Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bo de thi HK2 VL9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.63 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II Môn : VẬT LÝ 9 A. Lý thuyết: 1. Dòng điện xoay chiều là gì? Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Cho ví dụ. - Nếu liên tục đưa nam châm vào và kéo nam châm ra khỏi cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện d.điện luân phiên đổi chiều. Dòng điện luân phiên đổi chiều như trên được gọi là d.điện xoay chiều. - Dòng điện xoay chiều có các tác dụng: tác dụng quang (bóng đèn bút thử điện sáng), tác dụng nhiệt (bàn ủi đang hoạt động), tác dụng từ (nam châm điện hút đinh sắt),… 2. Kể tên 2 bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều được tạo ra trong bộ phận nào? - 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều gồm: 1 cuộn dây và 1 nam châm. - 1 trong 2 bộ phận đó, đứng yên là stato, bộ phận còn lại quay được gọi là rôto. - Khi cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. Lúc này, số đường sức từ xuyên qua tiết. diện S của cuộn dây biến thiên và trong cuộn dây sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây của máy phát điện. - Cách làm quay rôto của máy phát điện trong nhà máy nhiệt điện: động cơ nổ. 3. Cấu tạo máy biến thế. Máy biến thế có tác dụng gì? Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý gì? - Máy biến thế gồm: + 2 cuộn dây có số vòng khác nhau và đặt cách điện với nhau. + 1 lõi sắt hay thép có pha silic dùng chung cho cả 2 cuộn dây. - Máy biến thế có tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. - Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. n1 > n 2 => U1 > U 2 : máy hạ thế U1 n1 n: là số vòng dây.  n1 < n 2 => U1 < U 2 : máy tăng thế U : là hiệu điện thế. U n 2. 2. 4. Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. - Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. 5. Có những cách nào làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện? Nêu cách tốt nhất để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện? Giải thích. - Có 2 cách để làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện: + Thay đổi điện trở của dây dẫn bằng cách thay đổi tiết diện dây dẫn. + Thay đổi hiệu điện thế, dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế. ( Cách tốt nhất ) - Vì công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặc vào 2 đầu đường dây. Nên ta có thể dùng cách tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đường dây. Như vậy, ta sẽ tiết kiệm được chi phí so với cách thay đổi điện trở của dây dẫn. (nêu thêm công thức) 6. Nêu hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và từ môi trường nước truyền sang không khí thì góc khúc xạ như thế nào so với góc tới? - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 7. Cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. Cách 1:. + Rìa thấu kính mỏng hơn phần giữa  Thấu kính hội tụ + Rìa thấu kính dày hơn phần giữa  Thấu kính phân kì - Cách 2: Chiếu chùm tia sáng song song tới 2 thầu kính + Tia ló hội tụ tại 1 điểm  Thấu kính hội tụ + Tia ló phân kì  Thấu kính phân kì 8. So sánh ảnh ảo của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì - Thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự  ảnh thật, ngược chiều với vật. + Vật đặt trong khoảng tiêu cự  ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. - Thấu kính phân kì: + Ở mọi vị trí trước thấu kính  luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự. 9. Nêu những biểu hiện của mắt cận, mắt lão. Cách khắc phục - Mắt cận: + Khi đọc sách hoặc xem tivi phải ghé sát hơn bình thường, hoặc nheo mắt để nhìn, không nhìn thấy những vật ở xa,… + Cách khắc phục: đeo kính cận thích hợp – thấu kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn ( Cv ) của mắt. - Mắt lão: + Là mắt của người già, chỉ nhìn thấy những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. + Cách khắc phục: đeo kính lão – thấu kính hội tụ. 10. Kính lúp là gì? Nêu cách quan sát ảnh của vật qua kính lúp. Tại sao người ta không dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f=25cm để làm kính lúp. - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. - Để quan sát ảnh của vật qua kính lúp, cần đặt vật trong khoảng tiêu cự để cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật - Người ta không dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm để làm thấu kính vì: Mỗi kính lúp có một số bội giác, số bội giác càng lớn thì thấy ảnh sẽ càng lớn. Mà giữa số bội giác và tiêu cự f có hệ thức: G=25/f . Do đó, khi sử dụng TKHT có f=25cm thì G (số bội giác) là1 => ảnh của vật sẽ lớn bằng vật. 11. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu - Nguồn phát ánh sáng trắng, nguồn phát ra ánh sáng màu. - Cách tạo ra ánh sáng màu. - Khi chiếu một chùm AS trắng hẹp đi qua lăng kính ta thu được gì? - Lăng kính có tác dụng gì khi chiếu một chùm AS trắng hẹp đi qua nó? - Màu sắc của vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu? - Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật? - Các tác dụng của ánh sáng. - Nêu một vài ứng dụng trong kỹ thuật và trong đời sống đối với mỗi tác dụng. B. Bài tập: 1. Người ta muốn tải một công suất điện 500000 W từ nhà máy điện đến một khu dân cư cách nhà máy 20Km. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10000V, cứ 1km dây dẫn có điện trở là 0,5Ω. Tính công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây . 2. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ HĐT từ 220 V xuống còn 6,6V và 3,3V Cuộn sơ cấp có 4000 vòng tính số vòng cuộn thứ cấp tương ứng. 3. Một nguồn điện có HĐT U = 2500 V, điện năng được truyền tải bằng dây dẫn đến nơi tiêu thụ . Biết điện trở của dây dẫn là 10 Ω và công suất của nguồn là P = 100 KW . Hãy tính: a. Công suất hao phí trên đường dây b. Hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ c. Hiệu suất của sự tải điện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.. 