Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.05 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014. Năm học 2013 TUẦN 25. Buổi sáng. Thø hai ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2014 Chào cờ. Tập trung toàn trường --------------------o0o-------------------Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN (Xti – ven – xơn) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. Bài Đoàn thuyền đánh cá * Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài: Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào? Chúng ta cùng đi vào bài học. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc. GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn1: Tên chúa…man rợ + Đoạn 2: Một lần,…phiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Phần còn lại. + Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu. HOẠT ĐỘNG HỌC + Hát. * Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó. + Nêu ý nghĩa bài học.. 5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 chuyện.Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. trắng bệch, man rợ, nổi tiếng … - HS đọc từ khó. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. + HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa một số từ khó: - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu hỏi : * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên * Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập cướp biển) được thể hiện qua những chi tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo tiết nào? quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. - HS đọc thầm đoạn 2… * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho * Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng thấy ông là người như thế nào? rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - HS đọc thầm đoạn 3… * Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai * Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiền từ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. và tên cướp biển * Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên * Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. cướp biển hung hãn? *Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu. gì? + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng … - HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Đọc mẫu đoạn văn. + Vài em thi đọc diễn cảm theo lối phân vai + Theo dõi , uốn nắn trước lớp. + Nhận xét, ghi điểm. + Bình chọn người đọc hay. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu ý nghĩa bài học? với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mạnh chính nghĩa, chiến thắng sự hung ác, người thân nghe.Chuẩn bị bài “Bài thơ bạo ngược tiểu đội…” 5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 - GV nhận xét tiết học.. Năm học 2013 -. Toán PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép nhân hai phân số. * Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Vẽ sẵn lên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. - GV gọi HS lên bảng làm lại bài - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a.Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số. b. Tìm hiểu bài: 1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật ** GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là4/5mvà chiều rộng là 2/3m. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào? - Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên. 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan - GV giới thiệu hình minh hoạ: Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? * Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông? * Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô? * Vậy diện tích hình chữ nhật bằng. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. - HS đọc lại bài toán. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. 4 2 - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3. - Diện tích hình vuông là 1m2. 1. - Mỗi ô có diện tích là 15 m2 - Gồm 8 ô. 8. - Diện tích hình chữ nhật bằng 15 m2. 5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 bao nhiêu phần mét vuông? 3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình 4 2 chữ nhật là: 5 x 3 =. Năm học 2013 -. 8 15. * Gv giúp HS quan sát hình vẽ và phép tình trên, nhận xét: * Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích? * Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì? * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành Bài 1: Tính: - GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp.. - 8 là tổng số ô của hình chữ nhật(bằng 4 x 2) - 15 là tổng số ô của hình vuông (bằng 3 x 5) - Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.. - HS nêu trước lớp. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.. 4 6 4 x 6 24 x = = 5 7 5 x 7 35. 2 1 2x 1 2 x = = 9 2 9 x 2 18 1 8 1x8 8 x = = 2 3 2x 3 6. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau 1 x 1 = 1 x 1 = 1 8 7 8 x 7 56 đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài + HS đọc đề toán. toán. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 7 x 5 =. 18 2 35 (m ) 18 Đáp số: 35 m2. - GV chữa bài và cho điểm HS. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. hiện phép nhân phân số. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện - HS cả lớp. tập thêm và chuẩn bị bài sau. 5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014. Năm học 2013 -. Khoa học ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,… - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. II. CHUẨN BỊ: - Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). - Kính lúp, đèn pin. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động 1: Khởi động. - HS hát “Ánh sáng cần cho..” + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với + Ánh sáng giúp con người có thức ăn, đời sống của: Con người, Động vật? sưởi ấm và có sức khoẻ. Nhờ ánh… + HS đọc bài học. - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a.Giới thiệu bài: Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Những trường hợp ánh sáng quá 1.Khi nào không được nhìn trực tiếp vào mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng nguồn sáng: - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - HS thảo luận cặp đôi. - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, - HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: bổ sung. + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014. Năm học 2013 -. mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng + Những trường hợp ánh sáng quá manh quá mạnh cần tránh không để chiếu vào cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: mắt. dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô, … - GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt - HS nghe. Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn các việc nên hay không nên làm để tránh kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. về những việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi, - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung. khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn + Em đã nhìn thấy gì? thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. 5.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014. Năm học 2013 - HS nghe.. - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. HĐ2:Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao?. 2. Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc.. - HS thảo luận cặp đôi quan sát hình minh hoạ và trả lời theo các câu hỏi: + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn - Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, yêu cầu hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá mỗi HS chỉ nói về một tranh, các nhóm có khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, ý kiến khác bổ sung. có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết. - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - HS trả lời. + Theo em, không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? + HS đọc bài học. - Nhắc nhở HS luôn luôn thực hiện tốt những việc nên làm để bảo vệ mắt. Chuẩn bị bài cho tiết sau. 5.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 - Nhận xét tiết học.. Năm học 2013 -. --------------------o0o-------------------Buổi chiều Lịch sử TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. GV ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài Hoạt động 2.1: Cả lớp: ** GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI:. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS khác nhận xét, kết luận.. - HS lắng nghe.. 1. Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI. 5.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. **GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. Hoạt động 2.2: Cả lớp: * GV giới thiệu về nhân vật loch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. ** Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. Hoạt động 2.3: Cá nhân : GV cho HS trả lời các câu hỏi qua phiếu học tập. + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc Hoạt động 2.4: Nhóm: GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi : - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì? GV: Vậy là hơn 200 năm các thế lực phong kiến đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: GV cho HS đọc bài học trong khung. Năm học 2013 -. + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung điện, Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.Nên đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. 2. Sự ra đời của nhà Mạc: + HS theo dõi SGK và trả lời.. + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt. + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thay…bùng nổ. + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước.. - HS các nhóm thảo luận và trả lời : + Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. + Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.. *Do những mâu thuẩn về quyền lợi của 5.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 (SGK). các tập đoàn phong kiến thù địch nhau, do - Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta sự sa đọa của vua quan cuối triều nhà Lê, lâm vào thời kì bị chia cắt? đất nước ta đã rơi vào những tấm bi kịch: Đất nước bị chia cắt, nhân dân thống khổ. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: - HS cả lớp. “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”. - Nhận xét tiết học. -------------------------o0o-----------------------Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU - HS Ôn lại những kiến thức ve đạo đức đã học từ học kì II đến giờ. - Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống. - Biết cách xử lí tình huống qua các tình huống cụ thể. II. ĐỒ DÙNG - Tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động. - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - 2HS lên bảng trả lời câu hỏi và lấy ví dụ về Giữ gìn các công trình công cộng. - Nhận xét bổ sung. - Nhận xét đánh giá chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Ôn lại kiến thức đã học. - Nhắc lại tên bài học. - Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động? - Nêu vài VD cụ thể chứng tỏ điều đó? - HS nêu. - Nêu biểu hiện lịch sự với mọi người? - Lấy ví dụ cụ thể? - HS nối tiếp nêu. - Để giữ gìn các công trình công cộng - Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi, nhường nhịn em phải làm gì? em bé - Để bảo vệ các công trình công cộng - 2 – 3 HS trả lời: em phải làm gì? c. Đóng vai. - Không leo trèo các tượng đá, công trình công - Chia nhóm nêu yêu cầu hoạt động cộng … nhóm. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Hình thành nhóm 4HS nhận nhiệm vụ thảo 5.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014. Năm học 2013 luận: + Mỗi nhóm thể hiện một tình huống, mỗi tình huống ứng với một bài học. - Các nhóm thể hiện vai diễn của mình. - Lớp nhận xét.. - Nhận xét tuyên dương. d. Bày tỏ ý kiến. - Nêu yêu cầu. - GV đọc từng tình huống.. - HS nghe. - HS dùng thẻ xanh, đỏ để bày tỏ ý kiến của mình và giải thích tại sao em tán thành, không tán thành - Nhận xét bổ sung.. - Nhận xét giáo dục. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và ghi nhớ - Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã học và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. --------------------o0o-------------------Ngoại ngữ ( Gv bộ môn soạn giảng ) ---------------------------------------------o0o------------------------------------------Buổi sáng Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2014 Ngoại ngữ ( Gv bộ môn soạn giảng ) -------------------------o0o-----------------------Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * Bài 1, bài 2, bài 4(a) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động 1: Khởi động. - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với 5.