Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án NHÀ máy CHẾ BIẾN gỗ HÙNG VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.56 KB, 11 trang )

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

MỞ ĐẦU
Công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Vinh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh – Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên với mã số doanh nghiệp
5800694250 đăng ký lần đầu ngày 09 tháng 05 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 3
ngày 28 tháng 3 năm 2011.
Công ty đầu tư xây dựng “ Nhà máy chế biến gỗ Hùng Vinh” với công suất
2.000m3 gỗ/năm đi vào hoạt động vào năm 2008 nhà máy được đặt tại số 504, xóm 3
– thơn Phú An – xã Phú Hội – huyện Đức Trọng – tỉnh Lâm Đồng.
Nhà máy chế biến gỗ Hùng Vinh thuộc đối tượng tại điểm a khoản 1 điều 15
thông tư 01:2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 03 năm 2012. Đó là cơ sở khơng có
một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy
xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp
nhận đăng ký bản cam kết môi trường, giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường.
Nay chúng tôi tiến hành lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho “Nhà
máy chế biến gỗ Hùng Vinh” của công ty TNHH Hùng Vinh theo đúng quy định
pháp luật hiện hành.

Chương 1 :
MƠ TẢ TĨM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên dự án:
“ Nhà máy chế biến gỗ Hùng Vinh”
Địa chỉ: số 504 – xóm 3 – thơn Phú An – xã Phú Hội – huyện Đức Trọng –
Tỉnh Lâm Đồng.
1.2. Chủ dự án.
Người đại diện pháp luật: Đinh công Hánh

Chức vụ: Giám Đốc.

Địa chỉ liên hệ: : Thôn Phú Thạnh – Xã Hiệp Thạnh – Huyện Đức Trọng.


Điện thoại: 063 3680680.
Căn cứ pháp luật để thực hiện đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Luật Bảo Vệ Môi Trường được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23/11/2003;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về
việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường;
cam kết bảo vệ môi trường;
1


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

- Nghị định số 117/2009/NĐ – CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 về việc xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 01:2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 03 năm 2012 quy định về
việc lập, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng
khí xung quanh đối với các chất vô cơ;
- QCXD 01:2008/BXD Về hệ số phát sinh rác thải và nước thải sinh hoạt.
1.3. Vị trí địa lý của Dự án.
1.3.1. Vị trí địa điểm kinh doanh
Khu vực dự án nằm tại: Số 504 – Xóm 3 – Thơn Phú An – Xã Phú Hội –
Huyện Đức Trọng – Tỉnh Lâm Đồng. Thuộc thửa đất số: 973, tờ bản đồ số: 25,
diện tích: 7.024m2 trong đó có 3.900m2 đất phục vụ cho nhà máy còn lại là đất
trồng cây hàng năm khác .


Nhà máy
chế biến
gỗ

Hình 1: Bản đồ vị trí nhà máy
Vị trí tiếp giáp:
- Phía Đơng giáp thửa 738, 798, 796.
- Phía Tây giáp đường đi.
- Phía Nam giáp thửa 902.
- Phía Bắc giáp thửa 800.
Vị trí khu vực của dự án thuộc xã Phú Hội, khu vực xung quanh dự án địa
hình tương đối bằng phẳng. Dân cư phân bố thưa thớt.
1.3.2. Khái quát địa điểm vùng thực hiện của dự án.
a. Địa hình Huyện Đức Trọng
Đức Trọng là huyện nằm ở vùng giữa của Lâm Đồng, có độ cao từ 600–1000
m so với mực nước biển.
2


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

- Phía Bắc giáp thành phố Đà Lạt.
- Phía Nam giáp huyện Di Linh và tỉnh Bình Thuận.
- Phía Đơng giáp huyện Đơn Dương.
- Phía Tây giáp huyện Lâm Hà.
b. Đất đai:
Huyện có diện tích tự nhiên 90.180 ha, chiếm 9,23% diện tích tự nhiên tồn
tỉnh Lâm Đồng.
c. Điều kiện khí tượng – thủy văn
Điều kiện khí tượng

