Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HỒ XUÂN HƢỚNG

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH
HÀM LƢỢNG CADIMI TRONG MỸ PHẨM
BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ
HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

NGHỆ AN - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HỒ XUÂN HƢỚNG

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH
HÀM LƢỢNG CADIMI TRONG MỸ PHẨM
BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ
HẤP THỤ NGUN TỬ
Chun ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60.44.01.18

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS. NGUYỄN KHẮC NGHĨA

NGHỆ AN - 2014


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hồn thành tại phịng thí nghiệm chun đề bộ mơn Hóa phân
tích - Khoa Hóa - Trường Đại học Vinh và trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm Mỹ phẩm Nghệ An.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS.
Nguyễn Khắc Nghĩa đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất cho việc nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn TS. Đinh Thị Trƣờng Giang và TS. Mai Thị Thanh

Huyền đã đóng góp nhiều ý kiến qúy báu trong quá trình làm luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng đào tạo Sau đại học, khoa Hóa học cùng
các thầy cơ giáo, các cán bộ phịng thí nghiệm khoa Hóa trường Đại Học Vinh, cán
bộ và kỹ thuật viên thuộc Trung tâm kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm Nghệ An
đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp hóa chất, thiết bị và dụng cụ
dùng cho đề tài.
Tôi xin cảm ơn tất cả những người thân trong gia đình và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ, tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Vinh, tháng 10 năm 2014.
Học viên

Hồ Xuân Hƣớng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 0
DANH MỤC CÁC CHỮ VI T TẮT....................................................................... 0

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu chung về ỹ hẩ ........................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm thành phần ..................................................................................... 3
1.1.2. Công dụng c a mỹ phẩm............................................................................... 5
1.2. Tổng quan về Cadi i ......................................................................................... 7
1.2.1.Vị trí, cấu tạo, trạng thái tự nhiên và tính chất c a Cadimi ........................... 7
1.2.2. Tính chất lý - hóa học c a cadimi ................................................................. 7
1.2.2.1 Tính chất vật lý:............................................................................................7
1.2.2.2 Tính chất c a đơn chất .................................................................................8
1.2.2.3. Hợp chất c a cadimi....................................................................................8
1.2.3. Một số ứng dụng và tác hại c a cadimi. ...................................................... 10
1.2.3.1 Một số ứng dụng ........................................................................................10
1.2.3.2 Tác hại c a cadimi đối với sức khỏe con người: .......................................10
1.2.4.Đường xâm nhập .......................................................................................... 11
1.2.5.Tình trạng mỹ phẫm bị nhiểm kim loại nặng ............................................... 11
1.2.6.Tác dụng sinh hoá c a kim loại nặng đối với con người và môi trường ..... 12
1.2.6.1 Một số kim loại nặng..................................................................................12
1.2.6.2 Sự tích lũy sinh học ....................................................................................14
1.2.6.3 Cơ chế ảnh hưởng gây độc c a kim loại nặng lên tế bào ..........................15
1.3. Một số hƣơng há định lƣợng Cd[ 5,9 ]..................................................... 15
1.3.1. Phương pháp phân tích hố học[8]: ............................................................ 15
1.3.1.1. Phương pháp phân tích khối lượng ...........................................................15
1.3.1.2. Phương pháp phân tích thể tích ................................................................16
1.3.2. Phương pháp phân tích cơng cụ [9]. ............................................................ 16
1.3.2.1. Phương pháp điện hoá [7].........................................................................16
1.3.2.2. Phương pháp quang phổ[16,17]. ...............................................................18
1.3.3. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử[17] .......................................... 18
1.3.3.1. Sự xuất phổ hấp thụ nguyên tử ................................................................18
1.3.3.2. Các giai đoạn c a q trình ngun tử hóa mẫu .......................................19

1.3.3.2.1. Sấy khơ mẫu .................................................................................. 19
1.3.3.2.2. Tro hóa luyện mẫu ........................................................................ 19
1.3.3.2.3. Nguyên tử hóa ............................................................................... 19
1.3.3.2.4. Tối ưu hóa các điều kiện cho phép đo không ngọn lửa mẫu. ....... 20
1.3.4. Hệ thống ngun tử hóa mẫu phân tích ...................................................... 21
1.3.4.1. Kỹ thuật ngun tử hóa ngọn lửa đèn khí Flame-AAS ............................21
1.3.4.2. Kỹ thuật ngun tử hóa khơng ngọn lửa ETA-AAS ................................23


1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp loại trừ c a phép đo AAS[4].......... 27
1.3.5.1. Các yếu tố về phổ ảnh hưởng đến phép đo AAS......................................27
1.3.5.2. Nhóm các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến phép đo AAS[4] ..........................27
1.3.5.3. Nhóm các yếu tố hóa học ảnh hưởng đến phép đo AAS..........................29
1.3.5.4. Các yếu tố về thông số máy đo .................................................................30
1.3.6. Cấu tạo máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ................................................. 31
1.3.6.1. Nguồn bức xạ ............................................................................................31
1.3.6.2. Hệ thống nguyên tử hóa mẫu ....................................................................34
1.3.6.3. Hệ thống đơn sắc máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ..............................35
1.3.7.Các phương pháp định lượng c a phổ hấp thụ nguyên tử ........................... 35
1.3.7.1.Phương pháp đồ thị chuẩn ( đường chuẩn ) ...............................................35
1.3.7.2 Phương pháp thêm chuẩn ...........................................................................37
1.3.7.3. Phương pháp đồ thị không đổi ..................................................................38
1.3.7.4. Phương pháp dùng một mẫu chuẩn ..........................................................38
1.3.7.5.Ưu nhược điểm c a phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử .............38
1.3.7.5.1 Ưu điểm .......................................................................................... 38
1.3.7.5.2. Nhược điểm ................................................................................... 39
1.4. Phƣơng há xử lý ẫu hân tích xác định cadi i ..................................... 40
1.4.1.Phương pháp xử lý ướt ................................................................................. 40
1.4.2.Phương pháp xử lý khơ ................................................................................ 41
1.4.3. Phương pháp vơ cơ hóa khơ-ướt kết hợp. ................................................... 41

