Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

van 8 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.45 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 TIẾT 113. Ngày soạn:21/03/14 Ngày dạy: 24/03/14. I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì II môn ngữ văn 8 theo nội dung các văn bản đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận văn bản của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về văn bản để viết một đoạn văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm - Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN. - Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình ngữ văn 8, kì II - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận - Xác định khung ma trận. IV.BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN. [ ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN: 45 PHÚT MỨC ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ Chủ đề 1: Văn bản. Số câu: 6 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. Chủ đề 2 Tích hợp văn bản – Tập làm văn. VẬN DỤNG NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU CẤP ĐỘ THẤP. CỘNG CẤP ĐỘ CAO. - Thể thơ văn bản Ông đồ (câu 1). - Hiểu được tình cảm của Tế Hanh(câu 2) - Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác (câu 3) - Tác - Tinh thần lạc giả sáng quan ung dung tác Bình trước hoàn cảnh khó khăn (câu 4) Ngô Đại - Hiểu tác ý nghĩa Cáo trong lời nhận định (câu5) (câu 6) Số câu: Số câu: 4 2 Số điểm: 2 Số Tỉ lệ: 20 % điểm: 1 Tỉ lệ: 10 %. Số câu: 6 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. Nội dung ý nghĩa bài Tức Nêu được cảnh Pắc Bó tác hại của phá rừng đối với cuộc sống con người.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu 2 Số điểm 7 Tỉ lệ 70% Số câu:8 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Số câu: Số câu: 4 2 Số điểm: 2 Số Tỉ lệ: 20 % điểm: 1 Tỉ lệ: 10 %. Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20%. Số câu:1 Số điểm:5 Tỉ lệ:50% Số câu:1 Số điểm:5 Tỉ lệ:50%. Số câu:8 Số điểm:10 Tỉ lệ:100%. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (3 đ) Trả lời bằng cách khoanh tròn vào những chữ cái em cho là đúng nhất . Câu 1: Văn bản Ô " ng đồ"của Vũ Đình Liên dược sáng tác theo thể thơ gì? A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Ngũ ngôn D. Thất ngôn tứ tuyệt Câu 2: Nhận dịnh nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật cuộc sống và con người của quê hương ông? A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót thương cảm. B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông. C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông. D. Nhớ về quê hương với những cảnh nghèo khó, vất vả. Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh ngắm trăng của Bác Hồ trong bài thơ “ Ngắm trăng”? A. Trong khi đang đàm đạo việc quân trên thuyền. B. Trong đêm không ngủ vì lo lắng cho vệnh mệnh đất nước. C. Trong nhà tù thiếu thốn không rượu cũng không hoa. D. Trên đường đi hiu quạnh từ nhà tù này sang nhà tù khác. Câu 4: Nhận định nói đúng nhất về con người Bác trong bài thơ " Tức cảnh Pác Bó"là: A. Bình tĩnh và tự chủ trong mọi hoàn cảnh B. Yêu nước thương dân, sẵn sàng cống hiến cả cuộc đời cho Tổ quốc C. Quyết đoán tự tin trước mọi tình thế của cách mạng D. Ung dung lạc quan trước cuộc sống cách mạng đầy khó khăn Câu 5: Văn bản “Nước Đại Việt Ta”trích trong tác phẩm “Bình Ngô đại cáo”?do ai sáng tác? A.Lí Công ẩn B.Nguyễn Trãi C.Trần Quốc Quấn D.La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp Câu 6 : .Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu “người ta đua nhau lối học hình thức cầu danh lợi, không còn biết tới tam cương,ngũ thường”trong văn bản “Bàn luận về phép học”của Nguyễn Thiếp. A. Phê phán lối học sách vở, không gắn với thực tiễn. B. Phê phán lối học thực dụng, hòng mưu cầu danh lợi. C. Phê phán lối học thụ động, bắt chước. D. Phê phán lối học "tủ", học "vẹt" II.Tự luận ( 7đ) Câu 1 : (2đ)Chép thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”. Nêu nội dung bài thơ? Câu 2 :(5đ)Viết một đoạn văn : Chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. V. HƯỚNG DẪN CHẤM ( ĐÁP ÁN) PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN ĐÁP ÁN Câu TRẮC NGHIỆM. Câu 1: C. Hướng dẫn chấm Câu 4: D. Điểm 3Đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TỰ LUẬN Câu 1 Câu 2:. Câu 2: B Câu 5: B Câu 3: D Câu 6: B -HS chép đúng chính tả nêu nội dung ý nghĩa bài thơ đầy đủ, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. * HS nêu dược các ý sau: -Rừng là gì? -Rừng vô cùng quan trọng đối với đời sống con người. (là lá phổi xanh, cân bằng sinh thái, điều hòa khí hậu,..) -Chứng minh việc phá rừng là tổ hại rất lớn đối với đời sống của con người (mất nguồn lâm sản quý, mất cân bằng sinh thái, gây lũ lụt... ) -Làm thế nào để bảo vệ và phát triển rừng -Liên hệ tới việc bảo vệ rừng ở địa phương. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................................. 2Đ. 1Đ. 4Đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 29 TIẾT 114. Ngày soạn:21/03/14 Ngày dạy: 24/03/14. Tiếng việt: HỘI THOẠI (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiều khái niệm lượt lời và cách vận dụng chúng trong giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm lượt lời - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết tôn trọng và lịch sự hơn trong giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. LỚP 8ª5: VẮNG.......P.................KP.............................. LỚP 8ª6: VẮNG.......P.................KP.............................. 2. Bài cũ: 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong giao tiếp có sự thay đổi luân phiên lần nói của những người tham gia đối thoại với nhau. Tức là người tham gia giao tiếp luân phiên có quyền nói. Tuy nhiên, điều quan trọng là nói như thế nào cho đúng lúc để đảo bảo cho cuôc thoại đạt hiệu quả và đảm bảo tính lịch sự. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể. Tiến trình bài dạy :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: - G gọi HS đọc ví dụ / sgk -Trong cuộc hội thoại giữa cô và Hồng, mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt lời? -Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng em không nói ? -Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng với những lời nói của người cô như thế nào ? -Theo em , vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà ta nói những điều Hồng không muốn nghe ? * Gọi 1 em đọc ghi nhớ. * Thảo luận : -Hãy cho biết quyền của mỗi người trong hội thoại ? Lượt lời là gì ? -Cần biểu thị thái độ mình trong lượt lời như thế nào ? * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: * GV nêu yêu cầu cụ thể từng bài tập. HS thực hiện. Học sinh tìm hiểu tính cách của từng nhân vật trong đoạn trích .. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Tìm hiểu chung về lượt lời trong hội thoại . 1-Ví dụ : Đoạn hội thoại giữa bé Hồng và bà cô. (trang 9293) -Bà cô : có 6 lượt lời . -Hồng có 2 lượt lời . -Ba lần lẽ ra Hồng được nói -> không nói . => Quá bất bình trước những lời nói của bà cô .  Hồng không cắt lời bà cô -> Hồng là vai dưới, không được xúc phạm . 