Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

BAO CAO BBTHU VIEN 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.46 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GĐ& ĐT ĐẦM DƠI TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trần phán, ngày 19 tháng 12 năm 2013. BIÊN BẢN KIỂM TRA THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC Căn cứ vào quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông và quyết định số: 01/2004/QĐ-BGD &ĐT, ngày 29/01/2004 của Bộ Giáo duc đào tạo, về việc sửa đổi bổ sung Quyết định; Căn cứ kế hoạch hoạt động công tác thư viện – thiết bị của Phòng GD& ĐT Đầm Dơi. Căn cứ kế hoạch hoạt động của trường THCS Trần Phán. Hôm nay, ngày 0 tháng 0 năm 2013, tại trường THCS Trần Phán đã tổ chức kiểm tra thư viện . Thành phần kiểm tra gồm có: 1. Ông (bà): Phạm Văn Đức, chức vụ: hiệu trưởng 2. Ông (bà): Nguyễn Việt Đang, chức vụ: phó hiệu trưởng 3. Ông (bà): Lâm Hoài Hận, chức vụ: cán bộ thư viện 4. Ông (bà): Mai Văn vinh, chức vụ: thanh tra nhân dân 5. Ông (bà): Nguyễn Văn Long, chức vụ: tổng phụ trách Đội Đoàn kiểm tra đã nghe cán bộ thư viện báo cáo hoạt động thư viện và đã tiến hành kiểm tra thư viện nhà trường theo quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông cụ thể như sau: I. VỀ TRƯỜNG, LỚP, GIÁO VIÊN, HỌC SINH: *Tổng số CB- CNV của đơn vị: 68/28 Trong đó: + BGH: 03 + GV: 61/27 + CNV: 04 /1 trong đó cán bộ thư viện: 01 TT. Họ và tên. Trình độ Trình độ Trình độ ng.vụ Chuyên trách văn hoá CM thư viện hay kiêm nhiệm 01 Lâm Hoài Hận 12/12 CĐSP Chuyên trách *Tổng số phòng học: 15 ( điểm chính 15 phòng ) *Tổng số lớp và học sinh theo từng khối. + Khối 6: 8 lớp: 301/157 học sinh + Khối 7: 8 lớp: 256/114 học sinh + Khối 8: 6 lớp : 230/113học sinh + Khối 9: 6 lớp: 180/63 học sinh Cộng : 28 lớp: 967/467 học sinh II. ĐỐI CHIẾU VỚI QUYẾT ĐỊNH 01/2003/QĐ/BGD- ĐT:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các tiêu chuẩn của thư viện Tiêu chuẩn 1: SÁCH BÁO, TẠP CHÍ 1. SÁCH GIÁO KHOA (SGK) - Tổng số bản: 2290 bản. Yêu cầu. Đã thực hiện. Đánh giá. Có tủ sách dung Đạt Có tủ sách dùng chung chung đặt ở trung tâm phòng thư viện. - Tỷ lệ học sinh có đủ sách giáo 100% học sinh có đủ Đạt 100% Đạt khoa SGK - Tỷ lệ SGK cấp cho giáo viên Mỗi giáo viên có 1 bộ Đạt 100% lưu Đạt sách để giảng dạy, lưu lại kho 5 bản kho 5 bản 2. SÁCH NGHIỆP VỤ: Lưu kho 4 bản Lưu 5 bản Đạt - Tổng số bản: 888 bản /144 tên sách - Tỷ lệ đủ sách nghiệp vụ 100% Đạt 100% - Văn bản, nghị quyết pháp luật 130 bản - Sách bồi dưỡng nghiệp vụ Có 1 văn 1 văn bản/gv/loại Đạt 670/67 bản/gv/loại -Sách nâng cao bồi dưỡng thường xuyên 218/77 3. SÁCH THAM KHẢO Tỷ lệ đảm bảo cho việc Đạt 100% 6102/1488 học tập nghiên cứu - Công cụ tra cứu, 96/45 2,1 bản/tên sách Sách mở rộng nâng cao Đạt trình độ chuyên môn 3 bản/tên sách trở lên 3 bản/tên sách 346/upload.123doc.net - Sách tham khảo các môn học, 5 bản/tên sách 1534/308 Đạt mở rộng kiến thức 5 bản/tên sách trở lên 3,89 bản/tên 4126/1017 sách -Tỷ lệ sách tham khảo mua mới Đạt 3%-5% tổng số bản Mua mới trong năm sách của thư viện bản Đạt - Tỷ lệ sách tham khảo THCS: 3,5 6,33 bản Đạt 4. BÁO , TẠP CHÍ -Báo, tạp chí chuyên ngành 1 loại trở lên 2 loại trở lên Đạt - Báo tạp chí chuyên môn 3 loại trở lên 3 loại trở lên Đạt - Báo và tạp chí khác 4 loại trở lên 4 loại trở lên Đạt - Tranh ảnh, bản đồ, đĩa hình 1 bộ/2 lớp/ khối trở lên 1 bộ/2 lớp/ khối Đạt Tiêu chuẩn II CƠ SỞ VẬT CHẤT - Tổng diện tích thư viện, vị trí 1 hoặc 2 phòng, đặt nơi 2 phòng 90 m2 trung tâm Đặt trung tâm Đạt - Chổ ngồi cho học sinh, giáo viên Hs: 30; gv: 25; CBTV: 1 Hs: 30, gv: 25; CBTV: 01 Đạt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trang thiết bị chuyên dùng - Bố trí phòng và kho sách hợp lý, Đủ ánh sáng, thoáng mát, khoa học. an toàn, trang trí đẹp - Máy vi tính Có ít nhất 1 máy vi tính nối mạng - Tủ giới thiệu sách, bảng giới Có đầy đủ, bố trí hợp lý thiệu, kệ, tủ sách, giá đựng.... Đủ ánh sáng, an toàn Đạt Có 1 máy vi tính nối mạng Đạt Có 7 kệ., 1 