Huyện Đức Trọng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt độ khơng khí
Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 21 0C, biên độ dao động nhiệt giữa ngày
và đêm lớn, nắng nhiều, độ ẩm khơng khí trung bình 79% thích hợp với tập đồn
cây á nhiệt đới và nhiều loại cây trồng vùng ôn đới, tiềm năng năng suất cao, chất
lượng sản phẩm tốt.
Độ ẩm tương đối
Độ ẩm trung bình năm là 80 - 80,6%
Độ ẩm trung bình cao nhất là 82% tập trung vào các tháng mùa mưa
Độ ẩm trung bình thấp nhất là 70%
Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.550 mm/năm
Lượng mưa trung bình cao nhất : 1.700 mm/năm
Lượng mưa trung bình thấp nhất : 1.500 mm/năm
Chế độ gió – bão
Đức Trọng ít khi có bão, tần suất xuất hiện các cơn bão rất thấp khoảng 1%,
d. Điều kiện thủy văn – Hệ thống cấp thoát nước khu vực
Huyện Đức Trọng có 2 hệ thống sông lớn chảy qua là sông Đa Nhim, và sông
Đa Dâng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho toàn huyện
e. Tình hình giao thông và hệ thống lưới điện
Khu vực cơ sở nằm gần với đường liên tỉnh QL 20 thuận lợi cho việc giao
thông đi lại, khi dự án đi vào hoạt động. Chất lượng đường thuộc loại khá, việc vận
chuyển nguyên liệu trong quá trình xây dựng cũng như khi đi hoạt động khá thuận
lợi nhất là vào mùa mưa. Hệ thống điện thì được đấu nối với mạng điện lưới Quốc
Gia nên sẽ đầu tư hệ thống điện cao áp xung quanh dự án để chiếu sáng và bảo vệ.
3


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”


1.4. Quy mô/công suất sản xuất và thời gian hoạt động của nhà máy.
a. Quy mô/công suất sản xuất.
♦ Quy mô nhà máy.
Tổng diện tích mặt bằng của dự án với 3.900m2 với hai xưởng sản xuất chính
và các cơng trình khác. Cơng trình xây dựng bao gồm các hạng mục sau:
- Nhà văn phòng.....................................................80m2.
- Phân xưởng 1 + phân xưởng 2....................... 1.500m2.
- Nhà bảo vệ...........................................................20m2.
- Nhà để xe.............................................................40m2.
- Nhà ở công nhân ...............................................400m2.
- Sân bãi .............................................................1860m2.
♦ Công suất sản xuất.
Nhà máy chuyên sản xuất những sản phẩm gỗ cơng suất bình qn trong năm
là 2.000m3/năm.
* Quy trình chế biến gỗ:
♦ Dây truyền chế biến đà ván xây dựng.
Nguyên liệu nhập
về

Đo cây

Kho chứa sản
phẩm

Đo cây

Đưa lên máy
CD

Hình 2: Sơ đồ sản xuất đà ván xây dựng.

Thuyết minh
Cây gỗ sau khi đưa về bỏ xuống bãi, sau đó cây được đo và cắt theo đúng quy
cách của khách hàng, cây được đưa cây lên máy CD xẻ thành ván, đà ,…Tiếp đến
đà, ván xây dựng được đưa vào kho chứa sản phẩm và giao cho khách hàng.

4


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

♦ Dây truyền sản xuất ván ghép:
Gỗ tròn
nhập xưởng

Cắt khúc
phân loại

Gỗ sản xuất
hàng mộc

Gỗ xẻ

Thành gỗ
xẻ

Máy bào rong

Bào 4 mặt

Ghép


Phơi nhun
liệu

Lị sấy

Khu
vực cưa
đứt

Máy
rong

Máy
Finger

Máy
ghép
dọc

Máy bào cây dài

Bộ phân đo
ván
Máy ghép cao
tầng
Máy ghép cao
tầng
Chà nhám


Nhập kho

Xưởng sản xuất
hàng mộc

Xuất bán

Hình 3: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất ván ghép của nhà máy.

