Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng nghị định 1762013nđ cp phần qui định xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.73 KB, 20 trang )

NGHỊ ĐỊNH 176/2013/NĐ-CP
PHẦN QUI ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ BẢO HIỂM Y TẾ

THANH TRA SYT.TPHCM


1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi VPHC về BHYT là
75tr đồng đối với cá nhân và 150tr đồng đối với tổ
chức.
2. Chánh Thanh tra Sở Y tế có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 37,5tr đồng đối với vi phạm hành
chính về bảo hiểm y tế;
c) Tước quyền sử dụng GP, CCHN có thời hạn hoặc
đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện VPHC;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.


1. Sử dụng thẻ BHYT trong KCB.
2. Lập HSBA, kê đơn thuốc mà thực tế khơng có NB.
3. Qlý thuốc, vật tư YT, DV kỹ thuật, chi phí GB và các chi phí khác.
4. Pvi quyền lợi được hưởng của đối tượng tham gia BHYT.
5. Thanh tốn chi phí KCB BHYT.
6. Giám định thẻ BHYT.
7. Hợp đồng KCB BHYT.
8.Tạm ứng, thanh tốn chi phí KCB BHYT.
9. Sử dụng quỹ BHYT.
10. Xác định qlợi trong KCB BHYT ko đúng với ttin trên thẻ BHYT.
11. Báo cáo thực hiện BHYT với CQNN có thẩm quyền.


12. Cung cấp, ccấp sai lệch, ccấp ko kịp thời ttin về đối tượng tham gia
BHYT, quỹ KCB BHYT được sử dụng tại cơ sở KCB.
13. Cung cấp, ccấp ko đầy đủ, ccấp sai lệch ttin trong giải quyết qlợi của
NB tại cơ sở KCB hoặc thanh toán trực tiếp đối với đt BHYT.
14. Gửi báo cáo quyết tốn chi phí KCB BHYT.


Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm y tế
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối
với hành vi khơng đóng bảo hiểm y tế của cá nhân có trách
nhiệm tham gia bảo hiểm y tế.
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi
đóng bảo hiểm y tế khơng đủ số người có trách nhiệm tham gia
bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động.
3. Phạt tiền đối với hành vi khơng đóng bảo hiểm y tế cho tồn
bộ số người lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế của
người sử dụng lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 500.000 đồng đến 1tr đ, khi vi phạm <10 người lao động;
b) Từ 1tr đ đến 5tr đ, khi vi phạm từ 10 đến < 50 NLĐ;
c) Từ 5tr đ đến 10tr đ, khi vi phạm từ 50 đến <100 NLĐ;
d) Từ 10tr đ đến 15tr đ, khi vi phạm từ 100 đến < 500 NLĐ;
đ) Từ 15tr đ đến 20tr đ, khi vi phạm từ 500 đến < 1.000 NLĐ;
e) Từ 20tr đ đến 30tr đ, khi vi phạm từ 1.000 NLĐ trở lên.


4. Phạt tiền đối với hành vi đóng bảo hiểm y tế khơng đủ số tiền
phải đóng theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng khi có giá trị < 5tr đ;
b) Từ 500.000 đồng đến 1tr đ với giá trị từ 5tr đ đến < 10tr đ;
c) Từ 1tr đ đến 2tr đ đối với giá trị từ 10tr đ đến < 20tr đ;

d) Từ 3tr đ đến 5tr đ đối với giá trị từ 20tr đ đến < 40tr đ;
đ) Từ 5tr đ đến 10tr đ đối với giá trị từ 40tr đ đến < 60tr đ;
e) Từ 10tr đ đến 15tr đ đối với giá trị từ 60tr đ đến < 80tr đ;
g) Từ 15tr đ đến 20tr đ đối với giá trị từ 80tr đ đến < 120tr đ;
h) Từ 20tr đ đến 25tr đ đối với giá trị từ 120tr đ đến < 160tr đ;
i) Từ 25tr đ đến 35tr đ đối với giá trị từ 160tr đ trở lên.


Vi phạm quy định về đưa người không thuộc trách nhiệm
quản lý vào danh sách của cơ quan, tổ chức để tham gia BHYT
1. Phạt tiền đối với cơ quan, tổ chức đưa người tham gia
BHYT không đúng quy định của PL theo một trong các mức :
a) Từ 500.000 đồng đến 1tr đ tính trên mỗi thẻ BHYT
đối với trường hợp vi phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ
BHYT;
b) Từ 1tr đ đến 2tr đ tính trên mỗi thẻ BHYT đối với
trường hợp đã sử dụng trong KCB BHYT làm thiệt hại đến
quỹ BHYT .
2. Phạt tiền đối với cá nhân tham gia BHYT tại cơ quan, tổ
chức không đúng quy định của PL theo một trong các mức :
a) Từ 500.000 đồng đến 1tr đ tính trên mỗi người có thẻ
BHYT nhưng chưa sử dụng thẻ BHYT để KCB BHYT ;
b) Từ 1tr đ đến 2tr đ tính trên mỗi người có thẻ BHYT
đã sử dụng thẻ BHYT để KCB BHYT.