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 làm như thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành a.Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài toán luyện tập về phép nhân phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cá nhân: Bài 1: Tính. + Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. Gọi HS lên bảng.. Năm học 2013 tử số, mẫu số nhân với mẫu số. + HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 9. a. 11 7=. 9x 8. x 8 = 11. 5x7 6. =. 72. 5. = 11. b. 6. x. 35 6 4 x1 5. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó 4 4 5 giảng cách viết gọn như bài mẫu trong c. 5 x 1 = = 5 d. 8 x 0 = SGK. 5x0 0 = =0 Bài 2: Tính (theo mẫu) 8 8 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 6 4 x 6 24 a. 4 x 7 = 7 = 7. + Nhận xét, ghi điểm.. 5. 5. 5 3. 4 x 5 =. 4 3 x 4 12 b. 3 x 11 =11 =11 5. c. 1 x 4 = 4 d. 0 x 8 = 0 - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. Bài 4: Tính rồi rút gọn. - GV yêu cầu HS tự làm bài. * Lưu ý bài tập này có thể rút gọn a. 4 ngay trong quá trình tính.. 5x4 3 x5 =. 20 15. =. 20 :5 15 :5. =. 3. b.. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 2 sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở 7 để kiểm tra bài của nhau. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: c. - GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS.. 2 3. 7 x 13. 3. x 7. 2x 3. 6. 6 :3. = 3 x 7 = 21 = 21:3 =. 13 = 7. 7 x 13 = 13 x 7. 91 =1 91. 5.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 -------------------------o0o-----------------------Luyên từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Bốn băng giấy, mỗi băng giấy viết một câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét). - Ba tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập). - Bảng lớp (bảng phụ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. + GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ đã cho trong bài tập 3 (trang 62) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài: Các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Ở tiết LTVC trước. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì? Các em biết tạo được câu kể Ai là gì? Từ những CN đã cho. b. Tìm hiểu bài: * Bài tập 1+ 2+ 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT. * Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào có dạng Ai là gì? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:. HOẠT ĐỘNG HỌC + Hải Phòng là thành phố lớn. + Xuân Diệu là nhà thơ. - HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu câu BT, cả lớp đọc thầm theo.. a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là: + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. * Gạch dưới bộ phận CN trong các câu a. Ruộng rẫy là chiến trường. Cuốc cày là vũ khí. vừa tìm được. 5.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014. Năm học 2013 -. Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * CN trong các câu trên do những từ a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông. b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. ngữ như thế nào tạo thành? **. Ghi nhớ: - GV có thể chốt lại 1 lần nội dung cần - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. ghi nhớ. Hoạt động3: Luyện tập - Thực hành * Bài tập 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm vào VBT. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. * Câu kể Ai là gì? và VN có trong câu văn là: + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng là hoa học trò. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại. Bài tập 2: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu của BT - Cho HS trình bày – GV đưa bảng - HS có thể dùng viết chì nối trong SGK cũng phụ viết sẵn BT cho HS lên nối từ ngữ có thể viết ra giấy nháp. ở cột A với cột B sao cho đúng (hoặc - HS lên bảng làm bài. dùng mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột Trẻ em là tương lai của đất nước. A gắn tương ứng với từ ngữ ở cột B Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. Bạn Lan là người Hà Nội. cho đúng). Người là vốn quý nhất. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - 1 HS đọc to. Lớp lắng nghe. Bài tập 3: Đặt câu… - HS đặt câu. - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta. - Cho HS trình bày. c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại những câu HS đặt đúng, đặt hay. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở các câu văn vừa đặt ở BT 3. - GV nhận xét tiết học 5.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 --------------------o0o-------------------Kể chuyện NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có). HS: Bài cũ - bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài: Các em đã được nghe kể rất nhiều về những tấm gương dũng cảm của thiếu nhi Việt Nam. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe một câu chuyện kể về những thiếu niên Liên Xô dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức. Tại sao truyện lại có tên là Những chú bé không chết. Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu câu chuyện. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:GV kể chuyện lần 1: - GV kể chuyện lần 1 không kết hợp chỉ tranh. Chú ý: phải kể với giọng hồi hộp, phân biệt được lời các nhân vật. Cần nhấn giọng ở chi tiết Vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng … ** GV kể chuyện lần 2: - GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS lần lượt kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.. - HS vừa quan sát tranh, vừa nghe GV kể chuyện. - HS nghe kể và quan sát tranh. 5.