1.5. Một số hƣơng há hân tích xác định lƣợng v t các i l i n ng ...... 42
CHƢƠNG II PHƢƠNG PHÁP KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM ........................ 44
2.1. Thi t bị và dụng cụ hóa chất: .......................................................................... 44
2.1.1. Thiết bị ........................................................................................................ 44
2.1.2. Dụng cụ ....................................................................................................... 45
2.1.3 Chất chuẩn và hóa chất (loại tinh khiết phân tích dùng cho AAS): ............. 45
2.1.3.1. Chất chuẩn .................................................................................................45
2.1.3.2. Hóa chất .....................................................................................................45
2.2. Phƣơng há chuẩn bị ẫu. ........................................................................... 46
2.2.1. Mẫu trắng .................................................................................................... 46
2.2.2. Mẫu chuẩn ................................................................................................... 47
2.2.3. Mẫu mẫu thử .............................................................................................. 48
Chƣơng III K T QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 50
3.1. Khả sát các điều iện tối ƣu để đ hổ ........................................................ 50
3.1.1. Khảo sát vạch phổ hấp thụ .......................................................................... 50
3.1.2. Khảo sát cường độ dòng đèn catot rỗng [16] .............................................. 51
3.1.3.Khảo sát độ rộng khe đo............................................................................... 52
3.1.4. Khảo sát chiều cao c a đèn nguyên tử hoá mẫu ......................................... 52
3.1.5. Khảo sát lưu lượng khí axetilen .................................................................. 53
3.1.6. Tốc độ dẫn mẫu ........................................................................................... 54


3.2. Khả sát các y u tố ảnh hƣởng đ n hé đ F-AAS .................................... 55
3.2.1. Khảo sát ảnh hưởng c a các loại axit và nồng độ axit[16] ......................... 55
3.2.2. Khảo sát thành phần nền c a mẫu [16,17] .................................................. 56
3.2.3. Khảo sát ảnh hưởng c a các ion.................................................................. 57
3.2.3.1. Khảo sát ảnh hưởng tổng c a các Cation..................................................57
3.2.3.2. Khảo sát ảnh hưởng tổng c a các anion ...................................................58
3.3. Phƣơng há đƣờng chuẩn của hé đ F-AAS .......................................... 59
3.3.1. Khảo sát xác định khoảng nồng độ tuyến tính ............................................ 59

3.3.2. Xây dựng đường chuẩn, xác định giới hạn phát hiện(LOD) và giới hạn định
lượng (LOQ) c a cadimi ................................................................................... 61
3.3.2.1. Giới hạn phát hiện (LOD) .........................................................................63
3.3.2.2. Giới hạn định lượng (LOQ) ......................................................................63
3.4. Đánh giá sai số và độ l l i của hé đ F-AAS .......................................... 63
3.5. Tổng t các điều iện đ hổ F- AAS của Cd .............................................. 65
3.6. Hiệu suất thu hồi của quá tr nh v cơ hóa bằng l vi sóng .......................... 66
3.7. Định lƣợng Cd tr ng ẫu giả nhân t . .................................................... 69
3.8. Xác định hà lƣợng cadi i tr ng ột số ẫu ỹ hẩ . ........................... 70
3.8.1. Lấy mẫu: ...................................................................................................... 70
3.8.2. Phân loại mẫu .............................................................................................. 70
3.8.2.1. Mẫu son môi ..............................................................................................70
3.8.2.2. Sữa rửa mặt................................................................................................71
3.8.2.3. Sữa tắm ......................................................................................................72
3.8.2.4. Kem dưỡng da: ..........................................................................................73
3.8.2.5. Kem tẩy trắng da. ......................................................................................74
3.8.3. Áp dụng phương pháp để phân tích một số mẫu mỹ phẩm: ....................... 75
K T LUẬN .............................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 80


DANH MỤC CÁC CHỮ VI T TẮT

Vi t tắt

Ti ng Anh

Ti ng Việt
Độ hấp thụ


Abs

Absorbance

AAS

Atomic Absorption Spectrometry Phép đo phổ hấp thụ nguyên tử

F-AAS

Flame – Atomic Absorption

Phép đo quang phổ hấp thụ

Spectrometry

nguyên tử ngọn lửa

HCl

Hollow cathode Lamps

Đèn catôt rỗng

ppb

parts per billion

Một phần tỷ


ppm

parts per million

Một phần triệu

EDL

Electrodeless Discharge Lamp

Đèn phóng điện không điện cực

LOD

Limit of detection

Giới hạn phát hiện

LOQ

Limit of quantitation

Giới hạn định lượng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4

Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15

Quan hệ giữa nhiệt độ và loại khí đốt .................................................. 22
Thành phần khí và nhiệt độ ngọn lửa .................................................. 22
Dãy chuẩn c a phương pháp thêm chuẩn ............................................ 37
Một số phương pháp phân tích xác định lượng vết các kim loại ......... 43
Kết quả khảo sát vạch đo phổ c a Cd .................................................. 50
Kết quả khảo sát cường độ dòng đèn c a cadimi ................................ 51
Khảo sát chiều cao c a đèn nguyên tử hoá mẫu .................................. 53
Khảo sát tốc độ dẫn khí axetylen. ........................................................ 54
Ảnh hưởng c a các loại axit và nồng độ axit đến phép đo Cd ............ 55
Ảnh hưởng c a các dung dịch nền và nồng độ đến phép đo cadimi. .. 57
Khảo sát sự ảnh hưởng c a tổng c a các cation .................................. 58
Khảo sát sự ảnh hưởng c a tổng c a các anion ................................... 59
Khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính ................................................... 60
Khảo sát xây dựng phương trình đường chuẩn.................................... 61

Kết quả đánh giá sai số và độ lặp lại c a phép đo ............................... 65
Tổng kết các điều kiện đo phổ F- AAS c a Cd ................................... 66
Chương trình vơ cơ hóa mẫu trong lị vi sóng. .................................... 67
Đo độ hấp thụ Cd c a các dung dịch ở điều kiện tối ưu. ..................... 68
Kết quả xác định hàm lượng Cadmi trong các mẫu giả b ng
phương pháp đường chuẩn................................................................... 69
Bảng 3.16 Lượng cân các mẫu mỹ phẩm .............................................................. 76
Bảng 3.17 Kết quả đo phổ hấp thụ nguyên tử cadimi trong mẫu mỹ phẩm.......... 77

Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 37.