tủ, 3 bàn, 2 bảng giới Đạt thiệu sách. Tiêu chuẩn III NGHIỆP VỤ THƯ VIỆN. Có đầy đủ các loại sổ theo quy định. - Trình bày sổ sách - 100% tài liệu được đăng ký, phân loại, mô tả,. - Sắp xếp kho sách. - Hướng dẫn nghiệp vụ. - Các loại mục lục đã thực hiện - Số thư mục phục vụ cho giảng dạy và học tập - Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thư viện Tiêu chuẩn IV TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG 1 Kinh phí - Tổng số tiền chi cho công tác thư. Các loại sổ đăng ký - Đăng ký tổng quát, Đăng ký cá biệt, đăng ký sách giáo khoa - Sổ hoặc phiếu cho mượn sách - Sổ thống kê số lượng bạn đọc Sổ ghi chính xác, đầy đủ, rõ ràng, sạch đẹp Được đăng ký Được mô tả, phân loại Phân rõ 3 loại sách, kho bố trí hợp lý, sắp xếp đúng nghiệp vụ Có nội quy biểu đồ theo dõi kho sách Có bản hướng dẫn sử dụng tài liệu Mục lục chữ cái, tên sách, tên tác giả Mục lục phân loại, chủ đề Có 2 thư mục/ năm Bất kỳ các khâu công tác thư viện. TH: 1500; THCS:. Có đầy đủ. Có sổ cho mượn sách Có thống kê số lượng bạn đọc hàng tháng Chính xác, đầy đủ, sạch đẹp Đã đăng ký Đã mô tả phân loại Phân rõ 3 loại sách, bố trí hợp lý, đúng nghiệp vụ. Có nội quy, có 1 loại biểu đồ Có bảng hướng dẫn sử dụng tài liệu. Đạt. Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt. Đạt. Có. Đạt. Có. Đạt. Có 2 thư mục Đạt Biết sử dụng vi tính.Có cập nhật Đạt các loại hồ sơ vào máy theo dõi. Có thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> viện trong năm 25164300 đồng. 2000;THPT: 2500. Nguồn kinh phí khác 2.Tổ chức quản lý. 3.448.400 đ. XHH GD Ngân sách nhà nước.. Đạt Đạt. P hiệu trưởng. 3.Cán bộ thư viện. Có lãnh đạo trực tiếp phụ trách Trình độ phải qua tập huấn CTTV. - Thời gian làm công tác thư viện. 1 năm trở lên. 6 năm. Đạt. - Chuyên trách hay kiêm nhiệm 4.Hoạt động - Phương thức phục vụ, khoa học, hợp lý, đa dạng, sáng tạo và thân thiện. Chuyên trách. Chuyên trách. Đạt. - Số lần giới thiệu sách, trưng bày sách( trên bảng) tủ. Triển lãm sách. - Lượt đến TB tháng của GV,HS. Có tập huấn Đạt. Đọc tại chỗ, mượn về nhà, Đọc tại phòng kho đóng hay mở theo đọc, đọc tại thư đúng lịch phục vụ viện, mượn về nhà. 1 lần / tháng có tài liệu 2 lần/ tháng có biên bản lưu tài liệu biên bản lưu Theo chủ đề 1 lần/năm số 1 lần/ năm có hồ lượng tối thiểu 50 bản có sơ hình ảnh lưu hồ sơ hình ảnh lưu 6 lần/ năm có đầy đủ hồ sơ 5 lần / năm có hồ sơ hình hình ảnh lưu các ảnh lưu hoạt động. - Số buổi ngoại khóa tuyên truyền giới thiệu sách, Kể chuyện sách, đọc sách, vẽ tranh theo sách, giới thiệu thư viện cho học sinh đầu cấp tổ chức các giờ đọc sách định kỳ - Sưu tầm tài liệu trên báo,tạp chí 1 tư liệu/ năm hoặc mạng Internet phục vụ dạy và học. - Tỷ lệ học sinh sử dụng sách thư 100% giáo viên viện 75%- 80% học sinh - Phối hợp các đoàn thể, tổ bộ môn, Thành lập mạng lưới thư trong các hoạt động thư viện viện có đủ thành phần. Có biên bản lưu Trung bình 70 lượt/ ngày. Đã thực hiện 2 tư liệu / năm. Đạt Đạt Đạt. Đạt. Đạt. 100% giáo viên 100% học sinh Có thành lập đủ thành phần, có biên bản lưu. Đạt. 70 lượt/ ngày Đảm bảo. Đạt. Tiêu chuẩn V QUẢN LÝ THƯ VIỆN - Bảo quản và tu bổ sách tốt. Đạt. Đạt. Đạt Bảo quản, bổ sung theo năm học. Thường xuyên Đảm bảo. Đạt. Số kế hoạch, tuần, tháng, năm. Có đầy đủ. Đạt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách lưu theo quy định. - Số lần BGH kiểm tra thư viện. Có sổ theo dõi Sổ kinh phí kinh phí hoạt động thư viện Sổ tư liệu mục lục, báo Có thực hiện tạp chí mới đảm bảo Có đầy đủ các Sổ lưu hình ảnh hoạt động hình ảnh lưu thư viện hoạt động TV Sổ lưu công văn, đi đến Có Có biên bản kiểm tra 1-2 Có kiểm tra 1 lần / năm lần / năm. Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt. Trần Phán, ngày tháng 0 năm 2013 Đại diện lãnh đạo trường. Cán bộ thư viện. Lâm Hoài Hận. Người kiểm tra. Nguyễn Việt Đang.