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 Đoạn 1: GV đưa tranh 1 lên bảng lớp: GV vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh và đọc phần lời dưới tranh 1. Những chú bé không chết “Phát xít Đức ồ ạt … du kích.” Đoạn 2: - GV đưa tranh 2 lên … vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ, đọc lời ghi dưới tranh: “Một lát sau … đem chú ra bắn” Đoạn 3: - GV đưa tranh 3 lên vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. “Đêm hôm sau … thi hành ngay” Đoạn 4: - GV đưa tranh 4 lên kể … “Sang đêm thứ ba … đầu lên”. HĐ2: HS kể chuyện: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. a. Kể chuyện trong nhóm. - HS có thể kể theo nhóm 2 (mỗi em kể 2 tranh). - HS có thể kể theo nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh). - Mỗi HS kể cả câu chuyện một lần. - Nhóm nhận xét và nêu ý nghĩa truyện. b. Cho HS thi kể chuyện. - 3 nhóm thi kể từng đoạn theo tranh. - 2 HS thi kể toàn chuyện. * Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các * Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh chú bé? cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc. * Tại sao chuyện có tên là những chú bé - HS có thể phát biểu. không chết? + Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng là chú bé đã bị bắn chết sống lại … + Vì tên phát xít giết chú bé này lại xuất hiện chú bé khác … + Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé sống mãi … * Các em hãy thử đặt tên khác cho câu - HS có thể đặt tên: chuyện này. + Những thiếu niên dũng cảm. + Những thiếu niên bất tử. 5.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: + Những chú bé không bao giờ chết. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà xem trước bài kể chuyện tuần 26. - GV nhận xét tiết học. -------------------------o0o-----------------------Mĩ thuật ( Gv bộ môn soạn giảng) ---------------------------------------------o0o---------------------------------------------. Buổi sáng Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2014 Thể dục ( Gv bộ môn soạn giảng) ------------------------o0o-----------------------Âm nhạc ( Gv bộ môn soạn giảng) -------------------------o0o-----------------------Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số * Bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: kế hoạchdạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động 1: Khởi động. - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 5 - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét và cho điểm HS. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành bạn. a.Giới thiệu bài: - Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng tìm hiểu một số tính chất của phép nhân 5.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 phân số và áp dụng các tính chất đó làm - HS lắng nghe. các bài tập. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: Bài 1:a. Viết vào chỗ chấm: * Tính chất giao hoán - HS tính: Tính:. 2 3. 4 x 5 =?. * Hãy so sánh. 2 3. 4 5 x. 2 3. 4 4 x 5 và 5 x. 2 3. =? 2 3. ?. Năm học 2013 -. 4 x 5 =. 8 15. 4 5 x. ;. 2 3. =. 8 15 2 3. 4 4 x 5 = 5 x. 2 3. - HS nêu * Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không? - Kết luận: Đó đều được gọi là tính chất - Khi đổi vị trí các phân số trong một tíchthì tích của chúng không thay đổi. giao hoán của phép nhân. * Tính chất kết hợp 1 2 3 1 2 3 Tính: ( 3 x 5 ) x 4 =? ; 3 x ( 5 x 4 ). =?. - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức. - HS tính: 1 10. 1 2 3 1 2 3 ( 3 x 5 ) x 4 và 3 x ( 5 x 4 )?. * Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào? - Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân. * Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba + Tính 1 ( 5. 2 3 + 5 ) x 4 =? ;. 1 5. 3 2 3 x 4 + 5 x 4. 1 (3. 1 3. 2 3 x 5) x 4 =. 2 15. 2 3 1 x (5 x 4) = 3 x. 3 x 4 =. 6 60. =. 6 20 =. 6 60. =. 1 10. - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau: 1 2 3 1 2 3 ( 3 x 5 ) x 4 = 3 x ( 5 x 4 )?. - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.. =? - HS tính: 5.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên. * Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào? - Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. Bài 2:GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, sau đó làm bài. - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - GV tiến hành tương tự như bài 2.. Năm học 2013 2 3 3 3 1 ( 5 + 5)x 4 = 5 x 4= 1 5. 3 2 3 x 4 + 5 x 4 =. 9 20. 3 20 +. 6 20 =. 9 20. - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau vàbằng 9 20. - Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nghe và nhắc lại tính chất. - HS làm bài vào vở. Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là: 4 (5 +. 2 3 )x2=. 44 15 (m) 44 Đáp số : 15 m. - 1 HS đọc bài làm, các HS còn lại theo dõi Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: để nhận xét bài làm của bạn. - GV tổng kết giờ học. - HS làm bài vào vở. - Dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài Bài giải mới. May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 2 3. x 3 = 2 (m). Đáp số : 2m - HS cả lớp. --------------------o0o-------------------Tập đọc BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong 5.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ). II. CHUẨN BỊ: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. Bài Khuất phục tên cướp biển + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau? - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài: Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, biết bao thế hệ trẻ Việt Nam đã sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân của mình cho Tổ quốc. Những chàng trai, cô gái đã vượt qua gian khổ, đạn bom trên con đường ra trận. Bài thơ về tiểu đội xe không kính hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu về những người bộ đội lái xe Trường Sơn. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: GV hoặc HS chia khổ thơ: 4 khổ. + K1: Cần đọc với giọng bình thản. + K2+ 3: Đọc với giọng vui, coi thường khó khăn gian khổ. + K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm … Nhấn giọng những từ ngữ: chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo,… - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó. - GV giải nghĩa một số từ khó:. HOẠT ĐỘNG HỌC + Hat – báo cáo sĩ số. + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như … chuồng + Nêu ý nghĩa bài học.. - HS lắng nghe.. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu thơ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu.. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói - Đó là những hình ảnh: lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. 5.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 của các chiến sĩ lái xe?. Năm học 2013 -. * Ung dung, buồng lái ta ngồi. * Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. * Không có kính, ừ thì ướt áo. * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa… - HS đọc thầm khổ 4. * Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ - Thể hiện qua các câu: được thể hiện qua những câu thơ nào? Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. - Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi … thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn. - HS đọc thầm bài thơ. * Hình ảnh những chiếc xe không kính + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời … thù gợi cho em cảm nghĩ gì? * Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. HĐ3: Đọc diễn cảm: - HS đọc toàn bài. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 3,4. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Đọc mẫu đoạn văn. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Theo dõi , uốn nắn + Bình chọn người đọc hay. + Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng * Bài thơ có nội dung gì? cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. HS học bài và Chuẩn bị bài “Thắng biển” Nhận xét tiết học. --------------------o0o-------------------Buổi sáng Thứ năm ngày 6 tháng 3 năm 2014 Toán TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: 5.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 - Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài học trong SGK lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 3. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta thực hành cách giải một số bài toán dạng: “Tìm phân của một số”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: .Hướng dẫn tìm phân số của một số - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả? - GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS:. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe. - HS quan sát hình minh hoạ và trả lời:. 2 1 2 số cam trong rổ như thế nào so 3 + 3 số cam trong rổ gấp đôi 3 số cam 1 trong rổ. với 3 số cam trong rổ? 1 1 + Nếu biết được 3 số cam trong rổ là bao + Ta lấy 3 số cam trong rổ nhân với 2.. +. nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được. 2 3. số cam trong rổ là bao nhiêu. quả? 1 1 + 3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả? 2 + 3 số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) + 3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả? 2 + số cam trong rổ là 4 2 = 8 (quả) 2 3 * Vậy 3 của 12 quả cam là bao nhiêu 2 - 3 của 12 quả cam là 8 quả. quả?. - Em hãy điền dấu phép tính thích hợp 2. vào chỗ chấm: 12 … 3 = 8 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.. - Điền dấu nhân () 2. - HS thực hiện 12 3. =8. 6.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 2. * Vậy muốn tính 3 thế nào? 2. - Hãy tính 3. của 12 ta làm như - Muốn tính. của 15.. 3 - Hãy tính 4 của 24.. Năm học 2013 2 3. của 12 ta lấy số 12 nhân. 2. với 3 . 2. - Là 15 3. = 10.. 3 - Là 24 4 = 18.. Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự - HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm. làm bài. Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là: 3 35 5 = 21 (học sinh). - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước Đáp số: 21 học sinh lớp. - 1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo - GV nhận xét và cho điểm HS. dõi để nhận xét. Bài 2: + HS đọc đề toán. - GV gọi HS đọc và hướng dẫn HS giải. - HS tự làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 5. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm và chuẩn bị bài - HS cả lớp. sau.. 120 6 = 100 (m) Đáp số: 100m. Thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng ) --------------------o0o-------------------Kĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng ) --------------------o0o-------------------Tập làm văn LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). 6.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Tranh ảnh về cây gạo. HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. - GV nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài: - Để viết được bài văn hoàn chỉnh tả cây cối, trước hết các em cần luyện viết từng đoạn văn cho hay. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: I.Phần nhận xét: Bài tập 1+ 2+ 3: Cho HS đọc yêu cầu BT - GV giao việc: Các em có 3 nhiệm vụ: một là đọc lại bài Cây gạo (trang 32).Hai là tìm các đoạn trong bài văn nói trên.Ba là nêu nội dung chính của mỗi đoạn.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Đọc đoạn văn miêu tả loài hoa hay thứ quả em thích đã làm ở tiết TLV trước.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc bài Cây gạo và tìm các đoạn văn trong bài. - Một số HS phát biểu ý kiến. ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kì ra quả. - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + HS đọc nội dung phần ghi nhớ. ** Ghi nhớ: II.Phần luyện tập: HĐ2: Cá nhân: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. 6.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 * GV giao việc: Nhiệm vụ của các - HS làm bài cá nhân: Đọc bài Cây trám đen. em là xác định các đoạn và nêu nội + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: - Cho HS trình bày kết quả bài làm. Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. - Cho HS phát biểu. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. nói về lợi ích của một loài cây mà - HS viết đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mình thích. em biết. + Trước hết các em hãy xác định sẽ - Một số HS đọc đoạn văn. viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về VD: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. những lợi ích của cây đó mang lại Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối cho con người. chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối”. - GV nhận xét tiết học. --------------------o0o-------------------Buổi chiều Chính tả (Nghe – Viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN PHÂN BIỆT: r/d/gi, ên/ênh I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. 6.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK - Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. - GV (hoặc 1 HS) đọc từ ngữ sau: kể chuyện, truyện đọc, nói chuyện, lúc lỉu, lủng lẳng, lõm bõm … - GV nhận xét và điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài: Các em mới học bài Khuất phục tên cướp biển.Trong tiết CT hôm nay, các em được gặp lại bác sĩ Ly – một bác sĩ đã đấu tranh không khoan nhượng với cái ác, cái xấu. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: * Tái hiện nội dung bài: - GV đọc một lần đoạn văn cần viết CT. + Nêu nội dung đoạn viết? * Luyện viết từ khó. - Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị. * HS viết bài: + GV đọc HS viết. + GV đọc lại cho HS soát bài. * Chấm, chữa bài. GV chấm khoảng 5 bài. + GV chữa một số lỗi cơ bản. HĐ2: Cá nhân: Bài tập 2: (Bài tập lựa chọn) a. Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Cho HS đọc yêu cầu của BT a.. Năm học 2013 -. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS viết trên bảng lớp. + Lớp viết nháp và nhận xét.. 1. Nghe – viết: Khuất phục tên cướp biển. - HS theo dõi trong SGK. + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển. - HS luyện viết từ ngữ khó.. + HS viết chính tả. - HS soát lỗi. + HS sửa bài. 2. Bài tập: - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS trao đổi làm bài theo cặp. + Từng cá nhân tự viết vào VBT. + Báo cáo kết quả. 6.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014. Năm học 2013 -. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: + Gv củng cố bài học. HS về học bài và Chuẩn bị bài “Nhớ viết: Bài thơ tiểu …” - GV nhận xét tiết học.. + Thứ tự từ cần điền: gian, giờ, dãi, gió, ràng (hoặc rệt), rừng. + Nhận xét, bổ sung.. --------------------o0o-------------------Địa lí THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ; + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ). * Học sinh khá, giỏi: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn háo, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. II. CHUẨN BỊ: - Các bản dồ: hành chính, giao thông VN. - Bản đồ Cần Thơ (nếu có) - Tranh, ảnh về Cần Thơ (sưu tầm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động 1: Khởi động. - Cả lớp hát. - Kể tên một số ngành công nghiệp chính, + Các ngành công nhiệp chính của TP Hồ một số nơi vui chơi, giải trí của TP HCM. Chí Minh là: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, … + Một số nơi vui chơi, giải trí như: rạp hát, rạp chiếu phim, Đầm Sen, Suối Tiên, Thảo Cầm Viên…. + HS nêu bài học. - Nêu nội dung bài học - HS khác nhận xét GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a.Giới thiệu bài: 1’ 6.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 Hôm nay chúng ta cùng du lịch đến một thành phố trẻ, nhưng tiềm năng kinh tế phát triển rất mạnh, đó chính là “Thành phố Cần Thơ” b.Tìm hiểu bài: 1.Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Hoạt động 1: Theo cặp: Cửu Long: - GV ghi phần 1. HS đọc phần 1. - HS thảo luận theo cặp và trả lời. + GV cho các nhóm dựa vào bản đồ, trả lời + HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với câu hỏi: + Chỉ vị trí Cần Thơ trên lược đồ và cho các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long. biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào? + Đường ô tô, đường thủy, đường hàng + Từ thành phố này có thể đi các tỉnh khác không. bằng các loại đường giao thông nào? GV mời đại diện một nhóm đứng dậy hỏi - Các cặp khác nhận xét, bổ sung. và trả lời? 2.Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa GV nhận xét chốt ý, ghi điểm và khen. học của đồng bằng sông Cửu Long: Hoạt động 2: Cá nhân: - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản - HS các nhóm thảo luận. đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo gợi ý: GV nghe các nhóm báo cáo sau đó chốt lại và ghi điểm. Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác theo + Tìm dẫn chứngï thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế (kể các ngành công dõi bổ sung nghiệp của Cần Thơ). Trung tâm kinh tế vì: - Cần Thơ là trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước. - Cần Thơ phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón , … phục vụ nông nghiệp - Có viện nghiên cứu lúa gạo. - Giao thông thuận tiện. + Trung tâm văn hóa, khoa học. Vì nơi đây có trường đại học Cần Thơ và các trường cao đẳng, các trung tâm dạy nghề,… + Do điều kiện thuận lợi về tất cả mọi mặt + Trung tâm du lịch. 6.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 + Đến Cần Thơ chúng ta được tham quan du lịch trong các khu vườn với nhiều loại cây trái, tham quan các khu du lịch sinh thái như vườn cò Bằng Lăng,…(hình 5) + Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? - GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. + Là thành phố trẻ trực thuộc TW từ năm 2004, + Vị trí ở trung tâm ĐBNB, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới bằng đường thủy. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho ĐBSCL. - Đường bộ cũng được đầu tư khang trang có 3 quốc lộ đi qua TP Cần Thơ là Quốc lộ 1A, 80, 91, trước kia quốc lộ 1A bị ngăn cách bởi sông Cần Thơ , nhưng vào tháng 4/2010 đã khánh thành cây Cần Thơ dài 15,58 km từ TP Cần Thơ đi tới các tỉnh phía Nam, đây là cây cầu dây văng lớn nhất Đông Nam Á. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước; Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón , … phục vụ nông nghiệp . + Người dân chủ yếu là Kinh, Chăm, Khơ Me, Hoa…., tới đây chúng ta sẽ được thăm quan các khu du lịch sinh thái ngắm các vườn chim, thưởng thức các loại trái cây… Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Cho HS đọc bài trong khung. - GV cho HS tìm TP Cần Thơ trong bản. Năm học 2013 nên Cần Thơ đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.. + HS nghe.. 6.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 hành chính Việt Nam, và nêu lại dẫn chứng cho biết thành phố cần thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long. GV theo dõi bổ sung, ghi diểm - Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22 để tiết sau ôn tập. - Nhận xét tiết học.. Năm học 2013 -. -------------------o0o-------------------Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II. CHUẨN BỊ: - Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ. - Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động 1: Khởi động. + Nên làm gì để không gây hại mắt khi đọc và viết? - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài: Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em các loại nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: - GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.. Hát - Không nên học và đọc sách dưới ánh sáng quá yếu… + HS đọc bài học.. 1. Sự truyền nhiệt: + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng. - GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có + Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ trong tủi lạnh. 6.