ thống hỏi người dùng có muốn tiếp tục thực hiện giao dịch khác
-Người dùng kết thúc giao dịch
-Hệ thống tra lại thẻ

18


Hình 2.4 Sequence Diagarm cho hoạt động đổi mã Pin ở ATM.

2.3. Class Diagram ATM
19


Hình 2.5 Class Diagarm ATM.

20



CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
3.1. Giao diện bắt đầu của chương trình

Hình 3.1 Máy ATM.
Mơ tả chức năng: Người dùng chọn máy ATM mà mình muốn rút, sau đó
chọn “Tiếp tục” để vào phần đăng nhập hoặc chọn “Thoát” để thốt chương
trình.
3.2. Giao diện đăng nhập của chương trình

21


Hình 3.2 Đăng nhập.
Mơ tả chức năng: Người dùng bắt đầu nhập thơng tin thẻ của mình vào
form sau đó chọn “Đăng nhập” để đăng nhập vào máy ATM hoặc chọn “Thoát”
để trở về giao diện chọn máy ATM.
3.3. Giao diện hệ thống của chương trình

22


Hình 3.3 Hệ thống.
Mơ tả chức năng: Người dùng chọn mục mà mình cần. Chọn “Rút tiền” để
rút tiền, chọn “Đổi PIN” để đổi pin của thẻ, chọn “Xem số dư” để xem số dư
trong thẻ của mình, chọn “Chuyển khoản” để chuyển tiền cho một ai đó cần
chuyển.
3.4. Giao diện rút tiền của chương trình

23



Hình 3.4 Rút tiền.
Mơ tả chức năng: Người dùng chọn số tiền mà mình mốn rút, chọn một
trong các số tiền cho trước hoặc chọn “Số khác” để chọn số tiền mà mình muốn
rút khác số tiền đã cho hoặc chọn “Trở lại” để quay về giao diện hệ thống.
3.5. Giao diện rút tiền chọn “500,000” thành công của chương trình

24


Hình 3.5 Chọn “500,000” khi rút tiền thành cơng.
Mơ tả chức năng: Số dư tài khoản của người dùng đủ để rút mục này, người
dùng chọn “In biên lai” để in biên lai hoặc chọn thoát để trở về giao diện chọn
máy ATM.
3.6. Giao diện rút tiền chọn “500,000” khi thất bại của chương trình

25


×