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KIỂM TRA TIÊU CHUẨN 5: QUẢN LÝ THƯ VIỆN Các tiêu chuẩn của thư viện tiên tiến. Yêu cầu. Kiểm tra thực tế Đánh Số giá Tỉ lệ lượng. Tiêu chuẩn V: QUẢN LÝ THƯ VIỆN 1. Bảo quản và tu bổ sách tốt. 1. Có đầy đủ các loại sổ hồ sơ lưu theo quy định. 4. Số lần BGH kiểm tra TV T T I. Diễn giải TIÊU CHUẨN 1: SÁCHBÁO- TẠP CHÍ:. Bảo quản, bổ sung theo năm học 1. Sổ kế hoạch hoạt động TV ( tuần, tháng, năm). Đạt. 2. Sổ kinh phí 3. Sổ tư liệu hoặc mục lục sách, báo, mới, internet hàng năm; 4. Sổ hoặc hồ sơ lưu hình ảnh hoạt động TV. 5. Các loại hồ sơ lưu: hóa đơn, biên bản kiểm kê, công văn đi đến. Có biên bản kiểm tra, 1 lần/năm. Đạt Đạt. Theo tiêu chuẩn. Đạt. Đạt Đạt Đạt. Kiểm tra thực tế Số lượng Tỉ lệ. Đạt, không đạt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Sách giáo khoa: 2. Sách nghiệp vụ của giáo viên: - Văn bản, nghị quyết, pháp luật. - Sách bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (SGV) - Sách nâng cao+ bồi dưỡng thường xuyên (TKBG). 3. Sách tham khảo: - Sách công cụ tra cứu. - Sách mở rộng nâng cao trình độ của môn học. II. - Sách tham khảo các môn học. - Sách mở rộng kiến thức chung - Bình quân số lượng sách tham khảo + Tiểu học + THCS + THPT 4.Báo và tạp chí: - Báo + tạp chí phù hợp với cấp học. - Tranh, ảnh, bản đồ, băng đĩa hình. TIÊU CHUẨN 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT. 1- Phòng thư viện: 2- Trang bị chuyên dùng. III. TIÊU CHUẨN 3: 1- Nghiệp vụ:. - Có tủ sách dùng chung - 100% H/s có đủ SGK. 3265/105 1868/233 95 1651/122. 1 văn bản / 1 GV/ loại. 3 bản/ tên sách. 5 bản/ tên sách. 2c / 1 Hs 3 c / Hs 4c / HS. 1 bộ/ 2 lớp/ khối. - Đặt nơi trung tâm đến 50m2 - Có đủ giá, kệ, tủ - Đủ bàn, ghế ánh sáng - Có tủ, sổ mục lục, bảng giới thiệu sách. Nghiệp vụ - Tất cả các ấn phẩm phải được đăng ký, mô tả, phân loại, tổ chức mục lục, sắp xếp theo đúng nghiệp vụ thư. 217/111 TKBG: 149/77; TL BDTX: 68/34 5888/1562 96/32. 3,8 3,0. 346/upload. 123doc.net 1423/480. 3,0. 4023/932. 4,1. 3,0.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Hướng dẫn sử dụng thư viện.. IV TIÊU CHUẨN 4: 1. Tổ chức, quản lý 2. Đối với cán bộ làm công tác thư viện.. 3. Phối hợp trong công tác thư viện. 4. Kế hoạch, kinh phí.. 5.Hoạt động của thư viện. V. TIÊU CHUẨN 5 1- Bảo quản 2- Kiểm kê, thanh lý.. viện. - Có nội quy thư viện - Có bản hướng dẫn sử dụng tài liệu trong thư viện. - Cán bộ TV có biên soạn 1 thư mục/ năm để phục vụ dạy và học. Tổ chức và hoạt động - Có 1 lãnh đạo trực tiếp phụ trách thư viện. Có cán bộ, GV làm công tác thư viện. Cán bộ TV phải có nghiệp vụ TV. - Chế độ cho cán bộ thư viện có đầy đủ. - Có mạng lưới cộng tác viên trong Gv và HS - Hàng năm có kế hoạch hoạt động thư viện và kế hoạch kinh phí đầu tư cho TV. - 100% GV và 70% học sinh có sử dụng sách trong thư viện. - Quản lý quỹ TV đúng nguyên tắc. - Tuyên truyền giới thiệu sách. Kể truyện theo sách. Thông báo sách mới nhập. - Triển lãm sách - Tham gia thi nghiệp vụ thư viện. - Cho thuê, cho mượn sách. Quản lý thư viện - Tu sửa thường xuyên - Đủ các loại sổ (5 loại) - Tổ chức kiểm kê, thanh lý sách ít nhất 1 lần/ năm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Biên bản kết thúc vào lúc cùng nghe và đồng ý ký tên. ĐẠI DIỆN NHÀ TRƯỜNG. PHÒNG GĐ- ĐT ĐẦM DƠI NAM TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN. giờ cùng ngày có đọc lại cho các thành viên có mặt DẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA. THƯ KÝ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Số: ……../ GD- ĐT BIÊN BẢN KIỂM TRA CÔNG NHẬN THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC Căn cứ nhiệm vụ năm học 2007- 2008 của sở Giáo dục- Đào tạo Cà Mau. Căn cứ Quyết định số 01/2003/ QĐ- BGD-ĐT về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông; Căn cứ Quyết định số………/ QĐ- SGD- Đ về việc thành lập đoàn kiểm tra quản lý sử dụng thiết bị và kiểm tra công nhận thư viện đạt chuẩn 01/BGD- ĐT của BGD & ĐT, Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 200, tại trường THCS Trần Phán đã tổ chức kiểm tra thư viện theo yêu cầu số……. Ngày tháng năm 200 của truờng THCS Trần Phán. Đoàn kiểm tra gồm có: 