DANH MỤC HÌNH
Đồ thị chuẩn c a phương pháp đường chuẩn ...................................... 36
Đồ thị chuẩn c a phương pháp thêm chuẩn ........................................ 37
Máy hấp thụ ngun tử AAS-7000
...................................... 44
Lị vi sóng Multiwave 3000 ................................................................. 45
Đồ thị khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính c a Cd ............................. 61
Đồ thị phụ thuộc Abs-Cd ..................................................................... 62
Son TINT STICK – LO’CEAN ........................................................... 70

SỮA RỬA MẶT Z9 ............................................................................ 71
Sữa tắm cao cấp ROMANO ................................................................ 72
Kem dưỡng da HAVONA .................................................................. 73
Kem tẩy trắng da POND’S .................................................................. 74

Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ chuẩn bị mẫu trắng .................................................................... 47
Sơ đồ chuẩn bị mẫu Cd ........................................................................ 48
Sơ đồ chuẩn bị dung dịch thử .............................................................. 49


1
MỞ ĐẦU
Kinh tế phát triển, thu nhập c a người dân ngày càng được cải thiện,
nhu cầu chăm sóc bản thân ngày càng được nâng cao. Mối quan tâm c a con
người tới ngoại hình và sắc đẹp ngày càng cao. Điều đó có nghĩa là, việc dùng
mỹ phẩm ngày càng tăng và là một phần không thể thiếu trong đời sống c a
con người đặc biệt là chị em phụ nữ.
Chúng ta đều biết mỹ phẩm tổng hợp thường chứa bảy thành phần cơ
bản, bao gồm: nước, chất nhũ hoá, chất bảo quản, chất làm đặc, chất tạo keo,
chất tạo màu, hương liệu và chất ổn định. Theo nghiên cứu mới nhất tại Anh,
Mỹ, EU, hầu hết các loại mỹ phẩm đều là sự pha trộn c a các hoạt chất nhân
tạo và cả các chất độc hại. Nếu sử dụng đ các mỹ phẩm mỗi ngày cơ thể con
người sẽ tiếp nhận tới 515 loại hoá chất. Phần nhiều các chất trong đó được sử
dụng trong các loại sản phẩm có cơng dụng khác nhau, có liên quan tới các
vấn đề về sức khoẻ như: dị ứng, da nhạy cảm đến rối loạn hormone, gặp rắc

rối về sinh sản và có thể gây ung thư. Đặc biệt nếu trong mỹ phẩm có các chất
độc hại thì chúng có thể thấm sâu vào cơ thể qua da, qua đường ăn uống làm
ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Cùng với chì, asen, th y ngân, cadimi (Cd) là một trong những nguyên tố
thuộc nhóm kim loại nặng, Hàm lượng cadimi có trong mỹ phẩm theo quy
định c a hiệp định hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm cũng như c a
Cộng đồng chung châu Âu [14] là không được lớn hơn 1 ppm. Tuy nhiên,
việc xác định hàm lượng Cd trong mỹ phẩm b ng các phương pháp hóa lý
thơng thường gặp phải những khó khăn do nền mẫu mỹ phẩm phức tạp và
hàm lượng Cd trong mẫu thấp. Để xác định hàm lượng vết các kim loại nói
chung và cadimi nói riêng chúng ta có thể sử dụng phương pháp điện hóa như
von - Ampe hịa tan, cực phổ và các phương pháp quang nguyên tử. Xuất phát
từ lý do trên chúng tôi chọn đề tài “ Nghiên cứu xác định hà
tr ng

ỹ hẩ

lƣợng cadi i

bằng hƣơng há quang hổ hấ thụ nguyên tử” để

nghiên cứu và bảo vệ luận văn thạc sĩ c a mình.


2
Thực hiện đề tài này chúng tôi cần giải quyết các vấn đề sau:
● Khảo sát chọn các điều kiện phù hợp để đo phổ F- AAS c a Cd.
● Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phép xác định Cd.
● Khảo sát khoảng tuyến tính và xây dựng đường chuẩn trong phép đo phổ.
● Xác định giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng c a phép đo

● Đánh giá sai số và độ lặp lại c a phương pháp
● Đánh giá kết quả nghiên cứu b ng phân tích mẫu nhân tạo cadimi


ng dụng phương pháp xác định Cd trong một số loại mỹ phẩm kinh

doanh trên thị trường Nghệ An.


3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung về

ỹ hẩ

1.1.1. Đặc điểm thành phần
Glycerin: Được sử dụng với mục đích duy trì độ đặc hay độ sệt c a mỹ
phẩm, đồng thời có tác dụng làm ẩm da nhưng độ hấp thụ rất mạnh nên sử
dụng nhiều cũng không tốt.
Lanolin: Chất dầu được chiết xuất từ mỡ cừu được sử dụng nhiều trong
kem và lotion, tác dụng làm mềm và bảo vệ da.
Lecithin: Thành phần ch yếu cấu tạo nên da, làm dịu mồ hôi và chất
nhờn để bảo vệ thành phần nước c a lớp sừng, duy trì độ ẩm.
Lethinol: Thành phần vitamin A, chiết xuất từ động vật, có tác dụng
giống như vitamin A.
Royal Jelly: Thành phần có chứa nhiều vitamin, axít amin... nên có tác
dụng làm cho da ẩm, phịng ngừa lão hóa.
Vitamin B3: Được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm điều trị nám.
Vitamin B6: Lợi dụng khả năng ngăn tiết quá nhiều bã nhờn nên
vitamin B6 được sử dụng trong sản phẩm ngăn ngừa mụn.

Viatmin C: Hạn chế sản sinh hắc tố melanin để phịng ngừa tích tụ sắc
tố, đồng thời làm nhạt các vết nám và tàn nhang đã có sẵn, giúp tái sinh
collagen để duy trì da ẩm.
Vitamin B5: Giúp hồi phục các tình trạng viêm da hay vết thương.
Dầu vita in C: Thành phần vitamin C tính dầu dễ hấp thu vào da, dùng
nhiều ở những sản phẩm trị nám hay tàn nhang.
Vitamin F: Axít béo chưa bão hịa cần thiết có các loại: axít linoleic,
linolein, với tác dụng làm cho da bóng và mềm.


