Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi dap an Dia 12 cb HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.83 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỔ SỬ - ĐỊA -CD. ĐỀ KIỂM TRA GIỚI THIỆU - Lớp 12. Năm học 2013 - 2014 Môn: Địa lý Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề). KIỂM TRA HỌC KỲ I – LỚP 12 Môn: ĐỊA LÝ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một số chủ đề Địa lí tự nhiên của học kì I, chương trình chuẩn; - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp. 2. Về kỹ năng - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh vào các tình huống cụ thể - Kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Tự luận 100% III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ. 3.1. Ma trận đề Cấp độ. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập. Số câu: 1 Tỉ lệ 40% = 4 đ. Đặc điểm chung tự nhiên. Số câu: 2. -Phân tích được sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực trong cả nước.. Tỉ lệ 50,0%. Cấp độ thấp. Cấp độ cao Vẽ biểu đồ Giải thích thể hiện tốc độ tăng trưởng. Nhận xét Tỉ lệ 87,5% Tỉ lệ 12,5% = 3,5 điểm = 0,5 điểm Sử dụng Atlas để trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình Tỉ lệ 50,0%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tỉ lệ 60 % = 6 đ Địa lý dân cư (Nâng cao). = 3 điểm. Số câu: 1 Tỉ lệ 40 % = 4đ Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %. Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 %. = 3 điểm Vẽ biểu đồ kết hợp và nhận xét Tỉ lệ 100% = 4 điểm Số điểm: 7 Tỉ lệ: 70 %. IV. Biên soạn đề kiểm tra theo ma trận. SỞ GD & ĐT NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014) Lớp 12 Môn: Địa lý. Thời gian làm bài: 45 phút.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đề thi có 1 trang ĐỀ: A. Phần chung cho 2 chương trình (chuẩn và nâng cao) Câu 1: (3 điểm) Dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học. Em hãy kể tên các dạng địa hình do biển tạo thành (vũng, vịnh) thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ. Nêu ý nghĩa kinh tế của các dạng địa hình này. Câu 2: (3 điểm) Trong một bài thơ của Thúy Bắc có câu “ Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây, bên nắng đốt, bên mưa quây…” Bằng kiến thức đã học và dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam, em hãy giải thích hiện tượng trên. B. Phần riêng cho chương trình chuẩn Câu 3a (4 điểm) Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế. (Đơn vị: %) Năm 2000 2002 2004 2006 2007 Nông-lâm-ngư 100 113.8 143.9 183.4 214.2 CN-XD 100 127.1 177.3 249.5 293.1 Dịch vụ 100 120.5 158.8 216.7 254.9 (Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm 2007) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời kỳ 2000 - 2007 b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét và giải thích. C. Phần riêng cho chương trình nâng cao Câu 3b (4 điểm) Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước. ta theo bảng số liệu. Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị giai đoạn 1990 - 2005. Năm. Số dân thành thị (triệu người) 12,9 14,9 18,8 20,9 22,3. 1990 1995 2000 2003 2005. Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%) 19,5 20,8 24,2 25,8 26,9. ---------------------Hết---------------Thí sinh được sử dụng Atlas Địa lý Việt Nam. Giám thị không giải thích gì thêm. SỞ GD & ĐT NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Hướng dẫn chấm có 2 trang.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu. Câu 1 (3 đ). Câu 2 (3 đ). Câu 3a (4đ). Câu 3b (4đ). HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ HK 1 NĂM HỌC 2013 – 2014 Nội dung Điểm A. Phần chung cho 2 chương trình (chuẩn và nâng cao) Dạng địa hình: - Vịnh của sông, vịnh biển: vịnh Đà Nẵng, vịnh Nước Ngọt, vịnh Xuân 1,0 Đài, vịnh Quy Nhơn,vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang vịnh Cam Ranh, vịnh Vĩnh Hy…(kể tên đúng hơn 4 vịnh cho 1 đ) 1,0 - Vũng Dung Quất, Vũng Rô, vũng Phan Rí… Ý nghĩa kinh tế của vũng vịnh: 0,25 + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 0,25 + Nơi tàu bè trú đậu khi gió bão 0,25 + Xây dựng cảng cá, cảng vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. 0,25 + Du lịch biển. -Vùng núi Trường Sơn Bắc chạy dài theo hướng tây bắc – đông nam 1,0 - Gió mùa mùa đông thổi theo hướng Đông Bắc khi qua vịnh Bắc Bộ trở nên lạnh ẩm gây mưa ở sườn đón gió (phía Đông Trường Sơn) qua Tây 1,0 Trường Sơn khô nóng, không mưa. - Gió mùa mùa hạ với khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương thổi 1,0 theo hướng tây nam gây mưa ở sườn đón gió (Tây Trường Sơn) qua Đông Trường Sơn khô nóng, không mưa (gió phơn Tây Nam hay gió Lào) a. Vẽ biểu đồ 2,5đ - Dạng biểu đồ: biểu đồ đường biểu diễn - Yêu cầu + Vẽ biểu đồ có 3 đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế. + Đầy đủ: chú giải, tên biểu đồ. + Chính xác: các đường bắt đầu từ giá trị 100%, năm đầu tiên phải trùng với gốc toạ độ, có chia khoảng cách phù hợp giữa các năm. 1,5đ b. Nhận xét, giải thích 0,25đ - Từ năm 2000 đến 2007 các khu vực kinh tế đều có sự tăng trưởng nhanh (dẫn chứng) - Các khu vực kinh tế đều có sự tăng trưởng không đều: tăng nhanh nhất 0,75đ là khu vực công nghiệp – xây dựng (dẫn chứng), tiếp đến là khu vực dịch vụ (dẫn chứng) và tăng chậm nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiêp 0,5đ (dẫn chứng) - Có sự tăng trưởng trên là do kết quả của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Phần riêng cho chương trình nâng cao Vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột). - Vẽ biểu đồ: 0,5 + Vẽ biểu đồ 2 trục tung 0,5 + Có tên biểu đồ, chú giải 0,5 + Trên hai trục tung thể hiện giá trị (%) và (triệu người) hợp lí. 0,5 + Trục hoành chia khoảng cách các năm phù hợp với số liệu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét: + Số dân thành thị tăng nhanh từ năm 1990 đến 2005 (Dẫn chứng) Do quá trình đô thị hóa, quá trình công nghiệp hóa đất nước. + Tỉ lệ dân thành thị nước ta vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới (26,9%). ---------------------Hết----------------. 1đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×