Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn địa lí THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 15 trang )

Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

MỤC LỤC

ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN: ................................................................................................ 2

A.
I.

CHỦ ĐỀ KHÍ QUYỂN:...................................................................................... 2

II.

CHỦ ĐỀ THỦY QUYỂN ................................................................................. 10

III. CHỦ ĐỀ THỔ QUYỂN VÀ SINH QUYỂN ................................................... 14
IV. CHỦ ĐỀ QUY LUẬT ĐỊA LÍ ......................................................................... 16
CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT ........................................................................................ 18

V.

ĐỊA LÍ KINH TẾ XÃ HỘI- CÁC CHỦ ĐỀ KHÁC: ........................................... 21

B.
I.

CHỦ ĐỀ ĐỊA LÍ DÂN CƯ .............................................................................. 21

II.

CHỦ ĐỀ ATLÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM ............................................................ 23



III. CHỦ ĐỀ TÍNH TỐN TRONG ĐỊA LÍ ......................................................... 27
1.

Đổi tọa độ địa lí sang múi giờ ....................................................................... 27

2.

Tính giờ ......................................................................................................... 27

3.

Tính ngày....................................................................................................... 28

IV. CHỦ ĐỀ THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ ........................................................... 29
4.

Nguyên tắc chung khi vẽ biểu đồ .................................................................. 29

5.

Cách nhận dạng biểu đồ ................................................................................ 29

6.

Các loại biểu đồ ............................................................................................. 29
a.

Biểu đồ cột: ................................................................................................ 29


b. Biểu đồ đường ............................................................................................ 31
c.

Biểu đồ tròn ................................................................................................ 32

d. Biểu đồ kết hợp: ......................................................................................... 33
e.

Mang Nảm

Biểu đồ miền: ............................................................................................. 34

Trang 1


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

A. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN:
I.CHỦ ĐỀ KHÍ QUYỂN:
Câu 1. Hãy nêu thành phần và vai trị của khơng khí?
Trả lời
- Thành phần: Gồm: Khí Nitơ 78,1%, khí oxi 20,43%, hơi nước và các khí khác 1,47%.
- Vai trị:
+ Cung cấp ôxi và các khí khác cần thiết cho sự sống
+ Là nơi diễn ra các hiện tượng khí hậu, thời tiết… cần thiết cho sự sống
+ Là nơi diễn ra vịng tuần hồng nước, điều kiện sống của con người
+ Bảo vệ sinh vật, con người trên Trái Đất. Tầng ôzôn ngăn cản các tia tử ngoại, tia cực
tím xuống lớp vỏ Trái Đất, ngăn cản sự phá hoại của các thiên thạch.
+ Khuếch tán âm thanh, phản hồi sóng vơ tuyến điện, điều hịa khí hậu, màu sắc.
Câu 2. Hãy cho biết ở mỗi bán cầu có bao nhiêu khối khí? Đặc điểm của từng khối

khí? Cho biết tên gọi cụ thể của các kiểu khối khí sau: Ac, Pc, Tm. Vì sao tính chất của
các khối khí thường không ổn định?
Trả lời
- Tùy theo vĩ độ và bề mặt Trái Đất là lục địa hay đại dương mà hình thành các khối khí
khác nhau.
- Ở mối bán cầu có 4 khối khí chính:
+ Khối khí địa cực rất lạnh, kí hiệu A.
+ Khối khí ơn đới lạnh, kí hiệu P
+ Khối khí chí tuyến rất nóng, kí hiệu là T
+ Khối khí xích đạo nóng ẩm, kí hiệu là E
- Tên gọi các kiểu khối khí sau: Ac, Pc Tm
+ Ac: địa cực lục địa (khô)
+ Pc: ôn đới lục địa
+ Tm: chí tuyến hải dương (ẩm).
- Tính chất của các khối khí khơng ổn định vì:
+ Các khối khí khơng đứng n mà ln dịch chuyển theo chuyển động biểu kiến của Mặt
Trời. Trong quá trình dịch chuyển, nó ma sát với bề mặt đệm và bị biến tính.
+ Các khối khí hoạt động lấn đẩy và tranh chấp nhau, trong q trình đó có sự trao đổi
nhiệt ẩm với nhau làm biến đổi tính chất của chúng.
Câu 3. Trên mỗi bán cầu có bao nhiêu loại frơng và chúng hình thành từ đâu? Tại
sao giữa 2 khối khí chí tuyến và xích đạo khơng hình thành frơng ?
Trả lời
- Trên mỗi bán cầu có 2 Frơng cơ bản:

Mang Nảm

Trang 2


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT


+ Frơng địa cự (FA) được hình thành do sự tiếp xúc giữa khối khí cực đới và khối khí ôn
đới
+ Frông ôn đới (FP) được hình thành do sự tiếp xúc giữa khối khí ơn đới và khối khí chí
tuyến.
- Giữa 2 khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo nên Frông thường xuyên và liên tục bởi
chúng đều nóng và thường xuyên có cùng một chế độ gió.
Câu 4. Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt
năm theo vĩ độ? Giải thích tại sao đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ
nhiệt lớn?
Trả lời
- Nhiệt độ trung bình năm thay đổi theo vĩ độ địa lí. Nhìn chung càng lên vĩ độ cao thì
nhiệt độ trung bình năm càng giảm do góc nhập xạ càng nhỏ.
- Biên độ nhiệt độ trong năm thay đổi theo vĩ độ, với chiều hướng biên độ tăng dần từ xích
đạo lên cực. Nguyên nhân do càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch
thời gian chiếu sáng giữa ngày và đêm trong năm càng lớn, ở vĩ độ cao mùa hạ có góc chiếu
sáng lớn lại có thời gian chiếu sáng dài. Mùa đơng góc chiếu sáng đã nhỏ thời gian chiếu
sáng lại ít dần.
- Đại dương có biện độ nhiệt nhỏ vì bề mặt đại dương là nước nên hấp thụ nhiệt chậm
nhưng giữ nhiệt lâu hơn, ban ngày đại dương hấp thụ nhiệt chậm còn ban đêm mất nhiệt cũng
chậm nên biên độ nhiệt nhỏ. Còn lục địa lương nhiệt hấp thụ được vào ban ngày là rất lớn
làm cho bề mặt lúc địa nhiệt độ tăng rất nhanh, khi đêm về tốc độ mất nhiệt trên bề mặt lục
địa cũng nhanh vì thế biên độ dao động nhiệt lớn. Kết quả là biên độ nhiệt độ trên các đại
dương nhỏ biên độ nhiệt độ trên các lục địa lớn, càng vào sâu trong lục địa biên độ nhiệt độ
càng lớn.
Câu 5. Tại sao nơi có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất khơng phải quanh Xích đạo mà
ở khu vực chí tuyến?
Trả lời
- Ngun nhân hình thành nhiệt độ khơng khí chủ yếu do bức xạ nhiệt của bề mặt đất. Bức
xạ nhiệt của bề mặt đất phụ thuộc vào nhều nhân tố chủ yếu là bức xạ nhiệt của Mặt Trời,

ngồi ra cịn do bề mặt đệm (băng tuyết, cây cỏ, hơi nước, lục địa hay đại dương…)
- Khu vực chí tuyến là nơi có lượng bức xạ Mặt Trời lớn, diện tích lục địa rộng (nhất là ở
Bán cầu Bắc), có sự tồn tại thường xuyên của dải áp cao cận chí tuyến làm cho khơng khí
khơ. Do vậy, ở đây có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất.
- Khu vực xích đạo tuy có lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhưng do có diện tích đại dương và
rừng rất lớn nên có nhiều hơi nước, mây, mưa làm suy giảm năng lượng Mặt Trời. Do vậy, ở
đây không phải là nơi có nhiệt độ cao nhất.

Mang Nảm

Trang 3


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

Câu 6. Tại sao bờ Tây các đại dương có biên độ nhiệt độ lớn hơn nhiều so với bờ
Đông.
Trả lời
Ngun nhân do sự hoạt động của dịng biển nóng ở bờ đơng các đại dương. Vào mùa lạnh
dịng biển nóng hoạt động mạnh làm cho sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa ở đây nhỏ.
Trong khi đó ở bờ tây khơng có sự hoạt động của dịng biển nóng. Vì vậy bờ Tây các đại
dương có biên độ nhiệt độ lớn hơn nhiều so với bờ Đông.
Câu 7. Giải thích về sự hình thành đai áp cao cận chí tuyến?
Trả lời
- Do dịng khơng khí bốc lên ở xích đạo rồi chuyển động về phía cực, đến khu vực cận chí
tuyến thì nén xuống hình thành áp cao cận chí tuyến.
- Do dịng khơng khí bốc lên từ khu vực ơn đới, tỏa về phía xích đạo, đến khu vực cận chí
tuyến thì nén xuống, góp phần hình thành áp cao cận chí tuyến (áp cao động lực).
Câu 8. Trình bày sự khác biệt giữa gió Mậu dịch và gió Tây ơn đới. Giải thích tại sao
cùng xuất phát từ áp cao chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói chung là khơ, cịn gió Tây