5


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

Thuyết minh
Gỗ sau khi được đưa về qua các công đoạn trên để ra được phôi nguyên liệu.
Phôi nguyên liệu được tiến hành tại khu vực cưa dứt để có được nguyên liệu
theo đúng chiều rỗng và độ dày theo từng loại phôi. Trong quá trình bào gặp phải
những cây cong, vênh phải bỏ xử lý để phôi bào được tỉ lệ cao nhất và đảm bảo an
toàn kỹ thuật cho máy. Những thanh phơi dày hơn, mỏng hơn và phơi có chất dầu
nhiều bị loại bỏ.
Tiếp theo nguyên liệu sẽ đưa qua khu vực máy rong mục đích của cơng đoạn
này để tạo ra những phơi đúng kích cỡ ,để chọn cho phôi dài và thẳng như nhau.
Những phôi nhỏ hơn, mỏng hơn và phơi sót bào bị loại bỏ.
Sau cơng đoạn cắt phôi được đưa qua máy rong, phôi tiếp tục đưa qua máy
Finger, máy được chỉnh cho phù hợp với từng loại phôi , rập cỡ trước khi đánh để
loại bỏ những thanh phôi nhỏ hơn, phôi bị đầu to đầu nhỏ . Phôi sẽ được đánh theo
thứ tự theo từng loại riêng biệt, đúng chủng loại. Phơi cùng kích thước sẽ được
đánh dấu giống nhau.
Ghép dọc là công đoạn tiếp theo trong dây truyền chế biến gỗ, phôi đã được

ghép phải được ghép đúng chủng loại đã được đánh dấu ở ở công đoạn trên. Phôi
ghép không cong, không hở mối ghép dọc, gờ khơng q 0,5mm . Cịn phôi ghép
không gờ liên ( gờ biên ) không lớn hơn 3mm. Phôi sau khi được ghép đưa qua
máy bào cây dài để giúp phơi bào có độ dày đồng đều sau khi ghép.
Bộ phận đo ván là công đoạn tiếp nhằm giúp ván được ghép theo đúng chiều
dài và chiều rỗng, ván phải được đo theo đúng thứ tự và đúng chủng loại. Sau khi
phân loại ván theo kích thước và chủng loại, ván sẽ đưa qua máy ghép cao tầng để
ghép chúng lại với nhau. Công đoạn này sẽ thêm chất xúc tác và keo trộn theo tỉ lệ
nhất định .
Sau khi ván được ghép và đủ thời gian ghép đưa vào máy cắt theo từng loại
ván đã phân loại ở trên và theo kích thước định sẵn. Để hồn thành sản phẩm cơng
đoạn chà nhám sẽ làm cho ván ghép trông đẹp hơn, đảm bảo độ láng đưa ra. Sản
phẩm hoàn thánh sẽ được chứa trong kho và bảo quản cận thận trước khi xuất bán.
* Danh mục thiết bị máy móc sử dụng:
Bảng 1: Danh mục thiết bị máy móc tại nhà máy
Mã số

Máy móc thiết bị

ĐVT
( cái, chiếc )

1

Xe tải 1,5 tấn

1

2


Xe oto 4 chỗ

1

3

Máy tính

2
6


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

4

Xe cầu 8 tấn

1

5

Xe nâng 2 tấn

1

6

Xe oto tải 8 tấn


1

7

Mô tơ kéo 15HP

7

8

Máy Ripsaw nhiều lưỡi

1

9

Máy sấy FR050AP

1

10

Máy mài dao

1

11

Máy bào 4 mặt 6 trục dao


2

12

Máy đánh mộng RL – S600AA

2

13

Máy ghép HC1503

1

14

Dàn ghép finger và máy ghép

1

15

Máy chà keo

1

16

Máy chà nhám thùng cơng suất nặng


1

17

Máy ép ngang cao tầng

1

18

Máy nén khí Pusen và mô tơ kéo 40HP

1

19

Hệ thống hút bụi

1

20

Thiết bị lò sấy gỗ hơi nước

2

21

Hệ thống nồi hơi 800kg


1

22

Máy cưa CD

1

24

Máy chà phá

1

25

Máy rong cạnh

1

26

Máy cắt nhiều lưỡi

1

c. Thời gian hoạt động của nhà máy: hoạt động vào năm 2008.