4
Vitamin E: Tocopherol có tác dụng thúc đẩy tuần hồn máu để làm
mạnh hóa q trình trao đổi chất cũng như phịng ngừa oxy hóa các tế bào, trì
hỗn lão hóa.
Vitamin P: Bio Plabonoid, có khả năng làm cứng các mạch máu nên
được sử dụng để hồi phục làn da đỏ.
Dầu cá squalene : Tinh chế từ gan dầu cá mập, được sử dụng bởi tính
chất thấm nhanh vào da để mang lại độ ẩm cho da. Không phù hợp cho những
làn da mụn. Aroma oil: Dầu chiết xuất từ rễ, lá, hoa, cành c a thực vật, có tác
dụng làm đẹp da và mùi hương đặc thù. Nên ngoài việc sử dụng cho mỹ phẩm
còn sử dụng cho massage và dung dịch để pha tắm.
Amond oil: Dầu chiết xuất từ amond, tác dụng mang lại làn da mịn và
đàn hồi.
Axít amin: Chứa 40% thành phần làm ẩm da, đồng thời tăng tính
đàn hồi.
AHA: Viết tắt c a Alpha Hydroxy Acid, có tác dụng loại trừ chất bẩn và
chất sừng c a da bởi các axít chiết xuất từ các loại quả, đồng thời mang lại độ
đàn hồi cho lớp sừng, giúp da khơng cịn thơ ráp và sần sùi, cân b ng sự tiết
chất nhờn ở da nhờn.
Alatoin: Có tác dụng ổn định da ửng đỏ do đi nắng, thúc đẩy tái sinh tế

bào.
NMF: Viết tắt c a Natural Moisturizing Factor là nhân tố làm ẩm tự
nhiên nhưng có tác dụng quan trọng làm ẩm da, cho vào kem làm ẩm để mang
lại thành phần nước cho da.
Elastin: Thành phần cấu tạo lớp trung bì c a da, một loại protein mang
lại độ đàn hồi, có khả năng duy trì độ đàn hồi. Nếu phối hợp với mỹ phẩm sẽ
phát huy tác dụng giữ ẩm để mang lại độ ẩm và độ đàn hồi.


5
Collagen: Một loại protein cấu tạo lớp trung bì, khả năng phối hợp với
nước cao, duy trì độ ẩm và sự mềm mại. Collagen trong mỹ phẩm được chiết
xuất từ da c a các lồi động vật, giúp phịng ngừa nhăn da và nhão da.
Tả biển: Chứa nhiều thành phần duy trì làn da sáng và sạch bởi các
thành phần axít amin, vitamin, men, chất khống... khơng gây khó chịu cho da
và hiệu quả làm ẩm da, kháng khuẩn.
1.1.2. Công dụng của mỹ phẩm.
- Xã hội phát triển, nhu cầu làm đẹp c a chị em phụ nữ nói riêng và con
người nói chung là điều cần thiết, và rồi cũng có nhiều nhãn hiệu mỹ phẩm
nổi tiếng đã tung ra thị trường những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu ấy.
Việc dùng mỹ phẩm rất quan trọng và cần thiết với những chị em phụ nữ.
Và việc những nhãn hàng mỹ phẩm ngày một tung ra những sản phẩm c a
mình nh m thu hút khách hàng là một chiến dịch c a mỗi nhãn hàng. Nhưng
với mỗi chị em thì cần phải tìm cho mình một loại mỹ phẩm tốt nhất và phù
hợp với làn da c a mình. Vì thế mà việc phân tích xác định thành phần trong
mỹ phẩm, có một vai trị vơ cùng quan trọng trong ngành cơng nghệ mỹ phẩm
hiện nay. Nó bao gồm tất cả những gì liên quan đến việc chăm sóc làn da.
Như chúng ta đã biết câu dân gian mà nhiều người Việt Nam chúng ta
hay nói, đó là “Nhất dáng nhì da”. Với một hình dáng thì mỗi người mỗi khác
và chúng ta không thể nào thay đổi được, nhưng với làn da chúng ta có thể

làm đẹp và cải thiện làn da c a mình cho đẹp hơn, mịn hơn và quyến rũ hơn.
Ngày xưa, chưa có những loại mỹ phẩm làm đẹp thì con người chúng ta
cũng đã biết làm đẹp cho mình b ng những dược thảo thiên nhiên phong phú,
nhưng đó chỉ là những dược thảo đơn thuần nhất chưa kết hợp những công
nghệ mơi để dược thảo ấy đạt hiệu quả tối đa. Ngày nay, khi mà cơng nghệ
phát triển thì những nhà nghiên cứu và khoa học đã sáng chế ra những cách
tinh chế những dược thảo thiên nhiên quý giá ấy cùng với sự kết hợp c a công


6
nghệ, các chuyên gia đã sáng chế những loại sản phẩm mỹ phẩm làm đẹp
hoàn hảo nhất và đáp ứng được nhu cầu làm đẹp c a nhiều chị em phụ nữ.
- Tuy nhiên Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm hiện nay có một số nhà
sản xuất đã và đang sử dụng chất độc hại và những kim loại nặng vào các loại
mỹ phẩm trang điểm, chính điều này đã gây rất nhiều phiền toái cho những
người đã sử dụng những sản phẩm này.
Theo báo cáo c a các nhà khoa học Canada đã nghiên cứu và kiểm tra
hóa chất trong 49 loại mỹ phẩm trang điểm thì thấy r ng kim loại nặng rất
phổ biến trong các loại mỹ phẩm này.
Theo EmaxHealth thì sản phẩm kẻ mắt và kem che khuyết điểm chứa
cadimi, phấn ph và phấn má chứa nickel và berili, cịn trong kem nền thì có
chứa thạch tín. Và trong thực tế trên bao bì c a sản phẩm khơng hề ghi những
chất độc hại và vì lẽ đó mà khách hàng sẽ khơng hề thấy những chất độc hại
khi xem trên bao bì c a sản phẩm.
Trong quá trình nghiên cứu các loại mỹ phẩm trang điểm thì các nhà
khoa học đã tìm thấy tất cả các loại mỹ phẩm trang điểm thì đều chứa các chất
độc hại như: thạch tin, cadimi, chì, Hg, nickel và tali. Kết quả kiểm tra c a
các nhà khoa học cịn cho thấy r ng trung bình mỗi loại sản phẩm thì có tới 4
loại chất độc hại, nhưng khách hàng lại khơng hề biết được có những chất độc
hại này khi xem trên bao bì c a sản phẩm.