ơn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
Trả lời
- Phạm vi:
+ Gió Tây ơn đới: thổi từ các khu áp cao chí tuyến về vùng áp thấp ơn đới.
+ Gió Mậu dịch: thổi từ các khu áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo.
- Hướng gió:
+ Gió Tây ơn đới: chủ yếu là hướng Tây (ở bán cầu Bắc là hướng tây nam, cịn ở bán cầu
Nam là hướng tây bắc).
+ Gió Mậu dịch: ở bán cầu Bắc có hướng đơng bắc, ở bán cầu Nam có hướng đơng nam.
- Tính chất:
+ Gió Tây ôn đới: thường đem theo mưa, độ ẩm cao quanh năm.
+ Gió Mậu dịch: tính chất nói chung là khơ, ít gây mưa.
- Cùng xuất phát từ áp cao chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói chung là khơ, cịn gió Tây
ơn đới lại ẩm và gây mưa nhiều vì:
+ Gió Tây ơn đới thổi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao là khu vực có nhiệt độ lạnh
hơn nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước nhanh chóng đạt đến độ bão hịa, vì
thế gió Tây ơn đới ln ẩm ướt và gây mưa.
+ Gió Mậu dịch: di chuyển đến các vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn nên hơi nước
càng tiến xa độ bão hịa, khơng khí càng trở nên khơ nên gió này có tính chất khơ.
Câu 9. Trình bày sự giống và khác nhau giữa gió mùa với gió địa phương (gió biển và
gió đất)?
Trả lời

Mang Nảm

Trang 4


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT


- Giống nhau:
+ Được hình thành do sự thay đổi nhiệt độ và khí áp.
+ Hướng gió có sự thay đổi ngược chiều nhau theo định kì.
- Khác nhau:
+ Phạm vi: Gió mùa hoạt động ở một số vùng rộng lớn, gió đất và gió biển chỉ ở vùng ven
biển.
+ Thời gian: Gió mùa hoạt động theo mùa trong năm, gió đất và gió biển theo ngày - đêm.
Câu 10. Dựa vào hình ảnh bên dưới, các khu khí áp cao, áp thấp tháng 7. Hãy giải về
sự hình thành các khu khí áp?

Trả lời
Vào tháng 7 là mùa hè ở bán cầu Bắc, lúc này nhiệt lượng hấp thụ từ Mặt trời của lục địa
lớn hơn đại dương do tính chất hấp thụ nhiệt của bề mặt đệm. Điều này dẫn tới hình thành
các trung tâm áp thấp trên lục địa và các trung tâm áp cao trên đại dương. Các trung tâm áp
này xen kẽ nhau và gió trung tâm áp cao sẽ thổi về trung tâm áp thấp hình thành các loại gió
mùa. Cùng khoảng thời gian này, ở bán cầu Nam đang là mùa đơng hình thành một dải áp
cao do phần lớn diện tích bán cầu Nam là biển và đại dương. Lúc này áp cao bán cầu Nam sẽ
thổi về áp thấp xích đạo, khi vượt qua xích đạo gió đổi hướng hình thành gió mùa Tây Nam (
gió mùa hành tinh ). Đồng thời khi Mặt trời đi về bán cầu Bắc sẽ kéo theo dải áp cao Nam
bán cầu đi lên phía Bắc, dải áp cao này đẩy dải hội tụ áp thấp xích đạo lên cao, mở rộng
phạm vi hoạt động của gió mùa hành tinh.
Câu 11. Dựa vào hình ảnh bên dưới, các khu khí áp cao, áp thấp tháng 1. Hãy giải về
sự hình thành các khu khí áp?

Mang Nảm

Trang 5


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT


Trả lời
Vào tháng 1, Mặt trời đi về phía Nam nên lúc này bán cầu Bắc là mùa đông. Do tính chất
tỏa nhiệt của bề mặt đệm trên đại dương chậm hơn trên lục địa nên hình thành các trung tâm
áp thấp trên đại dương và các trung tâm áp cao trên lục địa.Ở chí tuyến hình thành một dải áp
cao. Các trung tâm áp cao sẽ thổi về các trung tâm áp thấp trên đại dương. Lúc này ở bán cầu
Nam, do lục địa hấp thụ nhiệt nhanh hơn đại dương nên đã hình thành các trung tâm áp thấp
trên lục địa và trên đại dương vẫn là các trung tâm áp cao. Do bán cầu Bắc, lục địa chiếm
diện tích rộng lớn nên các trung tâm áp caolục địa kết hợp với dải áp cao chí tuyến hoạt động
mạnh mẽ, đẩy dải hội tụ áp thấp xích đạo xuống phía nam mở rộng phạm vi hoạt động của
các trung tâm áp cao bán cầu Bắc. Các trung tâm áp cao bán cầu Nam thổi về áp thấp gây
mưa cho vùng ven biển và vùng đón gió nên thời gian này ở bán cầu Nam là mùa hè.
Câu 12. Vẽ sơ đồ thể hiện sự phân bố các đai khí áp và gió trên Trái Đất. Dựa vào sơ
đồ vừa vẽ và kiến thức đã học, rút ra nhận xét và giải thích sự phân bố trên.
Trả lời

