Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.58 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Ngày soạn:9.3.2014 Ngày giảng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2:TOÁN:. Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2014. KIỂM TRA (GV chép đầu bài lên bảng HS làm vào phiếu bài tập) Tiết 3:TẬP ĐỌC:. PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào, ca ngợi. -Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Biết ơn tổ tiên. II. Chuẩn bị:GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Hộp thư mật. - Học sinh lắng nghe. B.Các hoạt động: 1. Hướng dẫn luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. thầm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng - Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó. từ ngữ khó, dễ lẫn - Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, lần xuống dòng là một). sừng sững, ngã ba Hạc … HS đọc nhóm- KT nhóm - GV đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu - 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả Hoạt động nhóm, lớp. 2. Tìm hiểu bài. Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh - Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện - Hãy kể những điều em biết về các vua Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị Hùng vua Hùng, tổ tiên dân tộc. - Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ - Các vua Hùng là những người đầu về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của tiên lập nước Văn Lang, cách đây….. dân tộc. - Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi. trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu Cảnh núi Ba Vì truyền thuyết Sơn văn.” Các vua Hùng……nước” Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước. Núi Sóc Sơn truyền thuyết Thánh Gióng: chống giặc ngoại xâm. Hình ảnh nước mốc đá thế truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Rèn đọc diễn cảm. C. Củng cố. - Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài.. dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước. - HS thi đua đọc theo nhóm. Tiết 4: CHÍNH TẢ:. AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ? I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, sai không quá 5 lỗi. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ, nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. HS : SGK III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Học sinh lên bảng sửa bài 3. - Lớp nhận xét B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn học sinh nghe, viết.. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. Học sinh đọc thầm. - Giáo viên đọc các tên riêng trong bài - 2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oa Ấn nháp. Độ, Brahama, Sác-lơ Đắc - uyn. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài. - 2 học sinh nhắc lại. - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận - Học sinh viết vở. trong câu cho học sinh viết. - Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm - Giáo viên đọc lại toàn bài. tra. c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Hoạt động nhóm, bàn. Bài 2a: - 1 học sinh đọc – Lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm bài – sửa bài. Bài 2b: - Lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm bài – sửa bài. Bài 3: - Lớp nhận xét. - Giáo viên nêu yêu cầu. 1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích từ: Cửu phủ tên - 1 học sinh đọc phần chú giải. một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> D. Củng cố. - Học sinh làm bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. - Hoạt động cá nhân. - Nhận xét tiết học. - Nêu lại qui tắc viết hoa. - Nêu ví dụ. Tiết 6: Toán. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn lại kt đã học cho học sinh. - Giả một số bài toán nâng cao. Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh: 165 : 1,5 354,7 : 21 Bµi 2 : a.. 82,4 : 4,5. 32,7 x 1,9. TÝnh tØ sè phÇn tr¨m cña hai sè 31 vµ 35. ......................................................................................................... b. TÝnh 25% cña 17 kg: .......................................................................................................... c. T×m mét sè biÕt 32% cña nã lµ 26: ......................................................................................................... Bµi 3 : T×m x : a. X : 2,4 = 1,6 + 2,4 .......................................... .......................................... ........................................... b. 264,5 : X = 4,9 - 2 .............................................. .............................................. ................................................ Bài 4 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m , chiều rộng 14m. Ngời ta dành 32% diện tích để làm nhà . Tính diện tích phần đất làm nhà. Ngày giảng: Tiết 1: TOÁN:. Thứ ba, ngày 11 tháng 3 năm 2014. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN I. Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV:Bảng đơn vị đo thời gian. III. Các hoạt động: A Bài cũ: - Giáo viên nhận xét – cho điểm. B.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hình thành bảng đơn vị đo thời gian. - Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày. - 4 năm đến 1 năm nhuận. - Nêu đặc điểm? c. Luyện tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu cho học sinh. Bài 2: - Giáo viên chốt lại cách làm bài. - 2 giờ rưỡi = 2g30 phút. = 150 phút. Bài 3:a - Nhận xét bài làm. C.Củng cố.. - Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2. - Cả lớp nhận xét. Tổ chức theo nhóm. - Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian. - Các nhóm khác nhận xét. - Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vị đo thời gian. - Lần lượt nêu mối quan hệ. - 1 tuần = ngày. - 1 giờ = phút. - 1 phút = giây. - Làm bài. - Sửa bài. - Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ thực hiện phép tính. - Nêu yêu cầu đề. - Học sinh làm bài cá nhân. - Sửa bài. Hoạt động lớp.. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ . - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các bài tập ở mục III - Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng phép lặp. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét. Hoạt động lớp. Bài 1.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên gợi ý: Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về sự vật gì? Bài 2 - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. - Giáo viên gợi ý Bài 3 - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài. * Phần ghi nhớ. c. Phần luyện tập. Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu đề bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.. - 2 – 3 em. Hoạt động lớp, nhóm. - 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. VD: Cả hai ví dụ đều nói về đền Thờ. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi. VD: Từ “đền” giúp em nhận ra sự liên kết về nội dung giữa 2 câu trên.. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm suy nghĩ. Từng cặp học sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét kết quả của sự thay thế. - Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Nếu thay thế từ “đền” bằng một trong các từ trên. Bài 2 - Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2. - Học sinh làm bài cá nhân, các em đọc làm bài trên giấy. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải lại 2 đoạn văn chọn tiếng thích hợp điền vào ô trống. đúng (tài liệu HD). - Học sinh làm bài trên giấy viết thời gian quy định dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Bài 3 - Học sinh làm việc cá nhân các em viết đoạn văn có sử dụng câu “Uống nước nhớ - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh nguồn”. làm bài. - Học sinh làm bài trên giấy và dán kết quả bài làm trên bảng lớp và đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, kết luận. 4: Củng cố. Tiết 4: KỂ CHUYỆN:. VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa:Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng đồng. II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động: A.Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến 2HSkể hoặc tham gia. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: Học sinh lắng nghe. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể chuyện. - Giáo viên kể lần 2 – 3 Hoạt động nhóm đôi, lớp. Hoạt động 2: HD HS kể chuyện. + Yêu cầu 1:Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng học sinh chú ý cần kể những ý cơ bản đoạn câu chuyện theo tranh. của câu chuyện, không cần lặp lại - 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 nguyên văn của lời thầy cô. tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu - Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể chuyện. tốt. - Cả lớp nhận xét + Yêu cầu 2:Gv nhận xét, tính điểm. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. +Yêu cầu 3:Giáo viên gợi ý để học sinh - Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu tự nêu câu hỏi-cùng trao đổi-trình bày ý chuyện (2 – 3 em). kiến riêng. - Cả lớp nhận xét. - Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì bạn sẽ - 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy nghe lời cha hay làm như Trần Quốc nghĩ. Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo Tuấn? Vì sao? ý kiến của cá nhân. - Câu chuyện khiến cho bạn có suy nghĩ - Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất gì? và nêu ưu điểm của bạn. - Bạn biết ca dao tục ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc? - Giáo viên nhận xét – chốt lại: C. Củng cố.. Tiết 5: Tiếng Việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 25 I. Mục tiêu: -HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ, rõ ràng, viết đúng chính tả. -HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu, chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng. -HS học tập theo nội dung, ý nghĩa câu văn, đoạn văn, bài văn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn. -Vở hoặc bài viết của HS viết đẹp những năm trước. III. Lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.KT bài cũ : -Kiểm tra vở viết của HS 2.Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung A. Viết vở luyện viết. -Hai, ba HS đọc bài luyện viết: Bài 25 -Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn. -HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn. -GV kết luận: - HS nêu kỹ thuật viết *HS viết bài khoảng 20-25 phút. -GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả. -HS viết bài vào vở luyện viết. -GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung của cả lớp. -GV tuyên dương những bài HS viết đẹp, điểm tốt. B. Luyện viết bài tuần 25: 3. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình. -GV dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài .. -HS đoạn văn, bài văn -HS phát biểu.. -HS lắng nghe. -HS viết bài nắn nót. -HS rút kinh nghiệm. -HS viết bài. -HS nêu hướng khắc phục.. Tiết 6: KHOA HỌC:. ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT) I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Chuẩn bị: GV: - Dụng cụ thí nghiệm. - Pin, bóng đèn, dây dẫn,… HS: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lượng. lời. B.Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt). 