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 thấp (lạnh) mà em biết. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời - Quan sát hình và trả lời. câu hỏi: + Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? - Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn Vì sao em biết? cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá. - GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là vật - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nước nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, đá. cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất? HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS tham gia làm thí nghiệm cùng - GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy GV và trả lời câu hỏi: 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu có nước ấm nên chuyển sang chậu B HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện C sẽ có cảm giác nóng hơn. tượng đó? - GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của tay có - Lắng nghe. thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C có cùng một loại nước giống nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. - Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có nhiều - Quan sát, lắng nghe. loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. 6.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật. - Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi: + Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ? + Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ? - GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV có thể cho HS dự đoán nhiệt độ của cơ thể người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị cảm lạnh. - Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ. - GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải đi khám và chữa bệnh. - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. + HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội. + Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm. + Ghi lại kết quả đo. - Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm. - Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì? + Có những loại nhiệt kế nào? + Gv củng cố bài học - Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học.. Năm học 2013 -. - HS đọc : 300C + 1000C +00C - HS làm theo hướng dẫn của GV.. - Đọc 370C - Lắng nghe.. - HS quan sát và tiến hành đo.. - HS trả lời. + HS đọc bài học.. --------------------o0o-------------------Buổi sáng 6.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2014 Toán PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. * Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a) II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 3. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a.Giới thiệu bài: - Các em đã biết cách thực hiện phép nhân các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia các phân số. b. Tìm hiểu bài: 1.Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số *Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. - Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm như thế nào? - Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe.. - HS nghe và nêu lại bài toán. - Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều dài. - Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 7 15. 2. : 3 .. - HS thử tính, có thể tính đúng hoặc sai. - Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau - HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính. đó hướng dẫn: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số 3/2 được gọi là phân số 2. đảo ngược của phân số 3 . Từ đó ta thực hiện phép tính sau: 6.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 7 15 7 10. :. 2 3. =. 7 15. . 3 = 2. Năm học 2013 21 30. =. 21. - Chiều dài của hình chữ nhật là 30 m hay 7. * Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao 10 m. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. nhiêu mét? * Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia + HS lần lượt nêu phân cho phân số. các phân số đã Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành Bài 1 :Viết các phân số đảo ngược. - Phân số đảo ngược của * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Phân số đảo ngược của - GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp. - Phân số đảo ngược của. số đảo ngược của 2 3 4 7 3 5. 3. là 2 7. là 4 5. là 3 - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Tính 3 5 3 8 24 : = x = a. - GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia 7 8 7 5 35 cho phân số sau đó làm bài. 8 7. b.. 3 : 4 =. 8 7. 1 1 1 c. 3 : 2 = 3 . 4. 32. 3 = 21 2 1. 2 3. = - HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 2. 5 7. a. 3 x 5. 2x 5. 10. = 3 x 7 = 21. 10 21. : 7 = 21. 10. 7. 70. 10 21. 2 10 3 30 5 : 3 = 21 x 2 =42 = 7. 2. x 5 =105 = 3. - HS cả lớp. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp: - GV tổng kết giờ học. 6.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Năm học 2013 -. --------------------o0o-------------------Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II. CHUẨN BỊ: - Một số băng giấy. - Một vài trang từ điển phô tô. - Bảng lớp, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động 1: Khởi động. - Kiểm tra 2 HS.. - HS 1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước. - GV nhận xét và cho điểm. - HS 2 cho VD về câu kể Ai là gì? Xác định CN Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh trong câu VD. nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài: Các em đã được học về chủ điểm Những người quả cảm. Trong tiết - HS lắng nghe. học hôm nay, chúng ta tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm này. Qua đó, các em sẽ biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. b. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. HĐ1: Nhóm: + HS làm theo nhóm. Bài tập1:Tìm những từ cùng nghĩa - Báo cáo kết quả với từ dũng cảm trong các từ dưới * Các từ đồng nghĩa với từ Dũng cảm là: gan dạ, đây: anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan - Cho HS trình bày bài. góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Lớp nhận xét. - HS ghi lời giải đúng vào VBT. 6.