Mang Nảm

Trang 6


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

 Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
- Các đai khí áp:
+ Trên Trái Đất có 07 đai khí áp, trong đó có 1 áp thấp xích đạo, 2 áp cao cận chí tuyến, 2
áp cao ơn đới và 2 áp cao cực
+ Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo, áp
thấp xích đạo tiếp đến là áp cao cận chí tuyến rồi đếp áp thấp ơn đới và cuối cùng là áp cao

cực ở mỗi bán cầu.
- Các loại gió chính:
+ Trên Trái Đất có 03 loại gió chính, phân bố đối xứng nhau qua xích đạo, ở mỗi bán cầu
từ xích đạo đến cực lần lượt là gió mậu dịch tiếp đến gió tây ơn đới và cuối cùng là gió Đơng
cực.
+ Hướng thổi của các loại gió ở hai nửa cầu khác nhau . Gió mẫu dịch ở Bắc bán cầu thổi
hướng Đơng Bắc cịn ở Nam bán cầu thổi theo hướng Đơng Nam, gió tây ơn đới ở Bắc bán
cầu thổi hướng Tây Nam còn Nam bán cầu thổi theo hướng Tây Bắc, gió Đơng Cực thì thổi
giống hướng của gió mậu dịch ở cả 2 bán cầu.
*Giải thích:
- Do Trái Đất có hình khối cầu.

Mang Nảm

Trang 7


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

- Do nhiệt độ và độ ẩm khơng khí ở mỗi vĩ độ rất khác nhau nên hình thành các khí áp
khác nhau, ở xích đạo nhiệt độ cao quanh năm, cịn cực thì nhiệt độ ln thấp.
- Do các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo nên
hình thành các loại gió có hướng thổi khác nhau.
- Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.
Câu 13. Hãy kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất. Vì sao cùng
ở bờ đơng của lục địa nhưng vùng chí tuyến mưa nhiều hơn vùng ôn đới?
Trả lời
*Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất gồm 5 nhân tố sau:
Các nhân tố
Gây mưa nhiều

Mưa ít hoặc khơng mưa
Khí áp
Áp thấp
Áp cao
Frơng
Có frơng và dải hội tụ nhiệt
đới
Gió
Gió Tây ơn đới, gió mùa
Gió mậu dịch
Dịng biển
Dịng biển nóng
Dịng biển lạnh
Địa hình
Đón gió
Khuất gió
*Giải thích
- Bờ đơng của lục địa ở vùng chí tuyến mưa nhiều vì:
+ Chịu ảnh hưởng của dịng biển nóng ven bờ.
+ Vĩ độ thấp, nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn, mưa nhiều.
- Bờ đông của lục địa ở vùng ơn đới mưa ít hơn vì:
+ Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh ven bờ.
+ Vĩ độ trung bình, nhiệt độ thấp, lượng bốc hơi nhỏ hơn, mưa ít.
Câu 14. Hãy giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cũng
nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khơ cịn nước ta có khí hậu nhiệt
đới ẩm, mưa nhiều?
Trả lời
-Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khơ vì:
+ Có đường chí tuyến Bắc chảy qua, dịng biển lạnh Canari chảy ven bờ.
+ Địa hình chắn gió ( khơng cho khối khơng khí biển xâm nhập sâu trong lục địa)

+ Có gió mậu dịch ( tín phong hoạt động), có cao áp thống trị quanh năm.
-Việt Nam chịu ảnh hưởng biển Đơng và gió mùa (gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Tây
Nam), khơng bị cao áp ngự trị thường xuyên.

Mang Nảm

Trang 8


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

B
Câu 15. Cho hình vẽ sau:

B

A

C

a. Tính nhiệt độ tại chân núi của sườn đón gió và khuất gió? Biết nhiệt độ tại đỉnh núi là
0

-5 C và đỉnh núi cao 4500m.
b. Khí áp ở chân địa hình đón gió thường xuyên đo được 710 mm Hg . Vậy khí áp ở đỉnh
địa hình này là bao nhiêu? Biết rằng cứ lên 100m thì khí áp giảm 10 mm Hg.
c. Cho biết sự khác biệt về thời tiết giữa 2 sườn, sự khác biệt này do quy luật nào chi
phối?
d. Hình vẽ trên mơ phỏng hiện tượng gì? Ở nước ta vào mùa hè có hiện tượng này
khơng, giải thích?

