Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Luyen tap chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.87 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giaùo aùn hoùa hoïc 9. Trường THCS Gia Hoà I. Baøi 32: LUYEÄN. TAÄP CHÖÔNG III. PHI KIM-SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOAØN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương như: - Tính chất của phi kim, Clo, C, Si, oxit C, H2CO3, tính chất muối cacbonat. - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kỳ nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng : HS biết : - Chọn chất thích hợp cho sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất, PTHH. - Xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó. - Vận dụng bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm), so sánh tính kim loại, phi kim với các nguyên tố kế bên - Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. 3. Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể. cao. II. PHƯƠNG PHÁP: - PP đàm thoại - PP nêu vấn đề. - PP hoạt động nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN. 1. Giáo viên : - Hệ thống câu hỏi và bài tập. - Bảng phụ (sơ đồ 1, 2, 3 SGK) 2. Học sinh: On lại kiến thức của chương III. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Mở bài:. - Cho HS báo cáo sĩ số lớp - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp - Không kiểm tra bài cũ Để củng cố kiến thức đã học - HS thu nhận thông tin. về phi kim, cấu tạo và ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Vận dụng để giải BT I. Kiến thức cần nhớ: Hoạt động 1: 1. Tính chất hoá học của phi Kiến thức cần nhớ: kim: - HS quan sát sơ đồ 2. - Cho HS quan sát sơ đồ 1 Hợp chất khí. + Hidro. Gv: Hứa Văn Biển. Phi kim. + Khí oxi. + Kim loại Muối. Oxit axit.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giaùo aùn hoùa hoïc 9. Trường THCS Gia Hoà I. - Dựa vào sơ đồ phát biểu tính - Một HS được chỉ định nêu chất hóa học của phi kim. tính chất hoá học của Phi kim.  HS khác nhận xét, bổ sung + PK + H2  hợp chất khí. + PK + O2  Oxit axit. - Viết PTPƯ minh họa tính + PK + KL  Muối. chất hóa học của phi kim cụ - Các phản ứng minh hoạ thể là lưu huỳnh (BT1/103). S+ H 2  t H 2S - Nhận xét chốt lại kiến thức t S + O2   SO2 cho HS: - Cho HS quan sát sơ đồ 2. S + Fe  t FeS Viết PTPƯ minh họa tính chất - HS quan sát sơ đồ 2. hóa học của Clo (BT2/103). - Gọi HS khác nhận xét. Chốt - Lần lượt 2 HS được chỉ định lên bảng viết PTHH. lại kiến thức cho HS. 0 (1) H 2 + Cl 2  t 2HCl 0. 0. 0. 2. Tính chất hoá học của một số Phi kim cụ thể: a. Tính chất hoá học của Clo:. 0. (2) Mg+ Cl 2  t MgCl 2 (3) 2NaOH+ Cl 2    NaCl + NaClO + H 2O. - Cho HS quan sát sơ đồ 3..   HCl + HClO (4) H 2O+ Cl 2   - 2 HS lên bảng thực hiện  - Các HS khác hoàn thành vào vở BT. - HS quan sát sơ đồ 3.. Hãy viết PTHH minh họa tính chất hóa học của C và một số hợp chất của nó theo sơ đồ(BT3/103). - Nhận xét bài làm trên bảng và bài làm của HS. - Nêu vai trò của cacbon trong các phản ứng đó? - Cácbon có những tính chất của phi kim, nhưng điều kiện phản ứng với H2 và kim loại rất khó khăn.  C hoạt động hóa học yếu.. - Lần lượt 2 HS được chỉ định lên bảng viết PTHH. + HS1: Từ (1)  (4). b. Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon:. Gv: Hứa Văn Biển. 0. t (1) C + CO2   2CO 0. t (2) C + O2   CO2 0. t (3) CO + O2   2CO2 t0. (4) C + CO2   2CO + HS2: Từ (5)  (8) t0. (5)CO2 +CaO   CaCO3. t0. (6) CO2+ 2NaOH  .

