Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bai 22 Dan nhiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Thế nào là nhiệt năng của một vật? Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng mấy cách ?  Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật .  Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách : Thực hiện công hoặc truyền nhiệt . Câu 2 : Nhiệt lượng là gì ? Kí hiệu và đơn vị nhiệt lượng?  Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt .  Kí hiệu nhiệt lượng là : Q . Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khảo sát hiện tượng sau: - Đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?. a. A. - Tại sao chỉ đốt nóng đầu A mà đầu B lại nóng lên ? Sự truyền nhiệt có thể thực hiện bằng những cách nào? Play Play. B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: 1. Thí nghiệm: a. Dụng cụ : Giá thí nghiệm Thanh đồng AB Các đinh ghim được gắn bằng sáp tại các vị trí a, b, c, d, e Đèn cồn b.TiÕn hµnh thÝ nghiÖm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a b c d e. Play Play.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi : C1 Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì ?.  Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra . C2. Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào ?.  Theo thứ tự từ a đến b rồi c, d, e . C3. Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB ..  Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng . * Kết luận : Sự truyền nhiệt năng như thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1 a. Dụng cụ: - Giá thí nghiệm - Ba thanh:đồng,sắt,thuỷ tinh - Các đinh ghim được gắn bằng sáp - Đèn cồn b.Tiến hành thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đồng Nhôm Thuỷ tinh. Play Hình 22.2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1. C4 Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không ? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?  Các đinh gắn ở đầu thanh không rơi xuống cùng 1 lúc . Hiện tượng này chứng tỏ các chất khác nhau dẫn nhiệt khác nhau .. C5 Hãy dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh . Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất ? Từ đó có thể rút ra kết luận gì ?  Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất . * Kết luận : Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: a. Dụng cụ: - Một ống nghiệm đựng nước đáy có gắn một cục sáp - Đèn cồn b.Tiến hành: - Dùng đèn cồn đun nóng miệng ống nghiệm đến khi nước sôi - Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra với miếng sáp và trả lời câu C6.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Play. Hình 22.3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: C6: Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng?  Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém Nhận xét 1: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: 3.Thí nghiệm 3: a. Dụng cụ: - Một ống nghiệm trong có không khí ở nút có gắn một cục sáp. Đèn cồn b. Tiến hành: - Dùng đèn cồn đun nóng đáy ống nghiệm. - Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra với miếng sáp và trả lời câu C7.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Play. Hình 22.4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: 3.Thí nghiệm 3: C7: Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ đó rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?.  Khi ấy cục sáp không nóng chảy, chứng tỏ chất khí dẫn nhiệt kém Nhận xét 2: Chất khí dẫn nhiệt kém.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nếu coi khả năng dẫn nhiệt của không khí là 1 thì khả năng dẫn nhiệt của một số chất có giá trị như sau:. Khả năng dẫn nhiệt. Chất. Khả năng dẫn nhiệt. Len. 2. Nước đá. 88. Gỗ. 7. Thép. 2860. Nước. 25. Nhôm. 8770. Thủy tinh. 44. Đồng. 17370. Đất. 65. Bạc. 17720. Chất. Kết luận : Nói chung khả năng dẫn nhiệt của chất rắn tốt hơn của chất lỏng, của chất lỏng tốt hơn của chất khí..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất III. Vận dụng: C8. Tìm 3 thí dụ về hiện tượng dẫn nhiệt ?. * Trả lời : - Đun nóng đầu thanh kim loại, lát sau đầu kia cũng nóng lên . - Rót nước sôi vào ly, lát sau ly cũng nóng lên . - Đun nóng phía dưới ấm chứa nước, lát sau nước trong ấm cũng nóng lên C9 Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ ? * Trả lời : Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên khi nấu thì thức ăn nhanh chín, còn sứ dẫn nhiệt kém nên khi đựng thức ăn ta cầm tay vào không bị nóng và thức ăn lâu nguội C10 Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày ? * Trả lời : Vì tạo ra nhiều lớp không khí ở giữa các lớp áo mỏng ,mà không khí thì dẫn nhiệt kém nên hạn chế truyền nhiệt từ cơ thể ra ngoài môi trường.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt: II. Tính dẫn nhiệt của các chất III. Vận dụng: Về mùa nào chim hay đứng xù lông ? Tại sao ? * Trả lời : Mùa đông . Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim . Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy C12 lạnh, còn trong những ngày nắng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng ? - Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán nhanh nên ta cảm thấy lạnh. C11. - Những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 1 : Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây cách nào là đúng ? a) Đồng, nước, thủy ngân, không khí b) Đồng,thủy ngân,nước,không khí c) Thủy ngân, đồng, nước, không khí d) Không khí, nước, thủy ngân, đồng Câu 2 : Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng . a) Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn b) Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn c) Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. d) Cả 3 câu trả lời trên đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật : * Các trần nhà (La-phông) sử dụng bằng các vật liệu dẫn nhiệt kém như: xốp, ván ép, tấm nhựa rỗng... để chống nóng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> BÀI 22 : DẪN NHIỆT - Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt . - Chất rắn dẫn nhiệt tốt . Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất - Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém .. - Các em học thuộc phần ghi nhớ . - Đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập - Chuẩn bị bài 23 : ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×