Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.95 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 27</b> <b> Ngày soạn: 7/3/2014</b>
<b>Tiết 105</b> <b> Ngày dạy: 10/3/2014</b>
- Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu .
- Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết câu đúng cấu tạo .
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Các thành phần chính của câu .
- Phân biệt tàhnh phần chính với thành phần phụ của câu .
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu .
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước .
<b>3. Thái độ</b>
- Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Vấn đáp . Nêu và giải quyết vấn đề
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh</b>
Lớp 6A4, Vắng……….
Lớp 6A5, Vắng……….
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Hốn dụ là gì? Các kiểu hốn dụ? Cho 1 ví dụ?
<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>
- Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính
cũng như phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
<i>- Gọi HS nhắc lại các thành phần câu em đã học</i>
<i>ở bậc tiểu học</i>
<b>(?) Dựa vào các kiến thức cũ về thành phần câu,</b>
em hãy xác định các thành phần câu trong ví dụ
I.2/92
<b>(?) Thử bỏ lần lượt các thành phần câu rồi rút ra</b>
nhận xét: thành phần nào có thể bỏ được, thành
phần nào khơng thể bỏ được? Vì sao?
<i>GV: + thành phần nào có thể lược bỏ được là</i>
<i>thành phần phụ</i>
<i> + thành phần nào khơng thể lược bỏ được</i>
<i>là thành phần chính</i>
<b>(?)Vậy em hiểu thế nào là thành phần chính,</b>
thành phần phụ của câu?
- Gọi HS cho ví dụ, đặt câu tự giới thiệu về bản
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<i><b>1.Phân biệt thành phần chính và thành phần</b></i>
<i><b>phụ</b></i>
<i>Ví dụ </i>:
- Chẳng bao lâu , tôi // đã trở thành một
TN CN
chàng dế thanh niên cường tráng
VN
<i>Ví dụ 2</i>:
- Em // là học sinh
CN VN
Chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong
câu
thân.
- Xác định thành phần câu.
<b> (?) Qua ví dụ 1, em nhận xét gì về khả năng kết</b>
hợp của vị ngữ?
<b>(?) VN thường trả lời cho những câu hỏi nào?</b>
(?) Những ví dụ trên trích trong văn bản nào?
Gọi HS đọc và xác định thành phần chính
<b>(?) Nêu nhận xét về cấu tạo của vị ngữ</b>
<b>(?) </b>Vậy thế nào là vị ngữ, có cấu tạo như thế
nào?
<b>(?) Hãy cho biết các CN trong các ví dụ biểu thị</b>
nội dung gì?
<b>(?) CN thường trả lời câu hỏi gì? Có cấu tạo như</b>
thế nào?
<b>(?) </b>Qua ví dụ c, em có nhận xét gì về số lượng
CN trong câu?
<b>(?) Thế nào là CN? Cấu tạo?</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
BT2 : GV gọi HS lên bảng đặt câu – nhận xét,
<i><b>sửa</b></i>
<b>Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học</b>
- Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ?
- CN, VN có cấu tạo như thế nào?
<b>- Học thuộc lòng Ghi nhớ</b>
- Chuẩn bị: Câu trần thuật đơn
<i>Ví dụ 3:</i>
- Một buổi chiều, tôi// ra đứng ở cửa hang như
mọi khi, xem mặt trời xuống
2 vị ngữ là cụm ĐT
chủ ngữ là đại từ
<i> Ví dụ 4:</i>
Chợ Năm Căn// nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
vị ngữ là cụm ĐT, TT
chủ ngữ là cụm danh từ
<i>Ví dụ 5:</i>
Tre, nứa, mai, vầu// giúp người trăm cơng
nghìn việc khác nhau.
Vị ngữ là cụm động từ
chủ ngữ là danh từ
<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>BT 1: Xác định CN, VN và nêu cấu tạo</b>
Chủ ngữ Vị ngữ
Tôi (đại từ)
Đôi càng tôi
(CDT)
Những cái
vuốt ở chân ở
khoeo (CDT)
Tôi (đại từ)
Những ngọn
cỏ (CDT)
đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng (cụm
ĐT)
Mẫm bóng (TT)
cứ cứng dần và nhọn hoắt
(CTT)
co cẳng lên, đạp phanh phách
vào các ngọn cỏ (2 cụm ĐT)
gãy rạp y như … (CĐT)
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
*Bài cũ:
- Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ?
- CN, VN có cấu tạo như thế nào?
<b>- Học thuộc lịng Ghi nhớ</b>
*Bài mới: Câu trần thuật đơn
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>
………
………
<b>Tuần 27</b> <b> Ngày soạn: 7/3/2014</b>
- Ôn lại và nắm đặc điểm của thơ năm chữ.
- Biết sáng tác được thơ năm chữ.
- Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm
được .
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm của thể thơ năm chữ .
- Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại .
<b>2. Kĩ năng</b>
- Vận dụng những kiến thức về thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ .
<b>3. Thái độ:</b>
- Yêu thích văn thơ
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh </b>
Lớp 6A4, Vắng……….
Lớp 6A5, Vắng……….
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ? Cho biết các cách gieo vần trong thể thơ bốn chữ?
<b>3. Bài mới: </b>
Tương tự như thể thơ bốn chữ, để làm được bài thơ năm chữ trước tiên chúng ta phải nắm
được đặc điểm của thể thơ. Vậy cách làm một bài thơ năm chữ như thế nào?……
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
- GV cho HS ôn lại đặc điểm thơ 5 chữ
- GV diễn giảng tác dụng của việc gieo vần
trong thơ
- Nhịp thơ: sự lặp lại cách quãng đều đặn các
âm mạnh hay yếu sắp xếp theo những hình
thức nhất định.
- HS thảo luận, trao đổi về các bài thơ 5 chữ đã
làm ở nhà
- Thể thơ: mỗi dòng 5 chữ
- Nhịp: 2/3 hoặc 3/2
- Mỗi khổ thơ gồm 4 câu cũng có khi 2 câu
hoặc không chia khổ
- GV thông báo thang điểm
+Nội dung: 4 đ
+Vần, nhịp: 4 đ
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<i><b>1. Đặc điểm của thơ 5 chữ</b></i>
- Mỗi dịng có 5 chữ
- Khổ thơ: thường có 4 câu (có khi 2 câu hoặc
không chia khổ)
- Vần: vần lưng, vần chân, vần liền, vần cách (gieo
tự do)
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
Ghi nhớ/ 105
+Đọc : 2 đ
<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>
- GV công bố điểm từng tổ, phát thưởng
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>
- Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này
hoặc sáng tác thêm các bài thơ năm chữ.
- Chuẩn bị văn bản Cây tre Việt Nam.
- Bài thơ có nội dung hồn chỉnh
- Có gieo vần
<b>- Đặt tựa đề</b>
<b>SOI GƯƠNG</b>
Có ai đang khóc nhè
Mà soi gương khơng bố
Một đứa khóc đủ rồi
Soi thành chi hai đứa!!!
<b>MƯA XUÂN</b>
Đến và đi bất chợt
Là cơn mưa bóng mây
Ào đến rồi qua ngay
Hạt phấn trắng bay bay
Trên đầu cô một thuở
Và bay vào trong vở
Đưa ước mơ bay xa.
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
*Bài cũ:
- Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Nhớ một số vần cơ bản.
- Nhận diện được thể thơ năm chữ.
- Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này
hoặc sáng tác thêm các bài thơ năm chữ.
- Ôn bài tiết sau viết bài văn Miêu tả người.
*Bài mới: Viết bài tập làm văn số 6
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>