Vi phạm quy định về xác nhận không đúng mức đóng của đối
tượng tham gia BHYT
Phạt tiền đối với hành vi xác nhận khơng đúng mức đóng của
đối tượng tham gia BHYT theo một trong các mức sau đây:

1. Từ 500.000 đồng đến 1tr đ khi có giá trị < 10tr đ;
2. Từ 1tr đ đến 2tr đ đối với giá trị từ 10tr đ đến < 20tr đ;
3. Từ 3tr đ đến 5tr đ đối với giá trị từ 20tr đ đến < 40tr đ;
4. Từ 5tr đ đến 10tr đ đối với giá trị từ 40tr đ đến < 60tr đ;
5. Từ 10tr đ đến 15tr đ đối với giá trị từ 60tr đ đến < 80tr đ;
6. Từ 15tr đ đến 20tr đ đối với giá trị từ 80tr đ đến < 100tr đ;
7. Từ 20tr đ đến 25tr đ đối với giá trị từ 100tr đ đến < 120tr đ;
8. Từ 25tr đ đến 35tr đ đối với giá trị từ 120tr đ đến < 150tr đ;
9. Từ 35tr đ đến 45tr đ khi có giá trị từ 150tr đ trở lên.


Vi phạm quy định về cấp, chuyển kinh phí từ ngân sách NN
để đóng BHYT
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng
đối với hành vi cấp, chuyển kinh phí từ ngân sách NN để đóng
BHYT khơng đúng số tiền quy định của CQNN có thẩm
quyền nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ BHYT, quyền lợi của
đối tượng tham gia BHYT.
2. Phạt tiền đối với hành vi cấp, chuyển kinh phí từ ngân sách
NN để đóng BHYT khơng đúng số tiền quy định của CQNN có
thẩm quyền làm thiệt hại đến quỹ BHYT, quyền lợi của đối
tượng tham gia BHYT theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 1tr đ đến 2tr đ khi VP < 500tr đ;
b) Từ 3tr đ đến 5tr đ khi VP từ 500tr đ đến < 1tỷ đ;
c) Từ 5tr đ đến 10tr đ khi VP từ 1tỷ đ đến < 5tỷ đ;
d) Từ 10tr đ đến 20tr đ khi VP từ 5tỷ đ trở lên.


Vi phạm quy định về cấp, chuyển kinh phí từ ngân sách NN sau
khi có đủ thủ tục đề nghị cấp, chuyển kinh phí theo QĐ để đóng

BHYT
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối
với hành vi cấp, chuyển kinh phí từ ngân sách NN sau khi có đủ
thủ tục đề nghị cấp, chuyển kinh phí theo QĐ để đóng BHYT
chậm hơn thời gian quy định 30 ngày nhưng chưa làm thiệt hại
đến quỹ BHYT, quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT.
2. Phạt tiền đối với hành vi cấp, chuyển kinh phí từ ngân sách NN
sau khi có đủ thủ tục đề nghị cấp, chuyển kinh phí theo QĐ để
đóng BHYT chậm hơn thời gian quy định 30 ngày làm thiệt hại
đến quỹ BHYT, quyền lợi của đối tượng tham gia BHYT theo một
trong các mức sau đây:
a) Từ 1tr đ đến 2tr đ khi có giá trị < 500tr đ;
b) Từ 3tr đ đến 5tr đ khi có giá trị từ 500tr đ đến < 1tỷ đ;
c) Từ 5tr đ đến 10tr đ khi có giá trị từ 1.000tr đ đến < 10tỷ
đ;


Vi phạm quy định về lập, chuyển danh sách cấp thẻ BHYT
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng
đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lập và chuyển danh sách cấp thẻ BHYT cho đối
tượng tham gia BHYT thuộc trách nhiệm quản lý chậm hơn
thời gian QĐ nhưng chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối
tượng tham gia BHYT;
b) Lập và chuyển danh sách cấp thẻ BHYT cho đối
tượng tham gia BHYT thuộc trách nhiệm quản lý không đủ số
người theo QĐ nhưng chưa làm thiệt hại đến quyền lợi của đối
tượng tham gia BHYT.
2. Phạt tiền đối với hành vi lập và chuyển danh sách cấp thẻ
BHYT cho đối tượng tham gia BHYT thuộc trách nhiệm quản

lý chậm hơn thời gian QĐ làm thiệt hại đến quyền lợi của đối
tượng tham gia BHYT theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 500.000 đ đến 700.000 đ chậm < 10 ngày làm việc
b) Từ 700.000 đ đến 1tr đ chậm ≥10 ngày làm việc.