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giaùo aùn hoùa hoïc 9. Trường THCS Gia Hoà I. 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hó học: a/ Cấu tạo bảng tuần hoàn - Ô nguyên tố - Chu kỳ - Nhóm b/ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. c/ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn. + Trong tự nhiên cacbn dạng đơn chất cũng như dạng hợp chất luôn biến đổi theo chu trình khép kín  Chu trình cacbon. - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. + Cấu bảng tuần hoàn.  Ô nguyên tố  Chu kỳ  Nhóm + Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng TH. + Ý nghĩa của bảng TH.. Na2CO3 + H2O t0. (7) CaCO3   CO2 +CaO t0. (8)Na2CO3 +2HCl   2NaCl + CO 2 + H2O. - HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời..  Hoạt động 2: BÀI TẬP: II. BÀI TẬP: - Viết đề BT1 vào vở. Bi tập 1: Trong các dãy sau, - Viết đề BT1 lên bảng dãy nào sắp xếp đúng theo - Yêu cầu HS chọn đáp án - HS chọn đáp án đúng Câu A đúng tính phi kim tăng dần? - HS khác nhận xét Cho HS khác nhận xét A. Si, P, S, Cl - GV nhận xét đưa ra đáp án B. P, S, Si, Cl đúng C. S, P, Cl, Si D. P, Cl, Si, S. - Viết đề BT2 vào vở BT. Bi tập 2: ( BT 4 SGK tr 103) - Viết đề BT 2 lên bảng. Nguyên tố A có số hiệu - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài  - Đọc kĩ đề BT2  Phân tích đề. nguyên tử l 11, chu kì 3, Phân tích đề. nhóm I trong bảng HTTH. - Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng HTTH - HS độc lập suy nghĩ. Hãy cho biết: ta có thể suy đóan được  Trả lời câu hỏi: - Cấu tạo của nguyên tử A - Tính chất hóa học đặc những điểm gì về nguyên tử - HS dựa vào bảng tuần hoàn để trả lời  Các HS khác nhận đó? trưng của A xét bổ sung - Cho HS dựa vào bảng tuần Đáp án + Cấu tạo nguyên tử của Na: hoàn để trả lời - Điện tích hạt nhân 11+ và có - Yu cầu HS làm BT2 vào vở - HS làm vào vở BT BT. 11 electron (số hiệu 11) - Gọi 1HS thực hiện. - Cĩ 3 lớp e (ở chu kì 3) - 1HS thực hiện  HS khác - Cĩ 1 electron ở lớp ngồi cng - GV nhận xét, đánh giá. nhận xt. (ở nhóm 1). - Sửa vào vở BT (nếu sai). + Tính chất đặc trưng: Na đứng đầu chu kì  l một kim - Viết đề BT 3 lên bảng. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài  - Viết đề BT3 vào vở. loại mạnh Bi tập 3: (BT 6 SGK tr 103): Phân tích đề. - Đọc đề  phân tích đề. Cho MnO2 + HCl ---> Cho 69,6 gam MnO2 tác 69,6(g) (dư) dụng với dung dịch HCl đặc Khí X+ NaOH ---> DdA dư thu được một lượng khí - Yêu cầu HS: Gv: Hứa Văn Biển.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giaùo aùn hoùa hoïc 9. Trường THCS Gia Hoà I X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Giải Số mol MnO2: 69,6 n MnO2 = = 0,8 (mol) 87 n NaOH = 0,5.4 = 2 (mol) PTHH: MnO 2 +4HCl  MnCl2 +Cl 2 +2H 2O. 1mol 1 mol    0,8 mol 0,8 mol Cl2 +2NaOH  NaCl + NaClO+H 2O 1mol 2mol 0,8mol 2mol 0,8  1,6  0,8  0,8 mol n Cl2 :n NaOH =. 0,8 2 < 1 2 → NaOH. dư.  Dung dịch A gồm: NaCl, NaClO v NaOH dư Theo (1) & (2) ta cĩ: n Cl2 = n NaCl = n NaClO = 0,8(mol). 500 ml, 4M + Xác định tên khí X? CM cc chất trong dd A? Tìm + Các chất có trong dung dịch - HS xác định: sau phản ứng? + Khí X l: Cl2 - Cho HS thảo luận nhóm 3’ + Dung dịch A là: Nước Javen: NaCl, NaClO có thể cịn NaOH đề xuất các bước giải - Tổ chức các nhóm báo cáo dư - HS thảo luận nhóm 3’ đề xuất kết quả các bước giải - 1 HS đại diện nhóm được chỉ - Cho nhóm khác nhận xét bổ định trình bày các bước giải BT4. sung. Bước 1: Tìm số mol của MnO2 và NaOH Bước 2: Viết PTHH Bước 3: Từ số mol của MnO2 dựa vào PTPƯ tìm số mol của Cl2. Từ số mol NaOH và số mol Cl2 xét xem số mol nào tác dụng dư? Xác định các chất trong dung dịch sau phản ứng?  GV nhận xét đưa ra cách Bước 4: Dựa vào PTHH tìm số giải đúng  Cho HS làm bài mol các chất trong dung dịch vào vở. sau phản ứng. Tìm - Gọi 1 HS lần lượt lên bảng - HS làm bài vào vở. thực hiện. - Theo dõi phần bài làm trên - Nhận xét  Xác định kết bảng  nhận xét. quả đúng. - HS làm sai  Sửa lại.. Nồng độ mol của NaCl, NaClO: CM (NaCl) = CM. ( NaClO ). =. 0,8 =1,6(mol/l) 0,5. Nồng độ mol của NaOH: C M (NaOH) =. 2-1,6 =0,8(mol/l) 0,5. 5. Dặn dò – BT về nhà:. - Học bài phần: “Kiến thức cần nhớ”. - Làm BT: 5SGK tr 103. - Xem trước bài thực hành: “ Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng”. - Chuẩn bị phiếu thực hành.. Gv: Hứa Văn Biển.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×