Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE KT TIENG VIET 2 GHKI 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.06 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH LONG TÂN Lớp: 2 Họ và Tên:…………………………. Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2013 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) Thời gian: 40 phút.. Điểm Đọc. :………….. Viết. :…………. Lời phê. Tiếng Việt :…………. Đề: I/ Đọc thầm bài Ngôi trường mới Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế! Theo NGÔ QUÂN MIỆN II/ Làm bài tập(4 điểm) Bài 1. Em hãy nối từ ngữ với lời giải nghĩa thích hợp:(2 điểm) Lời giải nghĩa Chưa quen trong buổi đầu Lúc ẩn lúc hiện Thân yêu, gần gũi. Ý nói(tiếng trống) rung lên, làm cho học sinh cảm động Bài 2. Em hãy khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c có câu trả lời đúng nhất :(2 điểm) Câu 1. Bước vào lớp, bạn học sinh thấy những gì? a. Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. b. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. c. Tường vôi vàng, cánh cửa xanh, ngói đỏ. Câu 2. Qua bài văn, em thấy tình cảm của bạn học sinh đối với ngôi trường mới như thế nào? a. Bạn học sinh không thích ngôi trường mới. b. Bạn học sinh yêu ngôi trường mới nhưng không bằng ngôi trường cũ. c. Bạn học sinh rất yêu ngôi trường mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3. Các nhóm từ sau đây, nhóm từ nào là từ chỉ đồ vật? a. Cam, chanh , xoài, ổi. b. Cô giáo, bác sĩ, học sinh. c. Bàn học, sách, vở, bút. Câu 4. Câu “Mai là cô bé tốt bụng” thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Con gì là gì? c. Cái gì là gì?. Hết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG TRƯỜNG TH LONG TÂN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc. Long Tân ngày 15 tháng 10 năm 2013 Đáp án kiểm tra GHKI năm học 2013-2014 Môn Tiếng Việt(Đọc hiểu) lớp 2 Bài 1. Em hãy nối từ ngữ với lời giải nghĩa thích hợp:(2 điểm; mỗi câu nối đúng đạt: 0,5 điểm) Lời giải nghĩa Chưa quen trong buổi đầu Lúc ẩn lúc hiện Thân yêu, gần gũi. Ý nói(tiếng trống) rung lên, làm cho học sinh cảm động Bài 2. Em hãy khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c có câu trả lời đúng nhất :(2 điểm, mỗi câu đúng đạt: 0,5 điểm) Câu 1. Bước vào lớp, bạn học sinh thấy những gì? a. Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. b.b Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. c. Tường vôi vàng, cánh cửa xanh, ngói đỏ. Câu 2. Qua bài văn, em thấy tình cảm của bạn học sinh đối với ngôi trường mới như thế nào? a. Bạn học sinh không thích ngôi trường mới. b. Bạn học sinh yêu ngôi trường mới nhưng không bằng ngôi trường cũ. c.C Bạn học sinh rất yêu ngôi trường mới. Câu 3. Các nhóm từ sau đây, nhóm từ nào là từ chỉ đồ vật? a. Cam, chanh , xoài, ổi. b. Cô giáo, bác sĩ, học sinh. c. c Bàn học, sách, vở, bút. Câu 4. Câu “Mai là cô bé tốt bụng”thuộc mẫu câu nào? a. a Ai là gì? b. Con gì là gì? c. Cái gì là gì? Hết.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TH LONG TÂN Lớp: 2 Họ và Tên:………………………… Điểm. I/ Chính tả (Nghe – viết): (5đ) Bài:. Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2013 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt (Viết) Thời gian: 40 phút. Lời Phê.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/ Tập làm văn: (5đ) Em hãy trả lời các câu hỏi sau: 1. Em tên là gì? 2. Năm nay em mấy tuổi? 3. Em học trường nào? 4. Trường của em có gì đẹp? 5. Ở trường, em thích học với thầy( cô) nào? Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG TRƯỜNG TH LONG TÂN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc. Long Tân ngày 15 tháng 10 năm 2013 Đáp án kiểm tra GHKI năm học 2013-2014 Môn Tiếng Việt(Viết) lớp 2 I/ Chính tả: (5đ) 1.Giáo viên đọc cho học sinh viết: Bài: Cô giáo lớp em Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho. Nguyễn Xuân Sanh 2.Cách đánh giá, chấm điểm: Học sinh viết sai 1 lỗi trừ 0,5đ (không viết hoa chữ cái đầu mỗi câu, vần, dấu thanh). II/ Tập làm văn: (5đ) Mỗi câu 1điểm. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giáo viên cho điểm hợp lý Ví dụ: Em tên là Phúc . Năm nay em 7 tuổi . Em học trường Tiểu học Long Tân . Trường em có nhiều cây xanh,có sân chơi rộng rãi,tường vàng ngói đỏ . Ở trường em thích tất cả các thầy (cô) . Hết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×