3. Phạt tiền đối với hành vi lập và chuyển danh sách cấp thẻ
BHYT cho đối tượng tham gia BHYT thuộc trách nhiệm quản
lý không đủ số người theo quy định làm thiệt hại đến quyền lợi
của đối tượng tham gia BHYT theo một trong các mức sau
đây:
a) Từ 300.000 đ đến 500.000 đ thiếu < 50 người;
b) Từ 500.000đ đến 1trđ thiếu từ 50 người đến <100
người;
c) Từ 1tr đ đến 2tr đ thiếu từ 100 người đến < 500
người;
d) Từ 3tr đ đến 5tr đ thiếu từ 500 người đến < 1.000
người;
đ) Từ 5tr đ đến 10tr đ thiếu từ 1.000 người trở lên.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hồn trả chi phí KCB theo quyền lợi và mức hưởng
BHYT mà đối tượng tham gia BHYT đã phải tự chi trả (nếu


Vi phạm quy định về cấp, cấp lại, đổi thẻ BHYT
1. Cảnh cáo đối với trường hợp cấp, cấp lại, đổi thẻ BHYT
chậm < 10 ngày làm việc so với thời gian theo quy định của
pháp luật.
2. Phạt tiền đối với hành vi cấp thẻ BHYT chậm hơn từ 10
ngày làm việc trở lên so với thời gian quy định theo một

trong các mức sau đây:
a) Từ 300.000 đ đến 500.000 đồng khi cấp chậm < 50
thẻ;
b) Từ 500.000đ đến 1trđ khi cấp chậm từ 50 thẻ đến
<100 thẻ;
c) Từ 1trđ đến 2trđ khi cấp chậm từ 100 thẻ đến <
500 thẻ;
d) Từ 3trđ đến 5trđ khi cấp chậm từ 500 thẻ đến
<1.000 thẻ;
đ) Từ 5tr đ đến 10tr đ khi cấp chậm từ 1.000 thẻ trở
lên.


3. Phạt tiền đối với hành vi cấp lại, đổi thẻ BHYT chậm từ 10
ngày làm việc trở lên so với thời gian quy định theo một trong
các mức sau đây:
a) Từ 300.000 đ đến 500.000 đ khi chậm < 50 thẻ;
b) Từ 500.000 đ đến 1tr đ khi chậm từ 50 thẻ đến < 100 thẻ;
c) Từ 1tr đ đến 2tr đ khi chậm từ 100 thẻ đến < 500 thẻ;
d) Từ 3tr đ đến 5tr đ khi chậm từ 500 thẻ đến < 1.000 thẻ;
đ) Từ 5tr đ đến 10tr đ khi chậm từ 1.000 thẻ trở lên.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hồn trả chi phí KCB theo phạm vi quyền lợi và mức
hưởng BHYT mà đối tượng tham gia BHYT đã phải tự chi trả
(nếu có) đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3
Điều này. Trường hợp khơng hồn trả được cho đối tượng thì
nộp vào ngân sách NN.


Vi phạm quy định về phát hành thẻ BHYT

1. Phạt tiền đối với hành vi phát hành thẻ BHYT không đúng
đối tượng được cấp thẻ BHYT theo một trong các mức sau
đây:
a) Từ 1tr đ đến 2tr đ tính trên mỗi thẻ BHYT nhưng thẻ
BHYT chưa sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh BHYT;
b) Từ 3tr đ đến 5tr đ tính trên mỗi thẻ BHYT đã sử dụng để
khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
2. Phạt tiền đối với hành vi phát hành thẻ BHYT sai về quyền
lợi, mức hưởng của đối tượng tham gia BHYT theo một trong
các mức sau đây:
a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng tính trên mỗi thẻ BHYT
nhưng thẻ BHYT chưa sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh
BHYT;
b) Từ 500.000 đồng đến 1tr đ tính trên mỗi thẻ BHYT đã sử
dụng để khám bệnh, chữa bệnh BHYT.


3. Phạt tiền đối với hành vi phát hành thẻ BHYT có giá trị sử
dụng khơng đúng thời gian tham gia của đối tượng tham gia
BHYT theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng tính trên mỗi thẻ BHYT
nhưng thẻ BHYT chưa sử dụng để KCB BHYT;
b) Từ 500.000 đồng đến 1tr đ tính trên mỗi thẻ BHYT đã sử
dụng để KCB BHYT.