Trả lời
a. Dựa vào hình vẽ ta thấy sườn A-B là sườn đón gió cịn sườn B-C là sườn khuất gió.
- Theo tiêu chuẩn khơng khí ẩm ( sườn đón gió A-B) cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm
0,6oC, vậy núi cao 4500m thì nhiệt độ giảm 27 oC. Vậy nhiệt độ chân núi của sườn đón gió là,
ta có: 27 oC-5 oC= 22 oC. Vậy nhiệt độ chân núi của sườn đón gió 22 oC.
- Theo tiêu chuẩn của khơng khí ẩm ( sườn khuất gió B-C) cứ xuống 100m thì nhiệt độ
tăng 1 oC, vậy núi cao 4500m thì nhiệt độ tăng 45 oC. Vậy nhiệt độ chân núi của sườn khuất
gió là, ta có: 45 oC- 5 oC= 40 oC. Vậy chân núi sườn khuất gió có nhiệt độ 40 oC.
b. Đỉnh núi có độ cao 4500m nên khí áp sẽ giảm 450mmHg. Mà Chân núi của địa hình
đón gió có khí áp là 710mmHg nên ta có khí áp ở đỉnh núi là 710mmHg- 450mmHg=
260mmHg. Vậy khí áp đỉnh núi của địa hình này là 260mmHg.
C. Sự khác biệt về thời tiết giữa 2 sườn.
Sườn A-B là sườn đón gió nên thời tiết ở đây là mưa nhiều, độ ẩm khơng khí cao, cịn
sườn B-C là sườn khuất gió nên thời tiết khơ nóng, ít mưa. Sự khác biệt này do quy luật đai
cao vì hai sườn này có sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao của địa hình .
D. Hình vẽ trên mơ phỏng hiện tượng gió fơn. Ở nước ta vào mùa hè có hiện tưởng này.
Vào đầu mùa hè tháng 5-7, gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển
theo hướng Tây Nam xâm nhập và gây mưa lớn cho Tây Nguyên và dồng bằng Nam Bộ. Khi
vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt- Lào, tràn xuống vùng đồng bằng

Mang Nảm

Trang 9


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khơ nóng nên
gọi là gió fơn Tây Nam, gió Lào.
Câu 16. Nhận xét sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ và giải thích? Tại

sao vùng ơn đới Nam bán cầu mưa nhiều ơn vùng ôn đới Bắc bán cầu?
Trả lời
- Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ.
+ Khu vực xích đạo lượng mưa nhiều nhất do khí áp thấp, nhiệt độ cao, khu vực chủ yếu là
đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh.
+ Hai khu vực chí tuyến mưa ít do khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn.
+ Hai khu vực ơn đới mưa trung bình, do khi áp thấp, có gió Tây ơn đới từ biển thổi vào.
+ Hai khu vực cực mưa ít nhất, do khí áp cao, do khơng khí lạnh, nước khơng bốc hơi lên
được.
-Vùng ôn đới Nam bán cầu mưa nhiều hơn vùng ơn đới Bắc bán cầu vì vùng ơn đới Nam
bán cầu diện tích chủ yếu là đại dương nên nước dễ bốc hơi gây mưa trong khi đó vùng ôn
đới Bắc bán cầu diện tích đại bộ phận là lục địa.
Câu 17. Kể tên các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực? Việt Nam nằm trong
đới khí hậu nào?
Trả lời
-Từ xích đạo về cực lần lượt có các đới khí hậu sau: Xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận
nhiệt, ơn đới, cận cực, cực.
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu: nhiệt đới (hoặc khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa).
Câu 18. Vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương?
Trả lời:
- Nước ta tiếp giáp với vùng biển rộng lớn, nhiệt độ nước biển cao và đặc điểm hình dạng
lãnh thổ, địa hình làm tăng khả năng ảnh hưởng của biển.
- Các khối khí thổi vào nước ta khi qua biển được tăng cường độ ẩm, mang lại lượng mưa
và độ ẩm lớn, khí hậu điều hòa hơn.
II.CHỦ ĐỀ THỦY QUYỂN
Câu 1. Nêu nguyên nhân cơ bản sinh ra vịng tuần hồn nước và ý nghĩa của vịng
tuần hồn đó?
Trả lời
-Nước từ Đại dương, sơng hồ bốc hơi do nhiệt độ cao hơi nước bốc lên cao gặp nhiệt độ
thấp thành mây, mây theo gió vào lục địa cho mưa , mưa rơi xuống thành dòng chảy (một

phần thấm xuống đất tạo mạch nước ngầm) một phần tụ lại ở hồ đầm, . rồi sau đó lại chảy ra
biển thành một vịng tuần hồn.
Tóm lại vịng tuần hồn của nước là do các ngun nhân nhiệt độ (nguồn năng lượng bức
xạ Mặt Trời), gió, địa hình, đất, khí áp.

Mang Nảm

Trang 10


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

-Ý nghĩa của vịng tuần hồn nước trên Trái Đất:
+ Thúc đẩy quá trình trao đổi vật chất và năng lượng góp phần duy trì và phát triển sự
sống trên Trái Đất.
+ Phân phối, điều hòa lại nguồn nhiệt ẩm giữa đại dương và lục địa, giữa các vùng ẩm ướt
và vùng khô hạn thuận lợi cho sự sống trên Trái Đất.
+ Tác động sâu sắc đến khí hậu, chế độ thủy văn làm thay đổi địa hình, cảnh quan trên
Trái Đất.
+ Cung cấp nước cho sinh hoạt, cho nông nghiệp, cho sản xuất công nghiệp…
Câu 2. Nêu sự giống nhau giữa vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn lớn của nước
trên Trái Đất. Trình bày và giải thích sự thay đổi độ muối ở đại dương theo vĩ độ?
Trả lời
-Sự giống nhau giữa 2 vịng tuần hồn nước là:
+ Đều là các vịng tuần hồn khép kín
+ Đều có 2 q trình: bốc hơi và nước rơi
+ Đều có tác nhân chính là bức xạ Mặt Trời
- Độ muối trung bình của nước biển là 35‰ nhưng có sự thay đổi theo vĩ độ.
+ Dọc Xích Đạo, độ muối là 34,5‰.
+ Vùng chí tuyến, độ muối lên tới 36,8‰.