1. ………………………………………………………………………………… 2. ………………………………………………………………………………… 3. ………………………………………………………………………………… 4. ………………………………………………………………………………… 5. ………………………………………………………………………………… 6. ………………………………………………………………………………… 7. ………………………………………………………………………………… Đại diện nhà trường gồm có: 1. Ông: Phạm Văn Đức Hiệu trưởng 2. Ông: Nguyễn Việt Đang Phó Hiệu trưởng 3. Ông: Lâm Hoài Hận – Giáo viên thư viện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> T T I. Đoàn kiểm tra đã nghe nhà trường báo cáo và kiểm tra thực tế thư viện nhà trường theo những nội dung sau: II. VỀ TRƯỜNG, LỚP, GIÁO VIÊN, HỌC SINH: *Tổng số CB- CNV của đơn vị: 63/25 Trong đó: + BGH: 03 + GV: 56 + CNV: 04 trong đó cán bộ thư viện: 01 TT Họ và tên Trình độ Trình độ Trình độ ng.vụ Chuyên trách văn hoá CM thư viện hay kiêm nhiệm 01 Lâm Hoài Hận 12/12 CĐSP Chuyên trách *Tổng số phòng học: 15 ( điểm chính 15 phòng ) *Tổng số lớp và học sinh theo từng khối. + Khối 6: 8 lớp : 343 học sinh + Khối 7: 8 lớp : 288 học sinh + Khối 8: 7 lớp : 267 học sinh + Khối 9: 6 lớp : 196 học sinh Cộng : 29 lớp: 1094/449 học sinh II. ĐỐI CHIẾU VỚI QUYẾT ĐỊNH 01/2003/QĐ/BGD- ĐT: Diễn giải Theo tiêu chuẩn Kiểm tra thực tế Đạt, không Số lượng Tỉ lệ đạt TIÊU CHUẨN 1: SÁCHBÁO- TẠP CHÍ: 1. Sách giáo khoa: - Có tủ sách dùng chung 2. Sách nghiệp vụ của giáo - 100% H/s có đủ SGK viên: - Văn bản, nghị quyết, pháp luật. - Sách bồi dưỡng nghiệp vụ 1 văn bản / 1 GV/ loại sư phạm (SGV) - Sách nâng cao+ bồi dưỡng thường xuyên (TKBG) 3. Sách tham khảo: - Sách công cụ tra cứu. - Sách mở rộng nâng cao 3 bản/ tên sách trình độ của môn học - Sách tham khảo các môn học. 5 bản/ tên sách - Sách mở rộng kiến thức chung - Bình quân số lượng sách tham khảo + Tiểu học 2c / 1 Hs + THCS 3 c / Hs + THPT 4c / HS 4.Báo và tạp chí: - Báo + tạp chí phù hợp với cấp học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. - Tranh, ảnh, bản đồ, băng đĩa hình. TIÊU CHUẨN 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT. 1- Phòng thư viện: 2- Trang bị chuyên dùng. III. TIÊU CHUẨN 3: 1- Nghiệp vụ:. 2. Hướng dẫn sử dụng thư viện.. IV TIÊU CHUẨN 4: 1. Tổ chức, quản lý 2. Đối với cán bộ làm công tác thư viện.. 3. Phối hợp trong công tác thư viện. 4. Kế hoạch, kinh phí.. 5.Hoạt động của thư viện. 1 bộ/ 2 lớp/ khối. - Đặt nơi trung tâm đến 50m2 - Có đủ giá, kệ, tủ - Đủ bàn, ghế ánh sáng - Có tủ, sổ mục lục, bảng giới thiệu sách. Nghiệp vụ - Tất cả các ấn phẩm phải được đăng ký, mô tả, phân loại, tổ chức mục lục, sắp xếp theo đúng nghiệp vụ thư viện. - Có nội quy thư viện - Có bản hướng dẫn sử dụng tài liệu trong thư viện. - Cán bộ TV có biên soạn 1 thư mục/ năm để phục vụ dạy và học. Tổ chức và hoạt động - Có 1 lãnh đạo trực tiếp phụ trách thư viện. Có cán bộ, GV làm công tác thư viện. Cán bộ TV phải có nghiệp vụ TV. - Chế độ cho cán bộ thư viện có đầy đủ. - Có mạng lưới cộng tác viên trong Gv và HS - Hàng năm có kế hoạch hoạt động thư viện và kế hoạch kinh phí đầu tư cho TV. - 100% GV và 70% học sinh có sử dụng sách trong thư viện. - Quản lý quỹ TV đúng nguyên tắc. - Tuyên truyền giới thiệu sách. Kể truyện theo sách..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> V. TIÊU CHUẨN 5 1- Bảo quản 2- Kiểm kê, thanh lý.. Thông báo sách mới nhập. - Triển lãm sách - Tham gia thi nghiệp vụ thư viện. - Cho thuê, cho mượn sách. Quản lý thư viện - Tu sửa thường xuyên - Đủ các loại sổ (5 loại) - Tổ chức kiểm kê, thanh lý sách ít nhất 1 lần/ năm.. Biên bản kết thúc vào lúc cùng nghe và đồng ý ký tên. ĐẠI DIỆN NHÀ TRƯỜNG. giờ cùng ngày có đọc lại cho các thành viên có mặt DẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA. PHÒNG GĐ& ĐT ĐẦM DƠI TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN. THƯ KÝ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trần phán, ngày 31 tháng 12 năm 2010. BIÊN BẢN Về việc thành lập cộng tác viên thư viện năm học 2007-2008 Hôm nay vào lúc 8 giờ 00 ngày 25 tháng 9 năm 2007 Tại: Phòng thư viện trường THCS Trần Phán I. Thành phần gồm: 1. Ông: Nguyễn Việt Đang- Phó Hiệu trưởng- làm