2. ND các hoạt động Hoạt động 1: Triển lãm. - Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị trình bày về: - Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học, - Trình bày đẹp, khoa học. - Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn. - Trả lời được các câu hỏi đặt ra. Hoạt động 2: Củng cố. - Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo. - Tuyên dương. C Tổng kết - dặn dò:. Ngày giảng:. Hoạt động cá nhân, lớp. - Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời. - Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt. - Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. - Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn. - Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn. - Các nhóm trình sản phẩm.. Thứ tư, ngày 12 tháng 3 năm 2014. Tiết 1: TOÁN:. CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Học sinh sửa bài 2,3. - Học sinh sửa bài. Nêu cách làm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Thực hiện phép cộng. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh làm việc nhóm đôi. - VD: 2 giờ 15 phút + 3 giờ 14 phút - GV theo dõi và thu bài làm của từng - Thực hiện đặt tính cộng. nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm - Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình (Sau khi kiểm tra bài làm) bày bài làm - GV chốt lại - Cả lớp nhận xét GV chốt: - Lần lượt các nhóm đôi thực hiện Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc - Cả lớp nhận xét và giải thích kết quả bằng số quy định là phải đổi ra đơn vị nào Đúng - Sai lớn hơn liền trước. 3. Luyện tập. Hoạt động cá nhân. Bài 1: Tính. Dòng 1, 2 Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: - GV nhận xét bài làm. - Bài 3 *Bài 4: - GV nhận xét bài làm. C. Củng cố. - 1 học sinh cho ví dụ, 1 học sinh tính .. - Học sinh đọc đề. - Học sinh lần lượt làm bài. - Sửa bài. Thi đua từng cặp. Bài 2: - Học sinh đọc đề – Tóm tắt - Giải – 1 em lên bảng. Bài 4: - Học sinh đọc đề – Tóm tắt - Giải – 1 em lên bảng sửa bài. - 2 dãy thi đua ( 4 em/dãy. Tiết 2: TẬP ĐỌC:. CỬA SÔNG I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy diễn văn bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, gắn bó. - Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, thuộc 3,4 khổ thơ) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Phong cảnh đền Hùng. - Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc bài thơ. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt giọng đúng nhịp thơ trong bài. - Gọi học sinh đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng. 2. Tìm hiểu bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời. - 1 học sinh đọc bài thơ. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - Học sinh đọc đúng các từ luyện đọc. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, học sinh có thể nêu thêm từ ngữ các em chưa hiểu (nếu có). - 1 – 2 học sinh đọc cả bài. -Tìm biện pháp chơi chữ trong khổ thơ Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu đầu. hỏi. - Nhờ biện pháp chơi chữ, tác giả nói - Tác giả dựa vào “Cửa sông” để chơi được điều gì về cửu sông chữ: cửa sông cũng là cửa nhưng không có then, có khoá như cửa bình thường. - Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm - Tác giả đã giới thiệu hình ảnh một cửa đặc biệt như thế sông thân quen và độc đáo.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tìm biện pháp nhân hoá trong khổ thơ cuối? Bằng biện pháp nhân hoá, tác giả đã nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn Cách sắp xếp ý trong bài thơ có đặc sắc Tìm nội dung chính của bài thơ. 3. Rèn đọc diễn cảm. C. Củng cố. - GV yêu cầu học sinh nêu nội dung chính bài thơ.. Cửa sông là nơi giữ lại phù sa được bồi đắp bãi bồi, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi sông và biển hoà lẫn vào nhau. Cửa sông “giáp mặt” với biển rộng, lá xanh “bỗng nhớ một vùng nước non. Tác giả muốn gửi lòng mình vào cội nguồn, không quên cội nguồn, nơi đã sinh ra và trưởng thành. - 1 học sinh đọc cả bài thơ, cả lớp đọc thầm. Tiết 3: KHOA HỌC. ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. I.Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Chuẩn bị: GV: Dụng cụ thí nghiệm. HS: Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí - Pin, bóng đèn, dây dẫn,… III. Các hoạt động: 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử - Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời. dụng điện. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. Hoạt động cá nhân, lớp. - Làm việc cá nhân. - Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 - Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi. trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép lại - Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình các câu 1, 2, 3, vào vở để làm). bày, sau đó thảo luận chung cả lớp. - Phương án 2: - Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm. - Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm - Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho khoảng 7 câu do g chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> trả lời. - Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút.. Hoạt động 2: Củng cố Tiết 4: LỊCH SỬ:. SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu: - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn : + Tết Mậu Thân 968, quân và dân miền Nam đồng loạt Tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc cuíen đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam. + HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu. III. Các hoạt động:. A. Bài cũ: Đường Trường Sơn. - Đường TS ra đời như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Phát triển Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân. - Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì ? Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ? - Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. - Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân? Giáo viên nhận xết + chốt. Ý nghĩa: Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại. Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. Học sinh nêu (2 em).. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc SGK. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh trình bày. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc thầm theo nhóm. - Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động lớp.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. Củng cố. Ngày giảng: Tiết 1: TOÁN:. Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2014. TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: báng nhóm - HS: Bảng con III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài Giáo viên nhận xét cho điểm. - Cả lớp nhận xét. B.Bài mới: 1. giới thiệu bài. Hoạt động nhóm, lớp. 2. Thực hiện phép trừ. - Các nhóm thực hiện. - Ví dụ: 9 giờ 45 phút – 8 giờ 9 phút. - Lần lượt các nhóm trình bày. - Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm). - Giáo viên chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét. - Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. - Giải thích vì sao sai hoặc đúng. - Trừ riêng từng cột. ? Học sinh nêu cách trừ. 3.Thực hành. - Cả lớp nhận xét và giải thích. Bài 1: Hoạt động cá nhân, lớp. HS làm bảng con - Giáo viên chốt. - Lớp nhận xét. Bài 2: - Lưu ý cách đặt tính. - H làm bài 2. Hoạt động 3: Củng cố. - Sửa bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:. VIẾT BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả đồ vật có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa … III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật. - Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước. - Nhận xét chung B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK. - Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập. - Nhận xét - Theo dõi học sinh làm bài. - Hướng dẫn HS chữa bài C.Tổng kết - dặn dò:. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV -Theo dõi 1 học sinh đọc 4 đề bài. -Theo dõi 3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết. Học sinh làm bài viết. - Sửa chữa - Theo dõi. Tiết 3:LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG THAY THẾ TỪ NGỮ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ) - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thé từ ngữ đó (làm được 2 BT ở mục III). - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). HS : SGK III. Các hoạt động: 1. Bài cũ:5' MRVT: Liên kết các câu trong 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3. bài bằng phép lặp. 2. Phát triển các hoạt động: 25' Hoạt động lớp. Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 -1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. thầm, suy nghĩ và trả lời. Bài 2 VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Gợi ý: Tìm từ ngữ trong các câu trên đều chỉ Toản. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ Trần Quốc Tuấn trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. - 1 học sinh lên bảng làm bài và trình Bài 3 bày kết quả. VD: Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng Đạo Vương – ông Quốc Công Tiết Chế – vị chủ tướng tài ba – Giáo viên bổ sung Hưng Đạo Vương – ông – người.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cả lớp nhận xét. - 1em nêu ghi nhớ sgk - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của bài 1 và bài 2. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho Bài 2 nội dung ghi nhớ. - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc thầm đoạn văn làm Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho 3 việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ học sinh lên bảng làm bài. được lặp lại để liên kết câu. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 4 học sinh làm bài trên giấy xong Bài 3 rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày - Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài. kết quả. - Giáo viên nhận xét – kết luận, chấm điểm - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả cho bài viết của 2 học sinh trên bảng. lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Các em tìm từ thay thế những Hoạt động 4: Củng cố.5' từ ngữ đã lặp lại trong đoạn văn. - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở - Những học sinh làm bài trên giấy BT3. trình bày kết quả: - Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống Hoạt động 2: Ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài. Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 học sinh làm bài.. Ngày giảng:. Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2014. Tiết 1: ĐỊA LÍ. CHÂU PHI I.Mục tiêu: - Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục -Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : + Địa hình chủ yếu là cao nguyên + Khí hậu khô và nóng +Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ, nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ). * Giải thích và sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thé giới : vì nẳmtong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền * Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi II.Chuẩn bị: - GV: Bản đồ Tự nhiên châu Phi. Quả địa cầu. Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm... III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài: Ôn tập. HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. Bài mới:. HS mở sách.. 1 . Giới thiệu bài. 2HS quan sát trả lời.. 2.Vị trí, địa lý, giới hạn:. -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ sgk trả lời câu hỏi mục 1.