+ Gần hai cực, độ muối chỉ còn 34‰.
- Khu vực xích đạo, do có lượng mưa lớn và là nơi có nhiều cửa sơng lớn đổ ra biển nên
độ muối khơng cao.
- Khu vực chí tuyến có nhiệt độ cao, độ bốc hơi lớn. Đồng thời có sự thống trị của khối
khơng khí chí tuyến và áp cao cận chí tuyến mưa rất ít nên độ mặn cao tới 36,8‰.
- Khu vực gần cực nhiệt độ thấp quanh năm, độ bốc hơi kém và có nhiều băng tan nên độ
muối thấp.
Câu 3. Vì sao sơng Von-ga có mùa lũ không trùng với mùa mưa?
Trả lời
- Sông chảy trong vùng ôn đới lạnh nên có nguồn cung cấp nước chủ yếu là băng tuyết tan.
Mùa lũ vào mùa xuân do băng tuyết tan.
- Mùa mưa vào mùa hè nhưng do nhiệt độ cao, nước bốc hơi lên mạnh nên mực nước sông
không cao.
Câu 4. Tại sao mực nước lũ ở các sông miền Trung nước ta thường lên rất nhanh?
Trả lời
- Lượng mưa lớn tập trung trong thời gian ngắn
- Hình thái sơng ngịi nhỏ, ngắn, dốc
- Sơng trong nội địa, diện tích lưu vực nhỏ
- Rừng đầu nguồn nhiều nơi bị tàn phá

Mang Nảm

Trang 11


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

- Yếu tố khác: nhiều hồ thủy điện xả lũ cùng lúc, bão, áp thấp…
Câu 5. Giải thích vì sao sông A-ma-dôn đầy nước quanh năm và lưu lượng nước
trung bình lớn nhất thế giới?

Trả lời
Sơng A-ma-dơn đầy nước quanh năm và có lưu lượng trung bình lớn nhất thế giới do:
+ Lưu vực sơng nằm trong khu vực xích đạo, mưa rào quanh năm (đới khí hậu xích đạo và
cận xích đạo).
+ Diện tích lưu vực lớn nhất thế giới (7 170 000 km 2), chiều dài thứ nhì thế giới là 6437
km.
+ Có 500 phụ lưu nằm hai bên đường Xích đạo cung cấp nước.
+ Nguyên nhân khác : chảy qua vùng đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng, trong lưu vực
sơng cịn nhiều rừng nên khả năng điều tiết lớn…
Câu 6. Tại sao chế độ nước sông Mê Kơng điều hịa hơn chế độ nước sơng Hồng?
Trả lời
- Giải thích:
+ Chế độ mưa, diện tích lưu vực: Sơng Hồng ngắn hơn sơng Mê Kơng, diện tích lưu vực
của sơng Hồng nhỏ hơn diện tích lưu vực sơng Mê Kông; lưu vực sông Hồng nằm gần trọn
một chế độ khí hậu mưa mùa, trong khi đó lưu vực sơng Mê Kơng nằm ở các chế độ khí hậu
khác nhau. Do đó, lưu vực sơng Hồng nhận được lượng mưa trong cùng thời gian, trong khi
đó lưu vực sơng Mê Kông nhận được lượng mưa rải đều trong năm nên chế độ nước của sơng
Mê Kơng điều hồ hơn sông Hồng (sông Hồng và sông Mê Kông đều nhận nguồn tiếp nước
là nước mưa)
+ Địa thế: Sông Hồng dốc hơn sơng Mê Kơng (lịng sơng Hồng chảy thẳng, sơng Mê
Kông chảy uốn khúc quanh co…) nên nước ở sông Hồng lên nhanh, rút nhanh hơn sông Mê
Kông.
+ Thảm thực vật: Thảm thực vật ở lưu vực sông Hồng bị tàn phá nhiều, trong khi đó ở lưu
vực sơng Mê Kơng thảm thực vật cịn khá lớn (phần trung lưu chảy qua nước Lào diện tích
rừng cịn nhiều), vì vậy khi nước mưa rơi xuống trong thời gian ngắn được đổ dồn xuống
lịng sơng Hồng, cịn ở lưu vực sơng Mê Kông nước mưa xuống tới mặt đất, một phần bị lớp
thảm thực vật giữ lại, một phần theo các rễ cây thấm xuống đất nên dịng sơng Mê Kơng điều
hồ hơn sơng Hồng.
+ Hồ, đầm: Sơng Mê Kơng có biển Hồ có tác dụng điều hồ chế độ nước sơng.
+ Hình thái mạng lưới sơng dạng lơng chim, mạng lưới kênh rạch chằng chịt; Sơng Mê