7



Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

Chương 2
NGUỒN CHẤT THẢI BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường.
Nguồn gốc phát sinh
a) Chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần: Thức ăn thừa, vỏ trái cây, tạp chí, chai lọ… chứa nhiều hữu cơ
dễ phân hủy và khó phân huỷ.
Lượng phát sinh chất thải sinh hoạt dựa theo QCXD 01:2008/BXD – Hệ số
phát sinh chất thải sinh hoạt.
Chất thải sinh hoạt cho 20 người ở lại là: 0,9kg × 20 người = 18 kg/ngày.
Chất thải sinh hoạt cho 46 người khơng ở lại: 0,5kg × 46 người = 23kg /ngày .
Tổng lượng phát sinh chất thải sinh hoạt: 18 kg/ngày + 23 kg/ngày = 41
kg/ngày.
Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom xử lý sẽ sinh ra mùi hơi thối ảnh
hưởng đến mơi trường khơng khí và làm mất vẻ mỹ quan của Nhà máy.
b) Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn công nghiệp phát sinh trong hoạt động sản xuất của Nhà máy
chủ yếu là gỗ thừa khơng đủ kích thước để gia cơng, ván ghép không đủ tiêu
chuẩn, mùn cưa từ khâu xẻ gỗ. Đây là loại chất thải trơ ít ảnh hưởng đến môi
trường và dễ xử lý. Lượng chất thải này chiếm 10% nguyên liệu. Với công suất
2.000m3/năm lượng chất thải rắn sinh ra là 210m3/tháng.
Biện pháp xử lý
a) Đối với chất thải rắn sinh hoạt
Các loại chất thải phát sinh của nhà máy sẽ được tiến hành phân loại ngay từ
đầu, cụ thể như sau:
- Đối với các loại rác thải như: giấy, bao bì, nhựa, chai lọ, vỏ lon,…sinh ra
trong q trình sinh hoạt, nhà máy sẽ thu gom đóng vào bao bì cùng với các loại

phế liệu khác để xuất bán cho cở sở thu mua phế liệu.
- Đối với chất thải hữu cơ chúng tôi hợp đồng với trung tâm Quản lý và Khai
thác cơng trình cơng cộng huyện Đức Trọng để được thu gom và xử lý.
b) Chất thải rắn sản xuất
- Toàn bộ chất thải rắn sản xuất ( các gỗ thải, ván ghép hư hỏng ) được thu
gom vào khu vực chứa để phục vụ cho lò sấy để sấy gỗ.
- Nếu không sử dụng hết cho lị sấy có thể đem bán cho những nơi có nhu
cầu sử dụng.
8


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

2.2. Nguồn chất thải lỏng.
Nguồn gốc phát sinh
a. Nước cấp.
Nước cấp cho sinh hoạt
Trong quá trình hoạt động nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho cán bộ, quản
lý và công nhân vào khoảng 66 người. Tuy nhiên hết giờ làm việc chỉ có 20 người
ở lại.
Nhu cầu sử dụng nước cho người ở lại: 100 lít/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước cho người cịn lại: 45 lít/người khơng ở lại qua đêm ăn
uống và tắm giặt.
Bảng 2: Nhu cầu sử dụng nước của công nhân viên dự án.
Stt

Đối tượng dùng nước

Nhu cầu dùng
nước


Số lượng người

Tổng lượng
nước

1

Cơng nhân ở lại

100 lít

20

2m3/ngày.

2

Cơng nhân viên khơng ở lại

45 lít

46

2,07m3/ngày.

Như vậy nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt hằng ngày của tồn bộ cơng nhân
xây dựng dự án là 4,07m3/ngày .
Nước dùng cho nhà máy
Công ty sử dụng nguồn nước ngầm. Căn cứ QCXDVN 01:2008/BXD về định

mức sử dụng cho sinh hoạt, phòng cháy và chữa cháy tại nhà máy.
Q1 nước sinh hoạt = 4,070 (m3/người.ngày).
Q2 nước cứu hỏa ( trong vòng 3 giờ ) = 15 lít/s × 3 giờ = 2,7m3/h.
Tổng lượng nước cấp cho dự án: Qnc= 4,070m3+2,7 m3 = 6,77m3.
Nước thải là tác nhân chính và dễ gây ơ nhiễm mơi trường khi dự án đi vào
hoạt động. Đặc trưng nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu các chất cặn bã, các chất
rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD 5, COD), các hợp chất dinh dưỡng (N,
P) và vi sinh vật nên khi thải ra môi trường mà không qua xử lý sẽ gây ơ nhiễm
nguồn nước. Trong đó các chất dinh dưỡng N, P gây ra hiện tượng phù dưỡng hóa
sẽ làm ảnh hưởng đến các động vật thủy sinh, ảnh hưởng đến chất lượng nguồn
nước.
Theo tính tốn thống kê, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước sinh hoạt do
mỗi người hàng ngày thải vào môi trường chưa được xử lý như sau:

9


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

Bảng 3:
Nồng độ các chất ô nhiễm do con người thải vào môi trường hàng ngày.
Chỉ tiêu ô nhiễm

Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l)
Không xử lý

Xử lý bằng bể
tự hoại

QCVN

14:2008/BTNMT

BOD5 (nhu cầu oxy
sinh học)

529 – 635

100 – 200

50

COD (nhu cầu oxy
hóa học)

847 – 1200

170 – 340

Không quy định

TSS

824 – 1705

180 – 160

100

Dầu mở phi khoáng


118 – 153

42 – 125

20

Tổng Nito

71 – 141

20 – 40

Không quy định

Amoni

28 – 56

10 – 20

10

Tổng Photpho

9,4 – 47

3 – 10

10


( Nguồn: Tổ chức Y Tế Thế Giới WHO năm 1995).
Đặc điểm cơ bản của nước thải sinh hoạt là trong đó có hàm lượng cao của
các chất hữu cơ không bền vững, dễ bị phân hủy sinh học (như cacbohydrat,
protein, mỡ), chất dinh dưỡng (phosphor, nito), chất rắn và vi trùng. Nước thải sinh
hoạt khi chưa bị phân hủy có màu nâu, chứa nhiều cặn lơ lửng như phân người, các
phế thải sau khi phục vụ cho ăn uống và sinh hoạt của con người thải ra môi trường
nước. Dưới điều kiện môi trường nhất định, vi khuẩn tự nhiên có trong nước, đất
tấn cơng các chất thải gây ra phản ứng sinh hóa làm biến đổi tính chất của nước
thải. Nước thải sẽ chuyển màu dần từ màu nâu sang màu đen và bốc mùi khó chịu.
Nước mưa chảy tràn
Tổng diện tích của nhà máy là 3.900m2. Theo tài liệu “Quan trắc và kiểm sốt
ơ nhiễm mơi trường nước” của TS Lê Trình, lưu lượng nước mưa chảy tràn cao
nhất được đánh giá như sau:
Qmax = 0,278 KIA
Trong đó:
K: Hệ số dịng chảy ( chọn k = 0,6 )
I: Cường độ mưa tháng cao nhất (mm/tháng ): 1.700mm/tháng.
A: Tởng Diện tích khu vực cơ sở (m2): Diện tích nhà máy 3.900m2
Qmax = 0,278 KIA = 0,278 × 0,6× 1,7m3 /tháng × 3.900m2 = 1.074m3/tháng.

Tải bản FULL (19 trang): />Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

10


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản dự án “ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ HÙNG VINH”

Vào mùa mưa nước mưa chảy tràn trên mặt bằng khu vực sẽ cuốn theo các
chất ô nhiễm như cặn lắng, các chất vô cơ, hữu cơ rác rơi vãi. Nồng độ các chất
này trong nước mưa chảy tràn thực tế rất ít.

Biện pháp xử lý
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sẽ được xử lý qua bể tự hoại 03 ngăn nhờ hai quá trình lắng cặn và
lên men cặn. Nước sau khi ra khỏi bể tự hoại sẽ theo ống dẫn vào hệ thống cống
thoát nước chung.
Nhà vệ sinh
Nước thải sinh hoạt

Ngăn 1

Ngăn 2

- Điều hòa

- Lắng

- Lắng
- Phân hủy

- Phân hủy sinh

Ngăn 3
- Lắng
- Chảy tràn

học

sinh học

Hình 4: Bể tự hoại 3 ngăn

Nguyên lí hoạt động:
- Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể: Ngăn thứ nhất có vai trị làm
ngăn lắng và lên men kỵ khí, đồng thời điều hồ lưu lượng và nồng độ chất bẩn có
trong dịng thải.
- Nhờ vách ngăn hướng dòng ở những ngăn tiếp theo nước thải chuyển động
hướng dòng từ dưới lên trên tiếp xúc với vi sinh vật kỵ khí hình thành trong lớp
bùn ở đáy bể trong điều kiện động, các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp
thụ và chuyển hoá, đồng thời,cho phép tách riêng 2 pha ( lên men axit, và lên men
kiềm ) .
- Bể DASTAF cho phép tăng thời gian lưu bùn do vậy hiệu suất xử lý tăng
trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm .
- Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí có tác dụng làm sạch bổ sung nước
thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí bám dính trên bề mặt các bề mặt của hạt vật liệu lọc
và ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo nước .
Hiệu suất trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS, nhu cầu oxy hoá COD,
nhu cầu oxy sinh hoá BOD5 từ 70 – 75% .

4117526

11



×