Những chất hóa học độc hại này khi người sử dụng nó sẽ thẩm thấu
qua da và gây ra các vấn đề về sức khỏe như phá hoại hóc mơn, gây ung thư,
các vấn đề về thần kinh, mất trí nhớ, ảnh hưởng đến sinh sản ….
Như vậy để tìm ra được sản phẩm mỹ phẩm có chứa các kim loại độc
hại khơng. Nếu có thì có vượt tiêu chuẩn cho phép không. Trong khuân khổ
luận văn thạc sỹ tôi tiến hành phân tích kim loại cadimi trong một số loại mỹ
phẩm thông dụng.


7
1.2. Tổng quan về Cadimi[3,10]
1.2.1. Vị trí, cấu tạo, trạng thái tự nhiên và tính chất của Cadimi
Cadimi là nguyên tố ở ơ số 48, chu kỳ 5, phân nhóm IIB trong bảng tuần
hoàn.
- Ký hiệu:

Cd
- Số hiệu nguyên tử:

48

- Khối lượng nguyên tử:

112,41u

- Cấu hình electron c a Cd:

[Kr] 4d105s25p0

- Cấu hình electron c a Cd2+:


[Kr] 4d105s05p0

- Bán kính nguyên tử(A0).

1,56

- Bán kính ion Cd2+(A0).

1,03

- Độ âm điện theo paulinh

1.69

- Thế điện cực chuẩn(V):

E0Cd2+/Cd = - 0,402

- Năng lượng ion hóa(Ve)

I1 = 8,99
I2 = 16,90
I3 = 37,47

1.2.2 Tính chất lý - hóa học của cadimi
1.2.2.1 Tính chất vật lý:
Cadimi là kim loại có ve sáng màu trắng bạc, ở trong khơng khí ẩm
Cd dần dần bị bao ph bởi mang oxít nên mất dần ánh kim.
Đồng vị 113Cd co tiết diện bắt nơtron rất lớn nên Cd kim loại được

dùng làm thanh điều chỉnh dòng nơtron trong lò phản ứng nguyên tử, Cd
mêm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi. Dưới đây là một số h ng số vật lý quan
trọng c a Cadimi.


8
- Nhiệt độ nóng chảy:

3210C.

- Nhiệt độ sơi:

7670C.

- Nhiệt thăng hoa:

112(KJ/mol).

- Tỷ khối:

8,63(g/cm3).

- Độ dẫn điện(Hg = 1):

13

1.2.2.2 Tính chất của đơn chất
Trong vỏ trái đất cadimi thường tồn tại dưới dạng khoáng vật như
Grinolit (CdS), trong quặng Blende kẽm và Calanin có chứa khoảng 3%
Cd. Cadimi nguồn gốc tự nhiên là hỗn hợp c a 6 đồng vị ổn định, trong

đó có đồng vị 112Cd (24,07%) và 114Cd (28,86%).
Cadimi dạng ngun chất có màu trắng bạc nhưng trong khơng
khí ẩm bị bao ph bởi lớp màng oxit nên mất ánh kim, cadimi mềm,
dễ nóng chảy, dẻo, có thể dát mỏng, kéo sợi được. Khi cháy, cadimi
cho ngọn lửa màu xẫm.
Cadimi là nguyên tố tương đối hoạt động. Trong không khí ẩm
cadimi bền ở nhiệt độ thường do có màng oxit bảo vệ.
Cadimi tác dụng với phi kim: Halogen, lưu huỳnh và các nguyên tố không
kim loại khác như phôt pho, selen…
Do thế điện cực khá âm nên cadimi dễ dàng tác dụng với cả axit khơng có
tính oxi hóa:
Cd

+ 2H+

6Cd + 8HNO3

Cd2+ + H2
3 Cd(NO3)2 + 2NO2 + 4H2O

1.2.2.3. Hợp chất của cadimi
Ion Cd2+ là một loại ion rất độc, trong tự nhiên tồn tại dưới các dạng
muối halogenua CdX2 (với X là halogen) và Cd(NO3)2.


9
Ion Cd2+ có khả năng tạo phức với nhiều phối tử khác nhau và
thường có số phối trí đặc trưng là 6.
a, Cadimi oxit: CdO
CdO rất khó nóng chảy, có thể thăng hoa khi đun nóng. Hơi c a nó rất

độc. CdO có các mầu từ vàng tới nâu tuỳ thuộc q trình chế hố nhiệt.
CdO khơng tan trong nước và không tan trong dung dịch axit. CdO chỉ
tan trong kiềm nóng chảy
CdO + 2KOHnc

K2CdO2+ H 2

Có thể điều chế CdO b ng cách đốt cháy kim loại trong không khí hoặc
nhiệt phân hiđroxit hoặc muối cacbonat, nitrat.
Cd(OH)2

CdO + H2O

CdCO3

CdO + CO2

b, Cadimi hiđroxit: Cd(OH)2
Cd(OH)2 là kết t a nhầy ít tan trong nước và có màu trắng. Cd(OH)2
khơng thể hiện rõ tính lưỡng tính, tan trong dung dịch axit, không tan
trong dung dịch kiềm mà chỉ tan trong kiềm nóng chảy.
Khi tan trong axit, nó tạo thành muối c a cation Cd2+ :
Cd(OH)2 + 2HCl

CdCl2 + 2H2O

Cd(OH)2 tan trong dung dịch NH3 tạo thành amoniacat.
Cd(OH)2 + 4NH3

[Cd(NH3)4 ](OH)2


c, Muối của Cd(II)
Các muối halogenua (trừ flourua), nitrat, sunphat, peclorat và axetat c a
Cd(II) đều dễ tan trong nước, còn các muối sunphua, cacbonat hay ortho