-HS trình bày, chỉ bản đồ vị trí, địa lý, giới hạn của Châu HS trả lời. Phi. -GV chỉ trên quả địa cầu vị trí, địa lý của Châu Phi, nhấn mạnh: Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến. -HS trả lời câu hỏi mục 2 sgk. Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. c. Đặc điểm tự nhiên: - HS dựa vào sgk, lược đồ và tranh ảnh: +Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì? +Khí hậu Châu Phi có đặc điểm gì khác các châu khác mà em đã học? Vì sao? -Trả lời các câu hỏi mục 2 sgk. -HS trình bày kết quả, mỗi cặp trình bày một nội dung, nhóm khác bổ sung. Kết luận:GV vẽ sẵn sơ đồ yêu cầu HS đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lý. Rút bài học. d. Củng cố: Đánh dấu x vào sau ý đúng.. Đại diện nhóm trình bày. HS đọc bài học. HS làm bài bảng con. 1HS làm bảng lớp. HS lắng nghe. * Giải thích và sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thé giới : vì nẳm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền * Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. Đường xích đạo đi ngang qua phần nào của châu Phi: Bắc Phi. Giữa châu Phi Nam Phi.. Tiết 2: TOÁN:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Bíêt cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài tập đơn giản. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị:. Bảng phụ; bảng con. III. Các hoạt động: A.Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ 44..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Thực hành. Bài 1:b - Giáo viên chốt. 1. - Lớp nhận xét. 3. - Lưu ý 1 2 giờ = 2 giờ = 90 phút (3/2 60) 1 24. giờ =. 9 4. giờ. = (9/4 60) = 135 giây Bài 2: - Giáo viên chốt ở dạng bài c – d. - Đặt tính. - Cộng. - Kết quả. Bài 3: - Giáo viên chốt. - Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ đổi. - Dựa vào bài a, b. * Bài 4: - Giáo viên chốt bằng bài đặt tính của bước C. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua.. -. Học sinh đọc đề – làm bài. Lần lượt sửa bài. Nêu cách làm. Cả lớp nhận xét.. Học sinh đọc yêu cầu – làm bài. - Sửa bài. - Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. -. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Sửa bài. Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng.. - Học sinh đọc đề – tóm tắt. - Sửa bài từng bước. - Cả lớp nhận xét. Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời gian. - Cả lớp nhận xét. Sửa bài.. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN:. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu: - Dựa trên câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ” và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2) * Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch đó. - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc - Giáo dục tính trung thực, chí công vô tư cho học sinh. ** GDKNS: KN thể hiện sự tự tin, KN hợp tác. II. Chuẩn bị: GV: Một số trang phục đơn giản để học sinh tập đóng kịch HS: Xem lại nội dung câu chuyện SGK..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Các hoạt động:. A. Bài cũ:. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bằng hình thức lựa chọn a, b, c, d. - Cả lớp giơ bảng a, b, c Giáo viên chốt. - Giáo viên yêu cầu câu 2. - Vì sao câu 2 chọn b. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2, Thực hành Bài tập 1 - Y/c học sinh trình bày nội dung câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài tập 2 -Gợi ý cho HS dựa theo 7 gợi ý SGK để viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch - Khi viết chú ý thể hiện tính cách hai nhân vật: thái sư và phú ông. Giáo viên nhận xét. Bài tập 3 * Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch đó Y/c hs chọn hình thứcđọc phân vai hoặc đóng vai diễn thử màn kịch b. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn chỉnh lại nội dung bài viết vào vở.. -. Học sinh chọn đáp án đúng giơ bảng. Học sinh nhắc lại nội dung câu 1. Học sinh giơ bảng chọn đáp án đúng. Học sinh trả lời.. Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh đọc lại yêu cầu. - cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ - Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện. - 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2 - Cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung BT2 Học sinh đọc gợi ý. thảo luận nhóm, viết vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm đọc lời đối thoại - Các nhóm thảo luận. -1HS đọc yêu cầu Từng nhóm tiếp nối nhau thi đọc hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV bình chọn đọc hoặc diễn sinh động, tự nhiên, hấp dẫn. Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nhận xét được ưu khuyết diểm trong tuần 25 - Lập kế hoạch hoạt động cho tuần 26 - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tố II. Chuẩn bị: Phương hướng tuần 26 II. Các HĐ : A.Ổn định : - Văn nghệ B:Nhận xét các hoạt động tuần 25 - Các tổ trưởng báo cáo.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Các tổ khác bổ sung - Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua - GV nhận xét chung , tuyên dương, nhắc - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích nhở một số cá nhân, tổ nhóm. xuất sắc hoặc có tiến bộ C. Sinh hoạt văn nghệ: GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị D. Kế hoạch tuần 26 - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dưng nền nếp lớp - Vệ sinh cá nhân, lớp học, sân trường sạch sẽ Phân công nhiệm vụ cho các tổ:. -Các tổ trình diễn -Bình chịn tiết mục hay nhất Lắng nghe ý kiến bổ sung Tổ 1: trực nhật lớp Tổ 2: trực nhật sân trường Tổ 3: VS cầu thang, chăm sóc tưới nước cho cây.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>