2 -Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập : Số 1 : -Chị Dâụ : Bình thường : Đảm đang , hiền thục --> Khi bị dồn vào ngõ cụt : mạnh mẽ , cứng cỏi. -Cai lệ: hống hách ,thô bạo . - Người nhà lí trưỡng, có vẻ biết điều hơn. - Anh Dậu : nhỏ nhẹ , sợ sệt. Số 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a-Tí lúc đầu nói nhiều , lúc sau nói ít. * Hs theo dõi đoạn trích . Chị Dậu lúc đầu chỉ im lặng, lúc sau lại nói nhiều . -GV gợi ý để học sinh lần lượt trả lời các câu b. Miêu tả diễn biến cuộc thoại phù hợp với tâm lí nhân vật vì hỏi của sách giáo khoa . :. * Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV kết hợp để giáo dục học sinh.. -Lúc đầu , Tí vô tư , chưa biết mình bị bán. Chị Dậu im lặng vì đau lòng khi phải bán con . - Lúc sau , Tí biết mình bị bán nên đau buồn ít nói . Chị Dậu nói nhiều để thuyết phục Tí. c.Viêc tác giả tả Tí… làm tăng kịch tính của truyện : Chị Dậu đau lòng khi phải bán một đứa con hiếu thảo, đảm đang ; tô đậm nỗi bất hạnh của Tí. Số 3: Các em tự làm ( tìm ý sau những câu tiếp theo lời bà mẹ hỏi.) Số 4: Nhận xét ý kiến có thể là : -Hai nhận xét đều đúng với mỗi hoàn cảnh khác nhau. * Im lặng là vàng trong lúc cần giữ bí mật để tôn trọng người khác , để đảm bảo tế nhị . * Im lặng là dại khờ, hèn nhát khi đứng trước hành vi sai trái , bất công , trước những cử chỉ thiếu văn hóa… III. Hướng dẫn tự học: Phân tích cuộc thoại mà bản thân đã tham gia, chứng kiến theo các yêu cầu sau: + Xác định đúng vai xã hội của bàn thân, người tham gia hội thoại. + Lựa chon ngôn ngữ tham gia hội thoại phù hợp với bản thân, người tham gia giao tiếp. Xác định được lượt lời của bản thân hki tham gia hội thoại. - Lập dàn ý cho bài TLV số 6, ôn tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận; tiết sau trả bài.. E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 29 TIẾT 115. Ngày soạn:24/03/14 Ngày dạy: 27/03/14. Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: * Giúp học sinh : - Nhận thấy được ưu, khuyết điểm của mình qua bài viết. - Hiểu rõ hơn về các thức, tiến trình làm một bài nghị luận nói riêng và bài viết Tập làm văn nói chung. - Có sự điều chỉnh, định hướng, rút kinh nghiệm cho các bài tập làm văn tiếp theo. B. CHUẨN BỊ : - Gv: + Soạn giáo án, bảng phụ, bài đã chấm của Hs. + Tích hợp với bài Cách làm văn tự sự và phần Tiếng Việt ở bài Chữa lỗi dùng từ,... - Hs: Lập dàn ý chi tiết cho đề văn số 3. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số LỚP 8ª5: VẮNG.......P.................KP.............................. LỚP 8ª6: VẮNG.......P.................KP.............................. 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài học – phần Lập dàn ý ) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cách đây hai tuần, các em đã làm bài TLV số 6 và có lẽ đang hồi hộp về kết quả bài làm. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiết trả bài. Qua tiết học này,các em biết được kết quả bài làm của mình. Và quan trọng nhất là nhận ra lỗi, nhằm khắc phục trong những bài làm tới. * Tiến trình bài học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HĐ 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu đề, tìm ý: - GV ghi đề bài lên bảng – 1 hs đọc lại đề . Nhắc lại các bước khi làm bài văn nghị luận?  Xác định vấn đề nghị luận cuả đề bài trên ? Vì sao em biết? - HS trả lời, Gv nhận xét, đồng thời gạch chân những từ quan trọng. - Lưu ý HS: Khi tìm hiểu đề phải đọc kĩ, gạch chân những từ quan trọng. - Liên hệ giáo dục HS.  Luận điểm chính của bài văn là gì? Ngoài luận điểm chính kể trên, theo em bài làm còn cần trình bày những luận điểm phụ nào nữa?  