Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bai tap tim loi sai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.11 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Dạng bài tập tìm lỗi chủ yếu tập trung vào lĩnh vực ngữ pháp và đôi khi là từ vựng. Do đó các bạn cần trang bị cho mình những kiến thức về từ vựng và ngữ pháp một cách thật vững chắc. Với dạng bài tập này, cần chú ý một số điểm sau: - Không nên quá tập trung vào cả câu và ý nghĩa của cả câu. - Hãy tập trung quan sát các từ/cụm từ được gạch chân, các từ/cụm từ trước và sau chúng. Tìm ra mối liên hệ giữa các thành phần trong câu. Tìm ra được sự bất ổn trong mối quan hệ giữa 2 thành phần nào đó sẽ giúp các bạn có được câu trả lời. Hãy bình tĩnh phân tích từng bước của đề bài, dùng phương pháp loại suy thì câu trả lời sẽ dần hé lộ. Ví dụ: A baby gorilla is a shy (A), friendly (B) animal that (C) like (D) attention. Ta nhận thấy s"hy'' và "friendly"đều là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau là "animal"nên chúng không phải là lỗi mà chúng ta đang tìm kiếm. "that" là đại từ quan hệ thay cho "animal"cũng hoàn toàn đúng. Như vậy chắc chắn đáp án phải là D. "that" ở đây thay cho danh từ số ít "a shy, friendly animal", suy ra động từ theo sau "that"phải được chia ở dạng số ít. Như vậy đáp án đúng của câu này là D và phải sửa thành "likes". Thường thì có 2 dạng bài xác định lỗi: lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp. - Lỗi sai chính tả: Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các bạn là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học. - Lỗi sai ngữ pháp:. Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các bạn tìm ra Dạng. Cách làm. Ví dụ. Sai về sự hòa hợp giữa Quy tắc cơ bản là chủ I like pupils who chủ ngữ và động từ ngữ số ít đi với động từ works very hard. chia ở dạng số ít, chủ Who ở đây là thay ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số cho pupils vì vậy nhiều. Ngoài ra còn có động từ trong mệnh một số trường hợp khác đề quan hệ phải phù mà các bạn cũng phải hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do nắm vững..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đó lỗi sai cần tìm là works. We only get home Nếu các bạn lưu ý đến from France trạng ngữ chỉ thời gian yesterday. Sai về thì của động từ trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ Do có trạng từ yesterday (hôm qua) vô cùng dễ dàng. nên động từ phải chia ở thì quá khứ lỗi sai cần tìm là get.. Sai đại từ quan hệ. Sai về bổ ngữ. Sai về câu điều kiện. He gave orders to the manager whose Các đại từ quan hệ who, passed them on to whose, whom, which, the foreman. that... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ: Whose là đại từ quan who thay thế cho danh hệ đóng vai trò là từ chỉ người đóng vai tính từ sở hữu. trò là chủ ngữ, which Trong trường hợp thay thế cho danh từ chỉ này ta dùng một đại vật... từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là whose I want to travel Các bạn phải chú ý khi because I enjoy to nào thì dùng to meet people and infinitive, bare seeing new places . infinitive hoặc V-ing. Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là to meet. What would you do if you will win a Có 3 loại câu điều kiện million pounds? với 3 cấu trúc và cách Đây là câu điều kiện dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng không có thực ở hiện đúng thì việc xác định tại nên động từ ở lỗi sai sẽ không hề khó mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be khăn. được chia là were cho tất cả các ngôi). Vậy will win là đáp án..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sai về giới từ. Sai hình thức so sánh. Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least.... Các bạn cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.. We're relying with you to find a solution to this problem. To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, with là đáp án cần tìm.. Có 3 hình thức so sánh The North of là so sánh bằng, so sánh England is as industrial than the hơn và so sánh nhất. Các bạn phải nắm vững South. cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho Đây là câu so sánh sai hình thức so sánh hơn vì có than – as của tính/ trạng từ hoặc industrial phải được cố tình làm lẫn giữa 3 chuyển thành more loại so sánh với nhau. industrial.. Các từ liên quan đến các cấu trúc ngữ pháp như : SO (so..that ), TOO chú ý xem có sai phần (too..to).SUCH ( such nào ở công thức không. ..that ), WISH,WOULD RATHER , IF ONLY, AS IF ,AS THOUGH. It’s such beautiful that I want to go picnic Such phải đứng trước một cụm chứ không phải 1 từ => such sai (sửa lại thành It’s so beautiful that I want to go picnic) She had saved many money to buy a house.. Many, few: thường dùng cho danh từ đếm Sai many, much, few, được => Money là danh từ little không đếm được => Much, little: không đếm phải dùng much chứ được không dùng many => many sai. Bài tập tìm lỗi sai.