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014 * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ của các em là ghép từ Dũng cảm vào trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo thành những cụm từ có nghĩa. - Cho HS trình bày.. Năm học 2013 -. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. + HS làm theo nhóm. - Báo cáo kết quả + Tinh thần dũng cảm, dũng cảm cứu bạ, người chiến sĩ dũng cảm, hành động dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, em bé liên lạc dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm xông lên, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào VBT.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Bài tập 3: Tìm các từ … - 1 HS đọc, đọc hết bên cột A rồi đọc ở cột B. - Cho HS đọc yêu câu BT3. - HS lần lượt ghép từ bên cột A với nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS lần lượt đọc các ý mình đã ghép được. + Gan góc : (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ gì là gì. + Gan dạ: không sợ nguy hiểm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: HĐ2: Cá nhân: * Bài tập 4: - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. * Các em có nhiệm vụ tìm từ đã cho - Cho HS làm bài cá nhân. trong ngoặc đơn để điền vào chỗ - Báo cáo kết quả. trống sao cho đúng. ** 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - GV củng cố bài học. HS học bài và Chuẩn bị bài. - GV nhận xét tiết học. -------------------o0o--------------------. 6.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014. Năm học 2013 -. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gáin tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1: Khởi động. - Kiểm tra HS. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài a. Giới thiệu bài Các em đã làm quen với 2 cách mở bài trong một bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: * Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: Các em đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau. - GV nhận xét và chốt lại: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là: * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3 câu.. HOẠT ĐỘNG HỌC + Hát – báo cáo sĩ số. - HS đọc BT2 ở tiết Luyện tập tóm tắt tin tức.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả. * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài cá nhân. - Một số em phát biểu ý kiến. VD: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước sân. Ở đó không bào giừo thiếu màu saqức của những loài hoa. Mẹ em trồng hoa hồng. Em thì trồng mấy cụmmười giừo. Riêng ba em name nào cũng chỉ trồng một thou hoa là hoa mai. Ba bảo: ba thích hoa mai vì hoa có màu trắng tinh 6.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2014. Năm học 2013 -. khiết, hương thơm nhẹ, dáng vẻ thanh nhã.Vì vậy, trước sân nhà em không bào giừo thiếu chậu hoa mai do chính tay ba trồng. - GV nhận xét, cho điểm những bài HS - Lớp nhận xét. viết hay. * Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT 3. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc: Ở tiết TLV trước GV đã dặn các em về nhà quan sát trước một cái cây. Bây giờ các em nhớ lại và trả lời các câu hỏi đề bài yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày. GV đặt các câu - HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi a, b, c, d. hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và góp ý. HĐ2: Cá nhân: * Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT4. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân, mỗi em viết 1 đoạn mở bài giới thiệu chung về cây mà em định tả, từng - Cho HS trình bày. cặp trao đổi. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết. VD: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, đào, mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rrõ. Vừa thấy cây hoa, tôi thíc quá, reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp quá” - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen những HS viết hay. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài. - Xem trước tiết TLV ở bài sau. - GV nhận xét tiết học. -------------------o0o--------------------. Sinh ho¹t tuÇn 25. I. Mục đích yêu cầu - KiÓm ®iÓm nÒ nÕp häc tËp. - Phát huy những u điểm đã đạt đợc. khắc phục những mặt còn tồn tại 6.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 2014 - TiÕp tôc thi ®ua v¬n lªn trong häc tËp . II. Néi dung 1.Phó chủ tịch HĐ tự quản nhËn xÐt c¸c thµnh viªn trong nhóm. Nhóm 1:.................... Nhóm 2:.................... Nhóm 3:..................... CTHĐTQ c¨n cø vµo nhËn xÐt ,xÕp thi ®ua trong nhóm. 2. GV nhËn xÐt chung a. ¦u ®iÓm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. b. Nhîc ®iÓm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 3. GV Phổ biến phơng hớng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những u điểm đã đạt đợc . - Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong häc tËp . - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần - Ôn tập cho học sinh để chuẩn bị thi HK lần 3 - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng - Các nhóm trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn. - Thi đua học tập, phát huy thành tích học tập của mình để chào mừng những ngày lễ lớn - Thực hiện tốt ATGT, phòng trừ đuôí nước, tai nạn thương tích phòng chống ma tuý. 4. Hoạt động khác - Hướng dẫn học sinh biết 1 số biển báo, nội quy thường gặp để hs hiểu đc tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông - Kết hợp tiết GDNGLL để hs BiÕt thÓ hiÖn viÖc vÖ sinh c¸ nh©n, thùc hiÖn néi quy, quy định của tập thể trong cuộc sống hằng ngày thể hiện qua thực tiễn - Gi¸o dôc c¸c em cã ý thøc thùc hiÖn cã nÒn nÕp, VSCN trong cuéc sèng, em sÏ được mäi người quý mÕn. - Cho Hs tự làm những tình huống trong cuốn kĩ năng sống của mình. - Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường…Phổ biến cho học sinh chương trình phòng chống cháy nổ và dịch đau mắt đỏ… - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập - Nhắc nhở học sinh thực hiện cam kết thực hiện chỉ thị 406 của TTCP về cấm buôn bán, tàng trữ, sử dụng chất ma tuý, chất nổ... - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/ 3 - Tuyên truyền phòng chống bệnh dịch sởi, bệnh cúm H5N1 và H7N9 6.
<span class='text_page_counter'>(40)</span>