Để vấn đề thuyết phục được người đọc người nghe có cần nêu luận cứ không? Nếu có thì em sẽ trình bày những ý nào? * HĐ 2 : Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý : * Thảo luận:  Bài văn này cần trình bày theo mấy phần ? Nêu nội dung chính của từng phần ? - Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Gv thu vở soạn của 2 HS để chấm, ghi điểm; nhận xét kết quả thảo luận và chiếu dàn ý để HS tham. NỘI DUNG BÀI DẠY * Đề bài : Từ văn bản Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu mối quan hệ giữa “học” và “ hành”. I. Tìm hiểu đề, tìm ý: 1.Tìm hiểu đề: a. Kiểu bài : Nghị luân b. Vấn đề nghị luận : Người thân của em . 2. Tìm ý:. II. Dàn ý : ( Xem TCT 1).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> khảo * HĐ 3 : Nhận xét ưu – khuyết điểm : - GV nhận xét – HS chú ý lắng nghe. III. Nhận xét ưu- khuết điểm : * Ưu điểm : Đa số các em đã : - Xác định được vấn đề cần nghị luận. - Quá trình nghị luận đã thể hiện được sự hiểu biết, nêu bật được mối quan hệ giữa “học” và “hành”.Bố cục trình bày khá rõ ràng., khoa học. * Khuyết điểm : Một số bài viết còn :Chưa phân biệt rõ bố cục ; nhầm lẫn nội dung trình bày giữa các phần. Ý từ triển khai còn vụng về, câu từ tối nghĩa, câu thiếu tính liên kết. Việc giải thích vấn để cần nghị luận chưa sát dẫn đến quá trình nghị luận còn sa vấn đề, chưa sát với yêu cầu. Mắc nhiều lỗi chính tả. * HĐ 4 : Hướng dẫn hs sửa lỗi sai cụ thể : - Gv treo bảng phụ ghi vd phần văn bản sai của hs . * Thảo luận: IV. Sửa lỗi sai cụ thể : *Câu hỏi :  1. Hãy chỉ ra lỗi sai của ví dụ trên?(Sử dụng kĩ * Phần văn bản * Lỗi sai thuật khăn phủ bàn) sai  2. Sửa lại các lỗi sai vừa phát hiện. 1. Trong các 1. Nắm 1.Quan sát vd, phát hiện những lỗi sai ở ví dụ trên? bài văn lập luận chưa vững và sửa lại cho đúng ? xã hôi đã học ... khái niệm, -GV lần lượt hướng dẫn HS nhận xét kết quả thảo Tinh thần học tên gọi. luận; chốt ý, tích hợp với bài Cách làm bài văn tự tập từ xa xưa -Lựa chọn sự; Chữa lỗi dùng từ. Liên hệ giáo dục các em đến nay vẫn trật tự từ được quan chưa hợp tâm ... lý. 2. Thiếu 2.La Sơn Phu hiểu biết về Tử viết chiếu lịch sử, sai lập học dâng kiến thức cho Lê Lợi. cơ bản.). * Sửa lại 1.Trong các văn bản nghị luận đã học .... 2. Từ xa xưa đến nay,việc học tập luôn luôn được quan tâm và ưu tiên hàng đầu... La Sơn Phu Tử viết chiếu lập học dâng lên Quang Trung.. V. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: * HĐ 5: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bài: - GV hướng dẫn, HS thực hiện. * HĐ 6: Đọc bài mẫu - Gv đọc, HS chú ý lắng nghe. * HĐ 7 : Ghi điểm, thống kê chất lượng * Chất lượng bài làm: * HĐ 8: Hướng dẫn tự học: - GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.. VI. Đọc bài mẫu:. VII. Ghi điểm, thống kê chất lượng VIII. Hướng dẫn tự học: - Tiếp tục rèn kĩ năng đưa yếu tố miêu tả vào bài văn nghị luận. - Soạn bài: Tìm hiểu yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận.. * Chất lượng của bài KT: Lớp 8°4. Điểm <3 SL. Dưới 5 %. SL. %. Từ 5 trở lên SL %. Từ 8 – 10 SL % E. Rút. kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 29 TIẾT 116. Ngày soạn:25/03/14 Ngày dạy: 28/03/14. Tập làm văn:TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢTRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và biết ứng dụng vào bài văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận. - Nắm được cách thức cơ bản khi đưa ra các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận. 3. Thái độ: - Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: . Ổn định: Kiểm tra sĩ số LỚP 8ª5: VẮNG.......P.................KP.............................. LỚP 8ª6: VẮNG.......P.................KP.............................. 2. Bài cũ: Hãy kể tên những tác phẩm nghị luận đã học ?  