Kơng có 8 cửa sơng đổ nước ra biển cịn sơng Hồng có 3 cửa sông đổ ra biển…
Câu 7. Ở lưu vực của sơng nước ta, rừng phịng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao?
Trả lời

Mang Nảm

Trang 12


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

Thực vật ở lưu vực sơng cũng góp phần điều hịa chế độ nước của sơng. Khi nước mưa rơi
xuống, một phần lượng nước khá lớn được giữ lại ở tán cây, phần còn lại khi xuống tới bề
mặt đất một phần được lớp thảm mục giữ lại, một phần len lỏi qua các rễ cây thấm dần xuống
đất tạo nên các mạch nước ngầm, điều hòa dòng chảy cho sơng ngịi, giảm lũ lụt. Rừng
phịng hộ thường được trồng ở đầu nguồn các con sông để ngăn bớt nước dồn xuống sơng khi
có mưa lớn, tăng nguồn nước ngầm để cung cấp nước cho sông vào mùa khô
Câu 8. Vì sao "sống chung với lũ" là cách ứng xử tốt nhất đối với tự nhiên ở đồng
bằng sông Cửu Long ? Tải bản FULL (34 trang): />Trả lời
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do hệ thống sông Cửu Long mang lại trong mùa
mưa. "sống chung với lũ" là cách ứng xử tốt nhất đối với tự nhiên ở đồng bằng sơng Cửu
Long vì:
- Sơng Cửu Long dài, diện tích lưu vực lớn, dạng lơng chim nên tập trung nước, tổng
lượng nước lớn, có hồ Tơnlêxap điều tiết nước, nên lũ tương đối điều hịa và kéo dài trong
nhiều tháng.
- Từ lâu đời, người dân đã thích ứng với mùa lũ. Mùa lũ mang lại nhiều lợi ích như: tơm,
cá, phù sa ngọt, nước ngọt rửa phèn, mặn trong đất,.... Đã từ lâu, các tập quán sản xuất,
ngành nghề, giống cây trồng và nếp sống của người dân được định hình.
- Do địa thế thấp, địa hình bằng phẳng, nền vật liệu vụn bở, lượng nước tập trung quá lớn

trong mùa lũ và tác động của thủy triều, nên ở đồng bằng sông Cửu Long khó có thể đắp đê
dọc theo các hệ thống sơng, chỉ có thể đắp đê bao theo từng vùng.
Câu 9. Việc xây dựng các đập thủy điện trên sơng có tác động như thế nào đến kinh
tế xã hội và mơi trường – tự nhiên nước ta?
Trả lời
- Tích cực: tạo năng lượng điện với giá rẻ phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các hồ chứa sử
dụng được tổng hợp tài nguyên nước (ngăn lũ, tưới ruộng, nuôi thủy sản, du lịch), giải quyết
được một phần việc làm cho người lao động
- Tiêu cực: giải quyết nhiều vấn đề phức tạp như việc tái định cư dân chúng sống trong
vùng hồ chứa, các đập thủy điện gây phá vỡ sự cân bằng của hệ sinh thái xung quanh, ảnh
hưởng đến mơi trường của dịng sơng bên dưới, ...Việc xây đập tại vị trí địa lý khơng hợp lý
hoặc khơng đảm bảo chất lượng có thể gây ra những thảm hoạ như vỡ đập….
Câu 10. Trình bày quy luật hoạt động của dòng biển trên Trái Đất?
Trả lời
- Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo chảy về hướng tây, khi gặp lục
địa thì chuyển hướng chảy về phía cực.
- Các dịng lạnh thường xuất phát khoảng 30-400 thuộc khu vực bờ đông của các đại
dương rồi chảy về xích đạo.

Mang Nảm

Trang 13


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

- Dịng nóng và dịng lạnh tạo thành hệ thống hoàn lưu trên các đại dương: BBC hướng
chảy thuận chiều kim đồng hồ, NBC ngược lại.
- Ở BCB cịn có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực chảy men theo bờ tây các đại
dương về xích đạo.

