Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De KT HKII Lop 12 cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.97 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỔ SỬ - ĐỊA - CD. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Lớp 12 Năm học: 2013-2014 Môn: Địa lý. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Thời gian : 45’ ( không kể phát đề) Cấp độ Tên chủ đề PHẦN CHUNG ( 8,0 Điểm ) Địa lí dân cư. Tỉ lệ : 20 % Số điểm:2,0 Địa lí các ngành kinh tê. Vận dụng Nhận biết. Cấp độ thấp Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và sư dụng lao động ở nước ta. Tỉ lệ : 100 % Số điểm: 2,0 -Trình bày được điều kiện phát triển ngành thuỷ sản của nước ta.. Tỉ lệ : 60 % Số điểm: 6,0 PHẦN RIÊNG ( 2,0 điểm). Tỉ lệ : 33,3 % Số điểm: 2,0. CB: - Sư dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL. Biện pháp sư dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên. NC: Vùng Tây Nguyên. Tỉ lệ : 20 %. Thông hiểu. -Biêt sư dụng Atlat địa lí Việt Nam và kiên thức đã học trình bày được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp. Tỉ lệ : 66,7 % Số điểm:4,0. Mối quan hệ đất badan với vùng phân bố cây công nghiệp Số điểm 2,0. Số điểm 2,0. Số điểm: 6,0đ. Số điểm: 4,0đ. Tỷ lệ: 60%. Tỷ lệ: 40%. Số điểm: 2,0 Tổng số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%. Cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỔ SỬ - ĐỊA- CD. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Lớp 12 Năm học: 2013-2014 Môn: Địa lý Thời gian : 45’ ( không kể thời gian phát đề). PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8 điểm ) Câu 1: (2.0 điểm) Chứng minh nguồn lao động nước ta dồi dào và ngày càng tăng. Phân tích những mặt mạnh và hạn chê của nguồn lao động nước ta. Câu 2: (2.0 điểm) Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thê nào đên sự phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta. Câu 3: (4.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiên thức đã học, hãy: a) Trình bày cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. b) Vì sao ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận mức độ tập trung công nghiệp thuộc vào loại cao nhất nước ta. PHẦN RIÊNG ( 2,0 điểm) ( Học sinh chọn câu 4a hoặc 4b ) Câu 4 a. (Chương trình cơ bản) Trình bày các biện pháp chủ yêu để sư dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cưu Long. Câu 4 b. (Chương trình nâng cao) Phân tích mối quan hệ đất badan với vùng phân bố cây công nghiệp ở Tây Nguyên. ( Học sinh được phép sử dụng Atlas Địa lý Việt Nam) --------------------- Hết --------------------. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN. ĐÁP ÁN HỌC KỲ II Lớp 12.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỔ SỬ - ĐỊA- CD. Năm học: 2013-2014 Môn: Địa lý. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ HỌC KỲ II - LỚP 12 Nội dung Điểm Câu 1: (2.0 điểm) Chứng minh nguồn lao động nước ta dồi dào và ngày càng tăng. Phân tích những mặt mạnh và hạn chê của nguồn lao động nước ta. 0,25 - Nguồn lao động dồi dào và ngày càng tăng: 0,25 + Năm 2005: Dân số hoạt động kinh tê chiêm 51.2% dân số 0,25 + Tăng 1 triệu lao động/năm - Mặt mạnh: + Người lao động cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất (trong nông nghiệp và tiểu 0,25 thủ công nghiệp). 0,25 + Chất lượng ngày càng được nâng lên:Lao động đã qua đào tạo chiêm 25%(ĐH, CĐ:5.3%; Trung cấp 4,2%, sơ cấp: 15.5%) năm 2005 - Hạn chê: 0,25 + năng suất lao động vẫn thấp, chưa sư dụng triệt để quỹ thời gian lao động . 0,25 + thiêu lực lượng lao động có trình độ, nhất là cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật 0,25 lành nghề + Phân bố lao động nhất là lao động có chuyên môn kĩ thuật không đều: tập trung lao động trình độ cao ở đồng bằng và thành phố, thị xã lớn; Khu vực nông thôn ở đồng bằng và trung du, miền núi thiêu lao động có kỹ thuật. Câu 2: (2.0 điểm) – Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta. 0,25 * Đường bờ biển dài , vùng biển rộng lớn, có nguồn lợi hải sản phong phú. 0,25 * Có nhiều ngư trường lớn, với 4 ngư trường trọng điểm. 0,25 * Bờ biển khúc khuỷu với nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. 0,25 * Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc 0,5  thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản cả nước ngọt, nước lợ và nước mặn. 0,5 + Thiên tai (bão, lũ lụt ) thường xuyên xảy ra. Câu 3: (4.0 điểm) - Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: + Trình bày cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. + Vì sao ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận mức độ tập trung công nghiệp thuộc vào loại cao nhất nước ta. 0,5 - Ở Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận: 0,5 + Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. + Các trung tâm công nghiệp có giá trị khác nhau:trên 120 nghìn tỉ đồng /năm có Hà Nội, từ 40-120 nghìn tỉ đồng có Hải phòng…. +Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với 6 hướng chuyên môn hoá khác nhau: Hải 1,0 Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: cơ khí, khai thác than. Đáp Cầu - Bắc Giang: phân hoá học, vật liệu xây dựng. Đông Anh - Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí. Việt Trì - Lâm Thao - Phú Thọ: hoá chất, giấy. Hà Đông - Hoà Bình: thuỷ điện.Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá:dệt, xi măng, điện. - Nguyên nhân: 0,5 + Vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển công nghiệp:gần cảng,gần vùng giàu thủy điện,khoáng sản nhất nước ta… 0,5 + Có sản nguồn nguyên liệu :tài nguyên thiên nhiên,nông sản.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nguồn lao động dồi dào có trình độ cao, thị trường, kêt cấu hạ tầng vào loại tốt nhất nước ta. + Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và trong nước PHẦN RIÊNG ( 2,0 điểm) Câu 4a:(2,0 điểm) Các biện pháp chủ yêu để sư dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL - Đẩy mạnh thủy lợi đề tạo nguồn nước ngọt phục vụ sản xuất và đời sống. - Thau chua rưa mặn kêt hợp tạo ra các giống lúa chịu phèn chịu mặn. - Duy trì và bảo vệ vốn rừng. - Chuyển đổi cơ cấu kinh tê phù hợp - Sư dụng vùng rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ. - Trồng cây công nghiệp ngắn ngày ở các bãi bồi ven sông, ven biển. - Khai thác kinh tê biển đảo kêt hợp với kinh tê đất liền thành thê kinh tê liên hoàn. - Chủ động sống chung với lũ để khai thác nguồn lợi kinh tê do lũ mang về. Câu 4 b. Mối quan hệ đất badan với vùng phân bố cây công nghiệp ở Tây nguyên - Vùng có diện tích đất badan lớn nhất nước ta. -Các vùng đất badan cũng là nơi phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên - Việc phân bố các vùng đất badan tập trung là cơ sở để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp qui mô lớn. -Các cao nguyên Plây Ku, Gia Lai, Đăk Lăk....với các cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu.. - Hiện nay Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 trong nước --------------------- Hết --------------------. 0,5 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×