tổ trưởng 2. Ông: Lâm Hoài Hận- Cán bộ thư viện – làm tổ phó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Ông: Lê Anh Toản- Tổng phụ trách đội làm thư ký. 4. Ông : Nguyễn Hoàng Thám – Tổ trưởng tổ Toán-Lý, thành viên. 5. Ông: Huỳnh Thái Xuyên- Tổ trưởng tổ Hóa- Sinh, làm thành viên 6. Ông: Trần Văn Hà–GV- Tổ trưởng tổ Văn- Sử- GDCD, thành viên. 7. Ông: Bùi Tấn Vũ – tổ trưởng tổ Ngoại ngữ, thành viên. 8. Các giáo viên chủ nhiệm lớp (29 lớp) làm thành viên 9. Các lớp trưởng của 29 lớp (từ lớp 6 đến lớp 9)làm thành viên. II. Nội dung tiến hành: Căn cứ vào kế hoạch của Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán, nay chúng tôi tiến hành thành lập tổ cộng tác viên thư viện đối với giáo viên và học sinh trường theo danh sách đính kèm. Tất cả các thành viên thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của công tác thư viện. Thường xuyên theo dõi việc đọc sách của giáo viên và học sinh, đồng thời thường xuyên đối chiếu chuẩn theo quyết định 01/2004/QĐ-BGD &ĐT, ngày 29/01/2004 của Bộ Giáo duc đào tạo, về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&Đt ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông. Trong thời gian thực hiện có gì gặp khó khăn phổ biến kịp thời về tổ thư viện để kịp thời khắc phục. III. Kết luận: Cuộc họp thống nhất 100% theo nội dung trên và các thành viên tiến hành thực hiện nội dung biên bản. Biên bản kết thúc vào lúc 9 giờ 30 cùng ngày có đọc lại cho các thành viên có mặt cùng nghe và đồng ý ký tên. TRƯỞNG BAN THƯ KÝ. PHÒNG GIÁO DỤC ĐẦM DƠI NAM TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN SỐ : 01 /PC-TT. PHÓ BAN. ĐẠI DIỆN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trần Phán,ngày 25 tháng 9 năm 2007. PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN TỔ THƯ VIỆN THỰC HIỆN CÔNG TÁC THƯ VIỆN VÀ CỘNG TÁC VIÊN THƯ VIỆN NĂM HỌC 2007-2008 Căn cứ vào quyết định số 01/QĐ-HT của Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán ký ngày 20 /9/2007, Căn cứ vào tình hình thực tế của trường THCS Trần Phán;.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nhằm góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập và tự bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên và học sinh. Nay phân công các thành viên trong tổ thư viện làm một số công việc cụ thể sau. 1. Nhiệm vụ chung: Các thành viên trong tổ là mạng lưới phát hiện, sưu tầm những sách, báo, tư liệu mới, tổ chức giới thiệu, hướng dẫn phục vụ các nhu cầu dạy học theo mục tiêu đào tạo, nâng cao dân trí theo kế hoạch của tổ. Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trường ủng hộ góp phần xây dựng phát triển thư viện đạt tiêu chuẩn cuả Bộ Giáo dục. Cùng bàn bạc công khai các khoản đóng góp của cá nhân, tổ chức đóng góp, tiền đền bù sách báo hư hỏng và mất, tiền thanh lý, sách báo thanh lí… Các thành viên trong tổ có trách nhiệm phát động rộng rãi các cuộc thi đọc sách, tìm hiểu sách tốt, giới hiệu sách hay nhằm phát huy sự chất lượng hoạt động của thư viện. Các thành viên trong tổ thường xuyên sưu tầm và giới thiệu rộng rãi tong cán bộ, giáo viên và học sinh những sách báo cần thiết của Đảng, Nhà nước và của ngành Giáo dục và đào tạo, phục vụ giảng dạy và học tập, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Các thành viên trong tổ là mạng lưới phát hiện, sưu tầm những sách, báo, tư liệu mới, tổ chức giới thiệu, hướng dẫn phục vụ các nhu cầu dạy học theo mục tiêu đào tạo, nâng cao dân trí theo kế hoạch của tổ. 2. Nhiệm vụ cụ thể: -. Cán bộ thư viện(Giáo viên thư viện):. +Tổ chức quản lí , xử lý kỹ thuật đúng nghiệp vụ thư viện, có đầy đủ sổ quản lý và bảo quản giữ gìn sách báo tránh hư hỏng mất mát; thường xuyên thanh lọc sách báo cũ, rách nát; lạc hậu, kịp thời bổ sung các loại sách, tài liệu mới kể cả băng hình, băng tiếng, đĩa CD-ROM, tranh ảnh và bản đồ giáo dục; sử dụng và quản lý chặt chẽ kinh phí thư viện thu được theo đúng mục đích. + Tổ chức mở cửa theo đúng lịch có thể cả giờ nghỉ, kỳ nghỉ hè, phải hết sứ nhiệt tình