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Tìm và sửa lỗi sai 1. After living in London for two months, my brother got use to drive on the left 2. Even though being ill, Mary still went to school last Monday 3. Kangaroos, that can be seen everywhere in Australia, have long tails 4. Your brother hardly goes to work by bus, doesn't he? 5. We looked to hundreds of books before we found what we were looking for 6. She couldn't come in time because of she miss the bus 7. John has felt much better when he took the pill 8. Who do you use a fax machine for? 9. The Browns bought the most expensive car than we did 10. Either John or his brothers is going to help her II. Tìm lỗi sai 1. It was her who represented her country in the United Nations and later became ambassador to the United States. (A) It. (B) her. (C) who (D) later. 2. Some birds, such as quails, can move instant from a resting position to full flight. (A) instant. (B) resting. (C) to (D) flight. 3. Globes and maps have been important throughout history, but never many so than today. (A) have been important. (B) but. (C) many. (D) than. 4. Before becoming successful, Charles Kettering, former vice president of General Motors, was so poor that he has to use the hayloft of a barn as a laboratory. (A) successful. (B) so poor. (C) has to. (D) as. 5. Computers have made access to information instantly available just by push a few buttons. (A) have. (B) access. (C) instantly available. (D) by push.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6. By passing sunlight through a prism, the light is separate into a spectrum of colors. (A) By passing. (B) through. (C) is separate. (D) spectrum. 7. The scientific method consists of forming hypotheses, collect data, and testing results. (A) scientific. (B) consists of. (C) collect. (D) results. 8. The new librarian was hired because of her past experience has been found to be not only inefficient but also lazy. (A) The. (B) was hired. (C) been found. (D) but also. 9. With its strong claws and its many protruding tooth a gopher is an excellent digger. (A) With. (B) strong claws. (C) protruding tooth. (D) is. 10. My cousin composes not only the music, but also sings the songs for the major Broadway musicals. (A) composes not only. (B) but. (C) the songs for. (D) major. 11. The state of New Mexico is not densely population, with an average of only four people per square kilometer. (A) is not. (B) population. (C) with an. (D) only. 12. Never before has so many people in the United States been interested in soccer. (A) has. (B) so many (C) in (D) interested in. 13. Please send me information with regard of insurance policies available from your company. (A) me. (B) with regard of. (C) insurance. (D) from. 14. Traditionally, the flag is risen in the morning and taken down at night. (A) risen. (B) in the morning. (C) taken. (D) at night. 15. Increasing involvement in agriculture by large corporations has resulted in what is known as agribusiness-that is, agriculture with business techniques, including heavy capitalization, specialization of production, and to control all stages of the operation. (A) by large corporations (B) has resulted in (C) known as. (D) to control.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 16. A calorie is the quantity of heat required to rise one gallon of water one degree centigrade at one atmospheric pressure. (A) A calorie. (B) is. (C) required (D) to rise. 17. It is believed that a people could live on Mars with little life support because the atmosphere is similar to that of Earth. (A) a people (B) live. (C) Mars. (D) that. 18. A few tiles on Skylab were the only equipments that failed to perform well in outer space. (A) A few. (B) were. (C) equipments. (D) to perform. 19. By the mid-nineteenth century, land was such expensive in large cities that architects began to conserve space by designing skyscrapers. (A) By the mid-nineteenth century (C) conserve. (B) such expensive. (D) by designing. 20. The Board of Realtors doesn't have any informations about the increase in rent for this area. (A) informations. (B) about. (C) increase (D) in rent. ĐÁP ÁN: I.Tìm lỗi sai và sửa 1. drive --> driving 2. Even though --> Despite 3. that -->which 4. doesn't he --> does he? 5. looked to --> look at 6. because of --> because 7. when --> after 8. who --> what 9. the most expensive --> more expensive.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 10. is --> are II. Tìm lỗi sai 1B. 2A. 3C. 4C. 5D. 6C. 7C. 8B. 9C. 10 A. 11 B. 12 A. 13 B. 14 A 15 D. 16 D. 17 A 18 C. 19 B. 20 A.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×