Vi phạm quy định về sử dụng thẻ BHYT trong KCB
1. Phạt tiền đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa thẻ BHYT để sử
dụng trong KCB BHYT theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 500.000 đ đến 1tr đ đối với trường hợp vi phạm

nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ BHYT;
b) Từ 1tr đ đến 2tr đ đối với trường hợp vi phạm làm
thiệt hại đến quỹ BHYT.
2. Phạt tiền đối với hành vi cho người khác mượn thẻ BHYT
hoặc sử dụng thẻ BHYT của người khác trong KCB theo một
trong các mức sau đây:
a) Từ 500.000đ đến 1tr đ đối với trường hợp vi phạm
nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ BHYT;
b) Từ 1tr đ đến 2tr đ đối với trường hợp vi phạm làm
thiệt hại đến quỹ BHYT.


Vi phạm quy định về lập hồ sơ bệnh án, kê đơn thuốc mà thực tế
khơng có người bệnh
1. Cảnh cáo đối với hành vi lập hồ sơ bệnh án, kê đơn thuốc mà
thực tế khơng có người bệnh nhưng chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự với mức vi phạm có giá trị < 1tr đ.
2. Phạt tiền đối với hành vi lập hồ sơ bệnh án, kê đơn thuốc mà
thực tế khơng có người bệnh nhưng chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 500.000 đồng đến 1tr đ khi có giá trị từ 1tr đ đến < 2tr
đ;
b) Từ 1tr đ đến 2tr đ khi có giá trị từ 2tr đ đến < 5tr đ;
c) Từ 3tr đ đến 5tr đ khi có giá trị từ 5tr đ đến < 10tr đ;
d) Từ 5tr đ đến 10tr đ khi có giá trị từ 10tr đ đến < 15tr đ;
đ) Từ 10tr đ đến 15tr đ khi có giá trị từ 15tr đ đến < 25tr đ;
e) Từ 15tr đ đến 20tr đ khi có giá trị từ 25tr đ đến < 50tr đ;
g) Từ 20tr đ đến 25tr đ khi có giá trị từ 50tr đ đến < 80tr đ;



Vi phạm quy định về quản lý thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ
thuật, chi phí giường bệnh và các chi phí khác trong KCB
BHYT
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng
đối với một trong các hành vi gây tổn hại quỹ BHYT có giá
trị < 1tr đ sau đây:
a) Kê tăng số lượng hoặc thêm loại thuốc, vật tư y tế,
dịch vụ kỹ thuật, chi phí giường bệnh và chi phí khác mà
thực tế người bệnh khơng sử dụng;
b) Cung ứng thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ
thuật không đầy đủ trong KCB BHYT.


2. Phạt tiền đối với hành vi kê tăng số lượng hoặc thêm loại
thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, chi phí giường bệnh và chi
phí khác mà thực tế người bệnh không sử dụng theo một trong
các mức sau đây:
a) Từ 500.000 đ đến 1tr đ khi có giá trị từ 1tr đ đến < 2tr
đ;

Tải bản FULL (file ppt 39 trang): bit.ly/3b6YiaM
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

b) Từ 1tr đ đến 2tr đ khi có giá trị từ 2tr đ đến < 5tr đ;
c) Từ 3tr đ đến 5tr đ khi có giá trị từ 5tr đ đến < 10tr đ;
d) Từ 5tr đ đến 10tr đ khi có giá trị từ 10tr đ đến < 20tr
đ;
đ) Từ 10tr đ đến 15tr đ khi có giá trị từ 20tr đ đến < 30tr
đ;


Tải bản FULL (file ppt 39 trang): bit.ly/3b6YiaM
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

e) Từ 15tr đ đến 20tr đ khi có giá trị từ 30tr đ đến < 40tr


3. Phạt tiền đối với hành vi kê đơn, phát thuốc, cung ứng hóa
chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật không đầy đủ trong KCB
BHYT theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 500.000 đ đến 1tr đ khi có giá trị từ 1tr đ đến < 10tr
đ;
b) Từ 1tr đ đến 2tr đ khi có giá trị từ 10tr đ đến < 20tr đ;
c) Từ 3tr đ đến 5tr đ khi có giá trị từ 20tr đ đến < 40tr đ;
d) Từ 5tr đ đến 10tr đ khi có giá trị từ 40tr đ đến < 80tr
đ;
đ) Từ 10tr đ đến 20tr đ khi có giá trị từ 80tr đ đến < 120tr
đ;

4358499

e) Từ 20tr đ đến 40tr đ khi có giá trị từ 120tr đ đến <



×