phục vụ bạn đọc. + Thực hiện đúng nhiệm vụ phụ trách công tác thư viện theo quy chế hiện hành. Các thành viên là tổ trưởng các tổ chuyên môn trong nhà trường chỉ đạo tổ viên tham gia công tác thư viện, nghiên cứu sách , báo từ điển hiện có ở thư viện và giới thiệu sách, sưu tầm các bài báo xây dựng kho tư liệu, hướng dẫn học sinh đọc sách. Các giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ đạo cho học sinh lớp mình chủ nhiệm thực hiện tốt kế hoạch đọc sách, bảo bảo và sử dụng sách. Lớp trưởng các lớp chịu trách nhiệm quản lí và nhắc nhở thành viên của lớp mình đọc sách đúng qui định và chịu trách nhiệm nhận sách tại thư viện giao cho thành viên của lớp mình (nếu mượn về nhà). Trả lại cho giáo viên thư viện vào thời điểm cuối tuần, nếu mượn tiếp tục thì đăng ký lại với giáo viên thư viện. 3. Các thành viên phối hợp để xây dựng thư viện vững mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Các đoàn thể Đội thiếu niên, Công đoàn cơ sở, Hội cha mẹ học sinh của trường tham gia xây dựng thư viện vững mạnh. Trên đây là công tác thực hiện của các thành viên trong tổ thư viện cũng như quy chế hoạt động của thư viện từ năm học 2007-2008. Đề nghị các thành viên trong tổ thực hiện đúng với tinh thần nhiệm vụ của mình nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học cũng như việc đưa thư viện ngày càng vững mạnh. *Lưu ý: Nếu CB, GV, NV, học sinh nào thực hiện không đạt theo lịch qui định thì trong quá trình xét thi đua khen thưởng học kỳ, cuối năm không được đề nghị các cấp khen thưởng. HIỆU TRƯỞNG. PHẠM VĂN ĐỨC. TỔ TRƯỞNG TỔ THƯ VIỆN. NGUYỄN VIỆT ĐANG. Thành lập thành lập tổ công tác thư viện và cộng tác viên thư viện năm học 2007-2008 gồm các ông bà có tên và giữ chức vụ sau. 10.Ông: Nguyễn Việt Đang- Phó Hiệu trưởng- làm tổ trưởng 11.Ông: Lâm Hoài Hận- Cán bộ thư viện – làm tổ phó. 12. Ông : Nguyễn Hoàng Thám – Tổ trưởng tổ Toán-Lý, thành viên. 13.Ông: Huỳnh Thái Xuyên- Tổ trưởng tổ Hóa- Sinh, làm thành viên 14.Ông: Trần Văn Hà–GV- Tổ trưởng tổ Văn- Sử- GDCD, thành viên. 15.Ông: Bùi Tấn Vũ – tổ trưởng tổ Ngoại ngữ, thành viên. 16.Ông: Lê Anh Toản- Tổng phụ trách đội làm thành viên. 17.Các giáo viên chủ nhiệm lớp (29 lớp) làm thành viên 18.Các lớp trưởng của 29 lớp làm thành viên..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Điều 2. Tổ công tác thư viện có nhiệm vụ tổ chức phân công cho mỗi tổ viên chủ động thực hiện những nhiệm vụ của thư viện, thường xuyên và đạt hiệu quả theo quy chế và tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và đào tạo qui định. Điều 3. Các ông (bà) có tên ở điều I căn cứ quyết định thi hành. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./. Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Như điều 1 - Lưu văn phòng - Lưu hồ sơ thư viện. PHÒNG GIÁO DỤC ĐẦM DƠI VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN phúc. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh. Số : …… /QĐ-HT Trần Phán,ngày 10 tháng 8 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH (V/v Thành lập Hội đồng coi thi, chấm thi học kỳ I, đối với học viên các lớp bổ túc văn hóa THCS trên địa bàn xã Trần Phán năm 20052006 HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN Căn cứ vào kế hoạch mở lớp PC. THCS trên địa bàn xã Trần Phán năm 20052006, của Ban chỉ đạo PC. THCS Trần Phán Căn cứ vào tình hình thực tế của trường THCS Trần Phán. Căn cứ vào quyền hạn và nhiệm vụ của Hiệu trưởng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Hội đồng coi, chấm thi học kỳ I đối với các lớp PC. THCS trên địa bàn xã gồm các ông bà và giữ chức vụ sau: Chủ tịch hội đồng: 1.Ông: Phạm Văn Đức- Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán, làm chủ tịch Hội đồng. Phó chủ tịch hội đồng: 1. Ông: Nguyễn Việt Đang- Phó Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán, 2. Ông: Nguyễn Qúi Sự - Phó Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán. Thư ký : 1. Ông : Lê Anh Toản- Giáo viên đang giảng dạy phổ cập,làm thư ký Các thành viên và giám thị: 1. Ông:Trần Tấn Nghiệm- Tổ trưởng tổ Hóa- Sinh 2. Ông: Tống Văn Quang- GV đang giảng dạy phổ cập. Điều 2. Hội đồng coi, chấm thi có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và tiến hành tổ chức thi và chấm thi học kỳ I đối với học viên các lớp PC. THCS trên đại bàn xã theo quy định hiện hành..