10
photphat và muối bazơ ít tan...Những muối tan khi kết tinh từ dung dịch nước
thường ở dạng hiđrat.
Trong dung dịch nước các muối Cd2+ bị thuỷ phân:
Cd2+ + 2H2O

Cd(OH)2 + H+

Cd2+ có khả năng tạo phức [CdX4]2- (X = Cl-, Br-, I- và CN-),
[Cd(NH3)4]2+, Cd(NH3)6]2+.
Các đihalogenua c a cadimi là chất ở dạng tinh thể màu trắng, có
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
Đa số các muối đơn giản khơng có màu, CdS màu vàng, CdTe
màu nâu. Nhiều muối c a Cd(II) đồng hình với nhau.
1.2.3 Một số ứng dụng và tác hại của cadimi.
1.2.3.1 Một số ứng dụng
* Trong công nghiệp
- Các ứng dụng ch yếu c a cadimi trong trong công nghiệp như:
lớp mạ bảo vệ thép, chất ổn định trong PVC, chất tạo màu trong nhựa và
th y tinh, và trong hợp phần c a nhiều hợp kim là một trong những
nguyên nhân giải phóng cadimi vào mơi trường.
- Hàm lượng c a Cadimi trong phân lân biến động khác nhau tùy
thuộc vào nguồn gốc c a đá phosphate. Phân lân có nguồn gốc từ đá phốt
phát Bắc carolina chứa Cd 0,054g/kg, phân lân có nguồn gốc từ đá

Sechura chứa hàm lượng Cd 0,012g/kg, trong đó phân lân có nguồn gốc từ
đá phosphate Gafsa chứa 0,07g/kg.
1.2.3.2 Tác hại của cadimi đối với sức khỏe con người:
Cadimi được biết gây tổn hại đối thận và xương ở liều lượng cao.
Nghiên cứu 1021 người đàn ông và phụ nữ bị nhiễm độc cadimi ở


11
Thụy Điển cho thấy nhiễm độc kim loại này có liên quan đến gia tăng
nguy cơ gãy xương ở độ tuổi trên 50, Cd tích tụ trong thận nó có thể gây ra
rối loạn chức năng thận nếu lượng tập trung ở trong thận lên đến 200mg/kg
trọng lượng tươi.
Bệnh Itai-itai, một loại bệnh nghiêm trọng liên quan tới xương ở
lưu vực sông Jinzu tại Nhật Bản, lần đầu tiên gợi ý r ng cadimi có thể
gây mất k h o á n g c h ấ t xương nghiêm trọng. Itai-itai là kết quả c a việc
ngộ độc cadimi lâu dài do các sản phẩm phụ c a quá trình khai thác mỏ
được thải xuống ở thượng nguồn sông Jinzu. Xương c a các bệnh nhân
này bị mất khoáng chất ở mức cao. Những bệnh nhân với bệnh này điều bị
tổn hại thận, xương đau nhức trở nên giòn và dễ gãy.
1.2.4. Đường xâm nhập
Cadimi xâm nhập vào cơ thể con người ch yếu qua thức ăn từ
thực vật, được trồng trên đất giàu cadimi hoặc tưới b ng nước có chứa
nhiều cadimi, hít thở bụi cadimi thường xun có thể làm hại phổi, vào
trong phổi cadimi sẽ thấm vào máu và được phân phối đi khắp nơi.
Phần lớn cadimi xâm nhập vào cơ thể con người được giữ lại ở thận và
được đào thải, cịn một phần ít (khoảng 1%) vẫn giữ lại ở thận, do cadimi
liên kết với protein tạo thành metallotionein có ở thận.
Phần cịn lại được giữ lại trong cơ thể và dần dần được tích luỹ cùng
với tuổi tác. Khi lượng cadimi được tích trữ lớn, nó có thể thế chỗ Zn2+
trong các enzim quan trọng và gây ra rối loạn tiêu hoá và các chứng

bệnh rối loạn chức năng thận, thiếu máu, tăng huyết áp, phá huỷ tuỷ
sống, gây ung thư.
1.2.5 Trạng mỹ phẩm bị nhiễm kim loại nặng.
Vừa qua, Cơ quan giám sát chất lượng và kiểm nghiệm – kiểm dịch
quốc gia Trung Quốc cho biết, đã phát hiện nguyên tố kim loại nặng cromium


12
và neodymium, hai thành phần hóa chất bị cấm sử dụng trong 12 loại mỹ
phẩm mang thương hiệu SK-II do Công ty P & G c a Mỹ sản xuất. Hai
nguyên tố này tích tụ trong cơ thể con người sẽ gây ảnh hưởng khơng tốt.
Cromium có thể gây nên viêm da dị ứng hoặc phát ban, neodymium có tác
dụng kích thích rất mạnh đối với mắt, đồng thời cũng kích thích da ở mức
trung bình. Ơng Đàm Thiên Vĩ, Giám đốc Viện khoa học và công nghệ sự
sống thuộc Trường đại học Hóa chất Bắc Kinh nói r ng, một số nguyên tố
kim loại nặng có trong mỹ phẩm khi sử dụng khơng thể trao đổi một cách
bình thường trên làn da, mà tích tụ trong da và cơ thể, và khi đạt tới mức độ
nhất định sẽ sản sinh ra những độc tố có hại đối với hệ thống nội tiết c a cơ
thể con người, khiến hoạt động trao đổi chất trở nên rối loạn, gây ra nhiều
bệnh tật.
Các chuyên gia trong lĩnh vực này cho biết, do một số nguyên tố kim
loại nặng như cromium và neodymium có thể tăng thêm hiệu quả c a mỹ
phẩm làm cho nước da trắng và đẹp ra, hoặc tăng thêm tính đàn hồi c a da
một cách rõ rệt, vì vậy một số nhà sản xuất đã đưa những nguyên tố kim loại
nặng đó vào kem dưỡng da, phấn hoặc các mỹ phẩm khác.
1.2.6 Tác dụng sinh hoá của kim loại nặng đối với con người và môi trường
1.2.6.1 Một số kim loại nặng
Kim loại nặng (KLN) là những kim loại có tỷ trọng >5mg/cm3: Crơm
(7,15g/cm3), Chì (11,34 g/cm3), Th y ngân (15,534 g/cm3), cadimi (8,65
g/cm3), Asen (5,73 g/cm3), Mangan (7,21 g/cm3),... KLN được được chia

làm 3 loại: các kim loại độc (Hg, Cr, Pb, Zn, Cu, Ni, Cd, As, Co, Sn,…),
những kim loại quý (Pd, Pt, Au, Ag, Ru,…), các kim loại phóng xạ (U, Th,
Ra, Am,…). KLN không độc khi ở dạng nguyên tố tự do nhưng độc ở dạng
ion vì nó có thể gắn kết các chuỗi cacbon ngắn khó đào thải gây ngộ độc.