- Vùng gió mùa có các dịng biển đổi chiều theo mùa.
- Các dịng nóng và lạnh chảy đối xứng nhau ở hai bờ các đại dương
Câu 11. Giải thích vì sao khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất thẳng hàng thì dao
động thủy triều lớn nhất ( triều cường) còn khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất vng
góc thì dao động thủy triều nhỏ nhất (triều kém)?
Trả lời
-Khi Mặt trời, Trái đất và Mặt trăng thẳng hàng nhau thì dao động thủy triều lớn nhất vì
lúc thẳng hàng nhau nó sẽ tập trung lực hấp dẫn lên thủy triều trên Trái đất, khiến cho thủy
triều chịu sự hấp dẫn mạnh mẽ của Mặt Trời và Mặt trăng.
-Khi Mặt trăng, Trái đất và Mặt trời ở vị trí vng góc thì sự dao động thủy triều nhỏ nhất
vì ở vị trí vng góc lực hấp dẫn sẽ bị phân tán và triệt tiêu lẫn nhau khiến cho dao động thủy
triều chịu sự tác động yếu cùa lực hấp dẫn dẫn đến triều kém.
Câu 12. Nguyên nhân sinh ra sóng thần và dấu hiểu nhận biết sóng thần?
Trả lời
-Nguyên nhân:
+Do động đất tại đáy biển từ sự va chạm của mảng lục địa và mảng đại dương.
+Lở đất dưới đáy biển khiến nước bị chuyển dịch dưới ảnh hưởng của trọng lực để lấy lại
Tải bản FULL (34 trang): />sự thăng bằng.
Dựbiển
phòng:
+Núi lửa phun ngầm dưới
khiếnfb.com/TaiHo123doc.net
nước bị chuyển chỗ...và có bão lớn.
- Dấu hiện thực tế cảnh báo sóng thần sắp đến có thể quan sát bằng mắt thường:
+Có hiện tượng nước biển lùi về sau một cách đáng chú ý.
+ Nghe âm thanh như tiếng huýt sáo.
+ Có vệt sáng đỏ ở đường chân trời.
+ Cảm thấy có hiện tượng động đất.
+ Các bong bóng chứa khí gas nổi lên mặt nước, có cảm giác như nước đang bị sơi..
+ Nước có mùi trứng thối như khí hydro sulfua hoặc có mùi xăng, dầu.

+ Sự di chuyển của các loài động vật gần đó.
+…..
III.CHỦ ĐỀ THỔ QUYỂN VÀ SINH QUYỂN
Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn tới sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và nhóm đất
chính theo vĩ độ và theo độ cao địa hình?
Trả lời

Mang Nảm

Trang 14


Tài liệu ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí THPT

- Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu (chủ yếu là
chế độ nhiệt, ẩm); chế độ nhiệt, ẩm lại thay đổi theo vĩ độ và độ cao, do đó các thảm thực vật
cũng thay đổi theo vĩ độ và độ cao địa hình.
+ Ở vùng núi, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lượng mưa và độ ẩm lại tăng đến một độ
cao nào đó rồi mới giảm, kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao.
+ Đất: chịu tác động mạnh mẽ của cả khí hậu và sinh vật nên sự phân bố đất trên lục địa
cũng tuân theo các quy luật này.
Câu 2. Tại sao nói sinh vật có vai trị chủ đạo trong việc hình thành đất ?
Trả lời
Nói sinh vật có vai trị chủ đạo trong việc hình thành đất vì:
- Thực vật cung cấp xác vật chất hữu cơ (cành khô, lá rụng…) cho đất
- Rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá hủy đá
- Vi sinh vật phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn – vật chất hữu cơ chủ
yếu của đất.
- Động vật sống trong đất như giun, kiến, mối…cũng góp phần làm thay đổi một số tính
chất vật lí, hóa học của đất.

Câu 3. Ảnh hưởng của con người đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất?
Trả lời
- Ảnh hưởng tích cực:
+ Thay đổi phạm vi phân bố cây trồng, vật nuôi.
+ Trồng rừng.
- Ảnh hưởng tiêu cực:
+ Làm tăng nguy cơ tuyệt chủng của các loài sinh vật.
+ Làm giảm mật độ sinh vật ở nhiều nơi.
Câu 4. Tại sao sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc? Hãy cho biết và giải thích
độ phì của đất ở vùng núi cao và vùng đồng bằng?
Trả lời
-Sinh vậy tập trung vào nơi có thực vật mọc vì tại đó có nguồn thức ăn dồi dào, có độ che
phủ nên nhiệt độ và độ ẩm thuận lợi cho sự sinh sôi phát triển.
-Ở vùng núi cao đất có độ phì thấp, nghèo dinh dưỡng vì ở đây có nhiệt độ thấp nên q
trình phá hủy đá xảy ra chậm dẫn đến quá trình hình thành đất yếu, ngồi ra địa hình dốc làm
cho đất dễ bị xói mịn, rửa trơi, tầng đất thường mỏng. Ở vùng đồng bằng đất giàu chất dinh
dưỡng vì quá trình bồi tụ chiếm ưu thế, tầng đất dày.
Câu 5. Chứng minh các đặc tính lí, hóa và độ phì của đất khác nhau sẽ ảnh hưởng
khác nhau tới sự phát triển và phân bố sinh vật?
Trả lời

5339728

Mang Nảm

Trang 15




×