Nhận xét mục đích của văn nghị luận qua các tác phẩm nghị luận đã học ? Hầu hết các tác giả đã thuyết phục người đọc, người nghe bằng ỵếu tố nào ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Việc phân loại kiểu văn bản là dựa trên phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản. Tuy nhiên, không có một phương thức biểu đạt nào là duy nhất đối với một kiểu văn bản. Với kiểu văn bản nghị luận thì ngoài phương thức biểu đạt nghị luận còn sử dụng kết hợp phương thức biểu cảm. Và bài hôm nay chúng ta lại tìm hiểu về việc sử dụng phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả trong văn nghị luận * Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về: I. Tìm hiểu chung:Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn yếu tố miêu tả trong văn nghị luận: nghị luận . - GV gọi một em đọc đoạn trích , một em đọc câu 1.Phân tích ví dụ : Phần trích của văn bản “ Thuế hỏi . Sau đó gợi dẫn để giúp các em thảo luận rút ra máu”. ý trả lời đúng nhất . * Vd1 Chỉ rõ yếu tố tự sự trong văn bản a ? Vì sao nó có -Văn bản A : Kể về thủ đoạn bắt lính . -Văn bản B : Tả lại cảnh khổ sở của người bị bắt lính . yếu tố miêu tả mà không phải là văn bản miêu tả ? Hãy tìm hiểu giá trị của các yếu tố tự sự , miêu tả ->Tự sự và miêu tả không phải là mục đích chủ yếu của người viết . trong từng đoạn văn bản trên ? Qua đó , hãy cho biết vai trò của yếu tố tự sự và  Giúp trình bày luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh động, tăng sức thuyết phục . miêu tả trong bài văn nghị luận . * Ví dụ 2 : Văn bản ( sgk ) * Gọi hai em đọc lại ghi nhớ 1. + Yếu tố tự sự : * GV gọi 1 em đọc văn bản . - Nằm mơ thấy con thỏ trắng nhảy qua ngực … ?Chỉ ra yếu tố tự sự , miêu tả trong văn bản - Quân nàng liên kết với người kinh . Tìm hiểu tác dụng của các yếu tố đó?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Văn bản trên có thể cặn kẽ toàn câu truyện không ? Vì sao ? * Thảo luận : Qua tìm hiểu, hãy cho biết khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận , phải chú ý điều kiện nào ? -Gv gọi 2 em đọc lại ghi nhớ . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập : - Gv nêu yêu cầu bài tập , gợi ý để giúp các em giải quyết. Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn nghị luận ? Tìm hiểu tác dụng cụ thể ?. + Yếu tố miêu tả : -Không nói, không cười, chỉ đùa chơi khiên đao. -Trên dãy núi Pu Keo vẫn còn đền thờ . -> Dùng làm luận cứ, làm rõ luận điểm . 2. Ghi nhớ: sgk . II. Luyện tập : Bài 1 : Đoạn nghị luận của Lê Trí Viễn . + Yếu tố tự sự : Từ đầu đến nhà giam . -> Giúp người đọc hình dung hoàn cảnh sáng tác bài thơ và tâm trạng của tác giả . + Yếu tố miêu tả : Bỗng …hết . -> Người đọc có được cảm xúc về đêm trăng và hiểu về tâm tư của ngườitù . Bài 2 : Nếu phải viết bài văn theo đề đã cho ( sgk trang 116 ) thì có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen . -HS viết nháp . GV chấm , nhận xét , đánh giá . -Nếu bài đạt điểm cao, GV ghi vào cột miệng cho - Nếu cần kể lại một kỉ niệm về bài ca dao thì có thể dùng yếu tố tự sự. HS. Bài3 : Viết đoạn văn . Trình bày ý kiến của em về vẻ đẹp ngôn ngữ của bài ca dao trên . Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: III. Hướng dẫn tự học: - Đọc và phân tích yếu tố biểu cảm, cách đưa yếu tố - Sưu tầm một số đoạn văn, bài văn nghị luan6 có yếu tố tự sự, niêu tả. biểu cảm vào bài văn nghị luận. - Đọc trước văn bản và trả lời các câu hỏi trong Sgk - Chuẩn bị bài tiết sau: Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục. E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×