Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

dia 912

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.12 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 ĐỊA LÍ 5 CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I/Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đ/đúc ở đ/bằng, ven biển và thưa thớt ở miền núi. + Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta. II/ Tài liệu và phương tiện: - Bản đồ Mật độ dân số VN. - Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị VN III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A) Bài cũ: Dân số nước ta. - 4 em trả lời * Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Số dân đứng thứ mấy ở Đông Nam Á? * Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đsống của nhân ta? B) Bài mới: Các dân tộc, sự p/ bố dân cư. HĐ 1: Thảo luận nhóm đôi - Quan sát trả lời  Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Nước ta có 54 dân tộc?  Dân tộc nào có số dân đông nhất? - Dân tộc Kinh có số dân đông nhất.  Sống chủ yếu ở đâu? Sống chủ yếu ở đồng bằng,ven biển  Các dân tộc ít người sống ở đâu? - Các dân tộc ít người sống ở miền núi.  Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta. * HS kể, nhận xét bổ sung. - HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu * HS trình bày của người Kinh, các dân tộc ít người. HĐ 2: Làm việc cả lớp: 2) Mật độ dân số: (Dựa vào bảng số liệu) * Em hãy cho biết mật độ dân số là gì? - Là số dân TB sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.  GV giải thích thêm - Em hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân -Trả lời số nước ta và các nước ở châu Á và thế giới. - GV kết luận: sgv. HĐ 3: Thảo luận nhóm 4 3) Phân bố dân cư: -HS trình bày, chỉ trên bản đồ những vùng - Gạch bỏ ô chữ không đúng: Khoảng 3/4 dân cư đông dân, thưa dân Khoảng 3/4 dân nước ta sống ở cư nước ta sống ở *Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì? C ) Củng cố, dặn dò - GV kết luận: sgv. - Chuẩn bị bài: Nông nghiệp. TUẦN 10. nông thôn và làm nghề nông.. thành thị và làm các nghề không phải là nông. nghiệp.. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỊA LÍ 5 NÔNG NGHIỆP I/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một đ/điểm nổi bậc về tình hình phát triển và phân bố n/nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đ/bằng, cây c/nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyện. + Lợn, gia cầm được nuôi nhều ở đ/bằng ; trâu,bò,dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của n/nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng, cây c/nghiệp ở miền núi, cao nguyên; trâu bò ở m/núi, gia cầm ở đồng bằng. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Kinh tế VN. - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Các dân tộc ... dân cư. - 3 HS trả lời. -Nước ta có bao nhiêu d/tộc? D/tộc nào có số dân đông nhất? sống chủ yếu ở đâu? - Phân bố dân cư ở nước ta có đ/điểm gì? Làm nghề gì? B. Bài mới : Nông nghiệp. HĐ 1: Ngành trồng trọt ( cả lớp q/sát H1) - HS quan sát H.1 và trả lời,HS trình bày. - Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như -T/trọt là ngành S/X chính trong NN. thế nào trong sản xuất N/N nước ta.? Nước ta t/trọt p/triển mạnh hơn c/ nuôi. - Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta. - Lúa gạo, cà phê, cao su, chè...... - Loại cây nào trồng nhiều nhất ở nước ta? - ..Lúa gạo là nhiều nhất,các cây c/nghiệp và cây ăn quả trồng ngày càng nhiều. - Vì sao cây trồng nước ta c/yếu là cây xứ - Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. nóng? - Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc - đủ ăn,dư gạo xuất khẩu. trồng lúa gạo? * Kết luận: sgv. HĐ 2: Làm việc theo nhóm đôi. - Nêu và chỉ bản đồ. - Q/sát H.1,cho biết lúa gạo, cây c/ nghiệp - Lúa gạo trồng nhiều ở các đ/ bằng. lâu năm được trồng chủ yếu ở vùng nào? - Cây c/nghiệp lâu năm trồng m/núi, c/ng * Kết luận: sgv. HĐ 3 : Ngành chăn nuôi ( Th/luận nhóm 4) - Trình bày, nhận xét, bổ sung. * Vì sao số lượng g.súc, g.cầm ng/càng tăng? -Nguồn t/ăn d/dào,n/cầu cao, nên p/triển.. + Trâu, bò nuôi nhiều ở vùng nào? - Trâu, bò nuôi nhiều ở vùng miền núi. + Lợn và gia cầm nuôi nhiều ở vùng nào? - Lợn và gia cầm nuôi nhiều ở đ/bằng. C.Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau TUẦN 11 ĐỊA LÍ 5. Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013 LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta. - Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng,khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. - Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. -Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. II/Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Kinh tế VN. - Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. III/Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV A. Bài cũ : Nông nghiệp - Kể 1 số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất ? B. Bài mới : Lâm nghiệp HĐ 1: (Lâm nghiệp và thủy sản). Cả lớp - HS quan sát H.1 và trả lời câu hỏi SGK. - Kể tên các hoạt động chính của ngành LN. * Kết luận: - HS quan sát bảng số liệu SGK và nêu * Kết luận: SGV HĐ 2:(Ngành thủy sản) Thảo luận nhóm - Hãy kể tên 1 số loài thuỷ sản mà em biết? - Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản?. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời. -HS quan sát. - HS trả lời, nhận xét, b/sung - Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.. - Dựa vào bảng số liệu để trả lời,nhận xét - HS trả lời. - Cá, tôm, mực, cua, ghẹ, đồi mồi,... - vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc,có nhiều kinh nghiệm,nhu cầu thủy sản ngày càng tăng. - Dựa vào h4, hãy so sánh sản lượng thủy - HS trả lời. sản của năm 1990 và năm 2003. - Kể tên các loại thủy sản nuôi nhiều nhất - cá ba sa,cá tra,cá trôi,cá chép,cá trắm, cá ở nước ta. mè, cá song, cá tượng, cá trê, tôm, cua, ốc. - Ngành thủy sản nuôi trồng ở đâu? - nuôi ở vùng ven biển, sông ngòi, ao hồ. *Kết luận: SGV C. Củng cố, dặn dò: - Chọn ý rồi điền vào sơ đồ: a) Khai thác rừng bừa bãi. b) Hàng triệu ha rừng biến thành đất trống, đồi núi trọc. c) Đốt rừng làm nương rẫy. * Chuẩn bị bài: Công nghiệp. TUẦN 12 Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. + Khai thác khoáng sản, luyện kim,cơ khí,... + làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,... + nêu được tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. II/Chuẩn bị: Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh về một số ngành CN và TCN. III/Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Lâm nghiệp và thủy sản. - 2 HS trả lời. 1. Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào. Phân bố chủ yếu ở đâu? 2. Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? B. Bài mới : Công nghiệp. HĐ 1: Các ngành công nghiệp: * Thảo luận nhóm đôi Dựa vào bảng SGK cho biết: - Trình bày kết quả.Nhận xét, bổ sung - Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta. - - Em này nêu tên một ngành công nghiệp, - Nêu tên s/phẩm của từng ngành c/nghiệp. em kia nêu sản phẩm của ngành đó và n/lại. * Kết luận: SGV * GV nêu: Ngành CN có vai trò như thế - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ nào đối với đời sống và sản xuất ? dùng cho đời sống và xuất khẩu. HĐ 2: Nghề thủ công: * Làm việc cá nhân - Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta. - có rất nhiều nghề thủ công .Đó là những nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn ng/liệu sẵn có. * Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công. - Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và * Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, đặc điểm gì? tạo nhiều sản phẩm p/vụ đời sống và x/khẩu. * Đặc điểm: Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát tràng, gốm Biên Hòa, hàng cói Ngân Sơn,.... -HS nêu và chỉ trên bản đồ những địa - HS chỉ bản đồ. phương có các s/p của ngành t/c nổi tiếng. * Kết luận: SGV - Bài 1 VBT: gạch bỏ ô chữ không đúng: * Đáp án: Hai ô dưới C. Củng cố, dặn dò: Bài sau: Công nghiệp (tiếp theo) TUẦN 12 Sáng Thứ 2. LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày 7/11- 11/11/ 2011 Môn X. Tên bài giảng. Chiều Thứ 2. Môn X. Tên bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 7/11 Thứ 3 8/11 Thứ 4 9/11 Thứ 5 10/11 Thứ 6 11/11 Thứ 7 12/11. X X X K 5C S 5C Đ 5C K 5D X X X X X X X X K 5D S 5D Đ 5D K 5A X X X X. Phòng ... đường bộ Bác Hồ đọc ... độc lập Nông nghiệp Phòng ... đường bộ. 8/11. X X X K 5A S 5A Đ 5A K 5B. Phòng ... đường bộ Bác Hồ đọc ... độc lập Nông nghiệp Phòng ... đường bộ. Thứ 4. Thứ 5 10/11 Ôn tập: con....sức khỏe Bác Hồ đọc ... độc lập Nông nghiệp Ôn tập: con....sức khỏe. Thứ 6 11/11 Thứ 7. LMT ATGT X X K 5B S 5B Đ 5B K 5C X X X X. Biển báo giao thông Ôn tập: con...sức khỏe Bác Hồ đọc ... độc lập Nông nghiệp Ôn tập: con....sức khỏe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×