13
Thủy ngân Hg : đặc biệt độc hại là methyl th y ngân. Th y ngân dễ
bay hơi ở nhiệt độ thường nếu hít phải sẽ rất độc đến hệ thần kinh, hệ tiêu
hóa, phổi, thận có thể gây tử vong. Trẻ em khi bị ngộ độc sẽ bị co giật, phân
liệt… Hàm lượng th y ngân cho phép trong nước uống đóng chai là 6µg/L
(QCVN

6-1:2010/BYT),

trong

nước

ngầm



1µg/L

(QCVN

09:2008/BTNMT).
Asen (As): As hóa trị 3 độc hơn rất nhiều so với hóa trị 5. Liều lượng
gây chết người khoảng 50-300 mg nhưng phụ thuộc vào từng người. Con

người bị nhiễm độc asen lâu dài qua thức ăn hoặc khơng khí dẫn đến bệnh tim
mạch, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn tuần hoàn máu, rối loạn chức năng gan,
thận. Ngộ độc asen cấp tính có thể gây buồn nơn, khơ miệng, khơ họng, rút
cơ, đau bụng, ngứa tay, ngứa chân, rối loạn tuần hoàn máu, suy nhược thần
kinh,… Hàm lượng cho phép trong nước uống đóng chai là 10µg/L (QCVN
6-1:2010/BYT), trong nước ngầm là 50µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).
Chì (Pb): Các hợp chất chì hữu cơ rất bền vững độc hại đối với con
người, có thể dẫn đến chết người. Những biểu hiện c a ngộ độc chì cấp tính
như nhức đầu, dễ bị kích thích, và nhiều biểu hiện khác nhau liên quan đến hệ
thần kinh. Khi bị nhiễm độc lâu dài đối với con người có thể bị giảm trí nhớ,
giảm khả năng hiểu, giảm chỉ số IQ, thiếu máu, chì cũng được biết là tác nhân
gây ung thư phổi, dạ dày và u thần kinh đệm. Nhiễm độc chì có thể gây tác
hại đối với khả năng sinh sản, gây sẩy thai… Hàm lượng cho phép trong nước
uống đóng chai là 10µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT), trong nước ngầm là
10µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).
Crơm (Cr): tồn tại ở 2 dạng hóa trị 3 và 6 tuy nhiên ở hóa trị 6 crơm
gây ảnh hưởng xấu đến con người. Gây loét dạ dày, ruột non, viêm gan, viêm
thận , ung thư phổi… Hàm lượng cho phép trong nước uống đóng chai là
50µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT), trong nước ngầm là 50µg/L (QCVN
09:2008/BTNMT).


14
Cađi i Cd : Cađimi được biết gây tổn hại đối thận và xương ở liều
lượng cao, gây xương đau nhức trở nên giòn và dễ gãy… Hàm lượng cho
phép trong nước uống đóng chai là 3µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT), trong
nước ngầm là 5µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).
1.2.6.2 Sự tích lũy sinh học
Đối với vi khuẩn, cấu trúc tế bào c a vi khuẩn có khả năng hấp thu kim
loại rất cao. Đối với vi khuẩn Gram dương, tầng peptidogycan dầy và được

liên kết thông qua các cầu nối acid amin. Sự hiện diện c a các liên kết
phosphodiester giữa các teichoic acid làm cho tế bào vi khuẩn Gram dương là
đặc tính quan trọng. Đối với nhóm vi khuẩn Gram âm, ngồi peptidogycan
vách tế bào cịn có phospholipid và lipopolysaccharide (LPS). Những nhóm
chức năng mang điện tích âm như gốc –COOH có khả năng hấp thu các kim
loại tích điện dương như làCu2+, Cd2+…
Đối với nấm,quá trình trao đổi chất và vận chuyển độc lập là một phần
c a quá trình trao đổi chất nhờ vào các gốc chức năng tích điện âm (-COOH, NH2, -N-C=O, -SH,…). Ngoài ra, các gốc chức năng này có thể tạo thành các
phức với ion kim loại. Nhóm amide trên bề mặt c a vách tế bào nấm
Neurospora crassa có khả năng hấp thu tốt Pb2+ and Cu2+. Chitin và chitosan
hiện diện trong tế bào nấm cũng giúp làm cơ lập những ion kim loại. Ngồi
ra, kim loại có thể được trao đổi với các ion Ca2+, H+, Mg2+, và K+ trong tế
bào, Pb2+ và Cd2+ sẽ thay thế Ca2+, Mg2+ và K+.
Đối với tảo, các polysaccharide bao gồm cellulose, chitin, alginate và
glycan có chức năng trong việc liên kết với kim loại. Một số gốc quan trọng
như –COOH, các gốc có chứa O-, N-, S-, hoặc P- đều tham gia trực tiếp vào
việc kiên kết kim loại. Các nhóm carboxyl, hydroxyl, sulphate và amino trong
polysaccharide c a vách tế bào tảo tương tác như là các điểm liên kết đối với
các kim loại.