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các ông bà có tên ở điều I có mặt tại điểm trường của lớp phổ cập trên đại bàn xã như sau: Lớp PC.THCS thuộc ấp Tân Hòa (Tại nhà dân gần nhà trưởng ấp) xã Trần Phán vào lúc 13 giờ ngày 20 tháng 8 năm 2006. Thời gian làm việc từ ngày 20/8/2006 đến khi hoàn thành công việc. Điều 3. Các ông (bà) có tên ở điều I căn cứ quyết định thi hành. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./. HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Lưu văn phòng - Lưu hồ sơ mở lớp PC - Như điều 1 PHÒNG GIÁO DỤC ĐẦM DƠI VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN phúc. Phạm Văn Đức CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh. Số : 10 /QĐ-HT DỰ THẢO. Trần Phán,ngày 10 tháng 8 năm 2006. QUYẾT ĐỊNH V/v Thành lập Hội đồng coi thi, chấm thi học kỳ I, đối với học viên các lớp PC.THCS trên địa bàn xã Trần Phán năm 2005-2006 HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN Căn cứ vào kế hoạch mở lớp PC. THCS trên địa bàn xã Trần Phán năm 20052006, của Ban chỉ đạo PC. THCS Trần Phán Căn cứ vào tình hình thực tế của trường THCS Trần Phán. Căn cứ vào quyền hạn và nhiệm vụ của Hiệu trưởng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Hội đồng coi, chấm thi học kỳ I đối với các lớp PC. THCS trên địa bàn xã gồm các ông bà và giữ chức vụ sau: Chủ tịch hội đồng: 1. Ông: Phạm Văn Đức- Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán, làm chủ tịch Hội đồng. Phó chủ tịch hội đồng: 1. Ông: Nguyễn Việt Đang- Phó Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán, 2. Ông: Nguyễn Qúi Sự - Phó Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán. Thư ký : 1. Ông : Trần Văn Khái – Văn phòng trường làm thư ký Các thành viên và giám thị: 1. Ông: Huỳnh Thái Xuyên- Giáo viên giảng dạy lớp PC.THCS 2. Ông: Trần Văn Hà- GV đang giảng dạy phổ cập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Điều 2. Hội đồng coi, chấm thi có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và tiến hành tổ chức thi và chấm thi học kỳ I đối với học viên các lớp PC. THCS trên đại bàn xã theo quy định hiện hành. - Các ông bà có tên ở điều I có mặt tại điểm trường của lớp phổ cập trên đại bàn xã như sau: Lớp PC.THCS thuộc ấp Bào Giá (Tại nhà ông Võ Đông Sơ) xã Trần Phán vào lúc 13 giờ ngày 20 tháng 8 năm 2006. Thời gian làm việc từ ngày 20/8/2006 đến khi hoàn thành công việc. Điều 3. Các ông (bà) có tên ở điều I căn cứ quyết định thi hành. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./. HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Lưu văn phòng - Lưu hồ sơ mở lớp PC - Như điều 1 Phạm Văn Đức. PHÒNG GIÁO DỤC ĐẦM DƠI VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN phúc. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh. Số : …… /QĐ-HT Trần Phán, ngày 24 tháng 10 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH V/v Thành lập Hội đồng coi thi, chấm thi học kỳ II, đối với học viên các lớp PC.THCS trên địa bàn xã Trần Phán năm 2005-2006 Căn cứ vào kế hoạch mở lớp PC. THCS trên địa bàn xã Trần Phán năm 20052006, của Ban chỉ đạo PC. THCS Trần Phán Căn cứ vào tình hình thực tế của trường THCS Trần Phán. Căn cứ vào quyền hạn và nhiệm vụ của Hiệu trưởng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Hội đồng coi, chấm thi học kỳ II đối với các lớp PC. THCS trên địa bàn xã gồm các ông bà và giữ chức vụ sau: Chủ tịch hội đồng: 1. Ông: Phạm Văn Đức- Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán, làm chủ tịch Hội đồng. Phó chủ tịch hội đồng: 1. Ông: Nguyễn Việt Đang- Phó Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán, 2. Ông: Nguyễn Qúi Sự - Phó Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán. Thư ký : 1. Ông : Nguyễn Hoàng Thám – Giáo viên giảng dạy lớp PC, làm thư ký.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Các thành viên và giám thị: 1. Ông: Huỳnh Thái Xuyên- Giáo viên giảng dạy lớp PC.THCS 2. Ông: Trần Văn Hà–GV- Cán bộ chuyên trách PC.THCS Điều 2: Hội đồng coi, chấm thi có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và tiến hành tổ chức thi và chấm thi học kỳ II đối với học viên các lớp bổ túc THCS trên đại bàn xã theo quy định hiện hành. Các ông bà có tên ở điều I có mặt tại điểm trường của lớp phổ cập trên đại bàn xã như sau: Lớp PC.THCS thuộc ấp Ngã Bát ( Trụ sởvăn hóa ấp ) xã Trần Phán vào lúc 13 giờ ngày 29 tháng 9 năm 2006. Thời gian làm việc từ ngày 29/9/2006 đến khi hoàn thành công việc. Điều 3. Các ông (bà) có tên ở điều I căn cứ quyết định thi hành. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./. HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Lưu văn phòng - Lưu hồ sơ mở lớp PC - Như điều 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHÒNG GĐ HUYỆN ĐẦM DƠI NAM TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trần Phán,ngày 27 tháng 9 năm. 2007 BIÊN BẢN Về việc thành lập cộng tác viên thư viện năm học 2007-2008 Hôm nay vào lúc 8 giờ 00 ngày 27 tháng 9 năm 2007 Tại: Phòng thư viện trường THCS Trần Phán IV. Thành phần gồm: 19.Ông: Nguyễn Việt Đang- Phó Hiệu trưởng- làm tổ trưởng 20.Ông: Lâm Hoài Hận- Cán bộ thư viện – làm tổ phó. 21.Ông: Lê Anh Toản- Tổng phụ trách đội làm thư ký. 22. Ông : Nguyễn Hoàng Thám – Tổ trưởng tổ Toán-Lý, thành viên. 23.Ông: Huỳnh Thái Xuyên- Tổ trưởng tổ Hóa- Sinh, làm thành viên 24.Ông: Trần Văn Hà–GV- Tổ trưởng tổ Văn- Sử- GDCD, thành viên. 25.Ông: Bùi Tấn Vũ – tổ trưởng tổ Ngoại ngữ, thành viên. 26.Các giáo viên chủ nhiệm lớp (29 lớp) làm thành viên 27.Các lớp trưởng của 29 lớp (từ lớp 6 đến lớp 9)làm thành viên. V. Nội dung tiến hành: Căn cứ vào kế hoạch của Hiệu trưởng trường THCS Trần Phán, nay chúng tôi tiến hành thành lập tổ cộng tác viên thư viện đối với giáo viên và học sinh trường theo danh sách đính kèm. Tất cả các thành viên thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của công tác thư viện. Thường xuyên đối chiếu chuẩn theo quyết định 01/2004/QĐ-BGD &ĐT, ngày 29/01/2004 của Bộ Giáo duc đào tạo, về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&Đt ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông; VI. Kết luận: Thống nhất 100% theo nội dung trên và các thành viên tiến hành thực hiện nội dung biên bản. Biên bản kết thúc vào lúc 9 giờ 30 cùng ngày có đọc lại cho các thành viên có mặt cùng nghe và đồng ý ký tên. TRƯỞNG BAN THƯ KÝ. PHÓ BAN. ĐẠI DIỆN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> PHÒNG GĐ HUYỆN ĐẦM DƠI NAM TRƯỜNG THCS TRẦN PHÁN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trần Phán,ngày. tháng. năm 200. BIÊN BẢN Về việc thành lập cộng tác viên thư viện năm học 2007-2008 Hôm nay vào lúc 8 giờ 00 ngày 25 tháng 9 năm 2008 Tại: Phòng thư viện trường THCS Trần Phán VII. Thành phần gồm: 28.Ông: Nguyễn Việt Đang- Phó Hiệu trưởng- làm tổ trưởng 29.Ông: Lâm Hoài Hận- Cán bộ thư viện – làm tổ phó. 30. Ông : Nguyễn Hoàng Thám – Tổ trưởng tổ Toán-Lý, thành viên. 31.Ông: Huỳnh Thái Xuyên- Tổ trưởng tổ Hóa- Sinh, làm thành viên 32.Ông: Trần Văn Hà–GV- Tổ trưởng tổ Văn- Sử- GDCD, thành viên. 33.Ông: Bùi Tấn Vũ – tổ trưởng tổ Ngoại ngữ, thành viên. 34.Ông: Lê Anh Toản- Tổng phụ trách đội làm thành viên. 35.Các giáo viên chủ nhiệm lớp (29 lớp) làm thành viên 36.Các lớp trưởng của 29 lớp (từ lớp 6 đến lớp 9)làm thành viên. VIII. Nội dung tiến hành ………………………………………………………………………………… ……………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… IX. Kết luận: ……………………………………………………………………………………………… ………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… Biên bản kết thúc vào lúc ……… giờ …… cùng ngày có đọc lại cho các thành viên có mặt cùng nghe và đồng ý ký tên. CHỦ TỌA CUỘC HỌP THƯ KÝ. ĐẠI DIỆN.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×