15
1.2.6.3 Cơ chế ảnh hưởng gây độc của kim loại nặng lên tế bào
Sinh vật cần kim loại thiết yếu để duy trù sự sống. Tuy nhiên, khi vượt
quá nhu cầu thì kim loại nặng sẽ tích lũy sinh học và gây độc cho tế bào. Do
đó, sự cân b ng trong cơ thể và khả năng chịu đựng là rất quan trọng để duy
trì sự sống để làm cho độ độc cấp tính giảm bớt đi và ở mức thấp mà Cd và
As là những điển hình. Kim loại nặng tương tác và làm biến đổi nội bào hoặc
liên kết với nội bào hình thành nên những enzyme phân h y protein, tăng sự
tổng hợp các protein dị thường là những cơ chế gây độc thường gặp nhất c a

nhiều kim loại nặng.
Về đặc tính cơ bản, kim loại không thể phân h y thành các hợp phần
nhỏ hơn để gây độc, chúng thường gắn kết với các hợp chất hữu cơ. Hệ thống
enzyme trong cơ thể khơng có chức năng khử độc gây ra bởi kim loại nặng.
Những kim loại gây ung thư thường không liên kết với các enzyme. Ngược
lại, kim loại nặng không yêu cầu sự hoạt hóa sinh học, mà phân tử hữu cơ trải
qua quá trình bổ sung vào hệ thống enzyme và tạo ra những biến đổi.
1.3. Một số hƣơng há định lƣợng Cd[ 5,9 ]
Hiện nay, có nhiều phương pháp khác nhau để xác định cadimi như
phương pháp phân tích khối lượng, phân tích thể tích, điện hố, phổ phân tử
UV- VIS, phổ phát xạ nguyên tử (AES), phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (FAAS) và không ngọn lửa (GF-AAS) Sau đây là một số phương pháp xác định
Cadimi.
1.3.1. Phương pháp phân tích hố học[8]:
1.3.1.1. Phương pháp phân tích khối lượng
* Nguyên tắc: Đây là phương pháp dựa trên sự kết t a chất cần phân
tích với thuốc thử phù hợp, sau đó lọc, rửa, sấy hoặc nung rồi cân chính xác
sản phẩm và từ đó xác định được hàm lượng chất phân tích.


16
Phương pháp này đơn giản khơng địi hỏi máy móc hiện đại, đắt tiền,
có độ chính xác cao, tuy nhiên đòi hỏi nhiều thời gian, thao tác phức tạp và
chỉ phân tích hàm lượng lớn, nên khơng dùng để phân tích lượng vết.
1.3.1.2. Phương pháp phân tích thể tích
* Nguyên tắc: Dựa trên sự đo thể tích dung dịch thuốc thử đã biết nồng
độ chính xác (dung dịch chuẩn) được thêm vào dung dịch chất định phân để tác
dụng đ tồn bộ lượng chất định phân đó. Tùy vào các loại phản ứng chính
được dùng mà người ta chia phương pháp phân tích thể tích thành các nhóm
phương pháp trung hịa, phương pháp oxi hóa-khử, phương pháp kết t a và
phương pháp com plexom

1.3.2. Phương pháp phân tích cơng cụ [9].
1.3.2.1. Phương pháp điện hố [7]
Có nhiều phương pháp phân tích điện hóa để xác định hàm lượng các
kim loại. trong số các phương pháp đó thì phương pháp cực phổ, phương pháp
Von – Ampe hòa tan tỏ ra co nhiều ưu việt hơn. Bởi vậy chung tôi giới thiệu
về phương pháp này.
a. Phương pháp cực phổ[16]
Nguyên tắc: Người ta thay đổi liên tục và tuyến tính điện áp đặt vào 2 cực
để khử các ion kim loại, do mỗi kim loại có thế khử khác nhau. Thơng qua
chiều cao c a đường cong Von-Ampe có thể định lượng được ion kim loại
trong dung dịch ghi cực phổ. Vì dịng giới hạn Igh ở các điều kiện xác định tỉ
lệ thuận với nồng độ ion trong dung dịch ghi cực phổ theo phương trình:
I = kC
Trong phương pháp phân tích này người ta dùng điện cực giọt thuỷ
ngân rơi là cực làm việc, trong đó thế được qt tuyến tính rất chậm theo thời
gian (thường 1-5mV/s) đồng thời ghi dòng là hàm c a thế trên cực giọt thuỷ


17
ngân rơi. Sóng cực phổ thu được có dạng bậc thang, dựa vào chiều cao có thể
định lượng được chất phân tích.
Phương pháp này có khá nhiều ưu điểm: Nó cho phép xác định cả chất
vô cơ và hữu cơ với nồng độ 10-5- 10-6M tuỳ thuộc vào cường độ và độ lặp
lại c a dòng dư. Sai số c a phương pháp thường là 2-3% với nồng độ 10-310-4M, là 5% với nồng độ 10-5M (ở điều kiện nhiệt độ khơng đổi).
Ví dụ: Cadimi được xác định b ng phương pháp phổ phát xạ nguyên tử
hồ quang với khoảng nồng độ 0,0005- 0,002 %.
Vạch cadimi 228,8 nm được sử dụng cho khoảng nồng độ 0.00050.002%. Nồng độ cadimi 500g/ml được xác định b ng phương pháp phát xạ
ngọn lửa vì ngun tố này có đặc tính phát xạ kém.
Tuy nhiên, phương pháp này cũng có những hạn chế như ảnh hưởng
c a dòng tụ điện, dòng cực đại, c a oxi hoà tan, bề mặt điện cực

Nh m loại trừ ảnh hưởng trên đồng thời tăng độ nhạy, hiện nay đã có
các phương pháp cực phổ hiện đại: cực phổ xung vi phân(DPP), cực phổ sóng
vng (SQWP) chúng cho phép xác định lượng vết c a nhiều nguyên tố.
b. Phương pháp Von-ampe hoà tan[7].
Về bản chất, phương pháp Von-Ampe hoà tan cũng giống như phương
pháp cực phổ là dựa trên việc đo cường độ dòng để xác định nồng độ các chất
trong dung dịch. Nguyên tắc gồm hai bước:
Bước 1: Điện phân làm giàu chất cần phân tích trên bề mặt điện cực
làm việc, trong khoảng thời gian xác định, tại thế điện cực xác định.
Bước 2: Hoà tan kết t a đã được làm giàu b ng cách phân cực ngược
điện cực làm việc, đo và ghi dòng hoà tan. Trên đường Von-Ampe hoà tan
cho pic c a nguyên tố cần phân tích. Chiều cao pic tỉ lệ thuận với nồng độ.
Bước 2: Hoà tan kết t a đã được làm giàu b ng cách phân cực ngược


×