5.. 6.. 7. 8.. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện. a. Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao? b. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp ? c. Dùng máy biến thế trên để tăng thế rồi tải một công suất điện 1000000W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 . Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ? Tính công suất hao phí vì nhiệt trên đường dây tải điện có điện trở 8Ω khi truyền đi một công suất điện là 100 000W ở hiệu điện thế 20 000V. Nếu giảm công suất hao phí đi 4 lần thì hiệu điện thế đặt ở đầu đường dây truyền tải bằng bao nhiêu ? Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ? b. Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ? Một nhà máy phát điện mỗi giờ tốn trung bình 10 tấn than đá. Biết năng lượng do 1kg than bị đốt cháy là 2,93.107J, hiệu suất cùa nhà máy là 25%. Hãy tính công suất điện trung bình của nhà máy? Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã cho: S x. y. S’ a. Ảnh S’của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì? b. Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? 9. Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S’ S x. y. a. Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b. Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? 10. Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S. S’ x. y. a. Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b. Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? 11. Một vật AB cao 9 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh ngược chiều với vật. a) Thấu kính là thấu kính loại gì? Vì sao? b) Bằng hình vê hãy xác định quang tâm, tiêu điểm của thấu kính. c) Biết thấu kính có tiêu cự 12 cm và vật cách thấu kính một khoảng 30 cm.Tính chiều cao của ảnh A’B’?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 12.. Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau B. A. 13.. B F ’. . O. F. F’. O. A. F. Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính (Hvẽ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? A A’. B B’ 14. Một vật sáng AB có chiều cao h = 2cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Vuông góc vơi trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 16 cm. a) Hãy dựng ảnh A/B/ của AB. b) Trình bày cách vẽ ảnh. c) Dùng phương pháp hình học tính: Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. d) Khi di chuyển vật 8 cm (2 chiều ngược nhau) thì ảnh di chuyển một khoảng bao nhiêu? 15. Một vật sáng AB có chiều cao h = 2cm đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm. Vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 36 cm. a) Hãy dựng ảnh A/B/ của AB. b) Trình bày cách vẽ ảnh. c) Dùng phương pháp hình học tính : Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. d) Khi di chuyển vật 10cm (2 chiều ngược nhau) thì ảnh di chuyển một khoảng bao nhiêu? 16. Một vật sáng AB có chiều cao h =1,5cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 12 cm. a) Hãy dựng ảnh A/B/ của AB. b) Trình bày cách vẽ ảnh. c) Dùng phương pháp hình học tính : Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. d) Khi di chuyển vật 5cm (2 chiều ngược nhau) thì ảnh di chuyển một khoảng bao nhiêu? 17. Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm cho ảnh A’B’ cách vật AB 90cm Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính và từ ảnh đến thấu kính? 18. Cho thấu kính có tiêu cự 30 cm, một vật AB cao 15 cm vuông góc với trục chính cách thấu kính 45 cm. Hãy thực hiện cho 2 loại thấu kính: Hội tụ và phân kỳ với các yêu cầu sau: a) Vẽ và nêu cách vẽ xác định vị trí và độ lớn của ảnh? b) Dùng kiến thức hình học tính vị trí, độ lớn của ảnh? 19. Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, một vật AB đặt vuông góc với trục chính cho ảnh có độ lớn 15 cm và cách thấu kính 90 cm. Hãy thực hiện cho 2 trường hợp: ảnh thật và ảnh ảo: a) Vẽ và nêu cách vẽ xác định vị trí và độ lớn của vật? b) Dùng kiến thức hình học tính vị trí, độ lớn của vật? 20. Một người cận thị nhìn rõ vật ở vị trí khoảng 2m, muốn nhìn thấy một vật cách mắt 3m thì phải đeo kính cận. a) Vẽ hình xác định vị trí ảnh để mắt người này thấy được b) Tính khoảng cách ảnh cách mắt bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 21.. Một người già nhìn rõ vật ở vị trí khoảng 0,6m, muốn nhìn thấy một vật cách mắt 0,3m thì phải đeo kính lão. Hãy: a) Vẽ hình xác định vị trí ảnh để mắt người này thấy được b)Tính khoảng cách ảnh cách mắt bao nhiêu? Cho biết tiêu cự của kính lão là 40 cm 22. Một TKHT có tiêu cự 30 cm, một vật AB đặt vuông góc với trục chính cho ảnh thật A’B’ cách nhau 135 cm. Hãy vẽ hình (tỉ lệ tương đối) và xác định vị trí vật cách thấu kính bao nhiêu? MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm khách quan ( 2,5 điểm) 1.Ở xứ lạnh người ta trồng cây và các loại rau trong nhà kính.Đây là áp dụng tính chất nào của ánh sáng mặt trời? A. Tác dụng nhiệt của ánh sáng B. Tác dụng sinh học của ánh sáng C. Tác dụng quang điệncủa ánh sáng D. Không tác dụng nào. 2. Máy biến thế có tác dụng A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định không đổi. B. Tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. C. Tăng hoặc giảm công suất điện. D. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế. 3.Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện ảm ứng xoay chiều khi A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng nhiều hơn giảm. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. 4 .Trong những trường hợp nào dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?Một tia sáng chiếu chếch vào mặt của một A. Tấm kim loại mạ kền sáng bóng. B. Tấm kính cử sổ. C. Tờ giấy trắng. D. Miếng nhựa đục. 5. Chỉ ra phát biểu sai khi nói về thấu kính hội tụ. A. Tia tới qua quang tâm sẽ đi thẳng. B. Tia tới qua tiêu điểm nằm trước thấu kính, khi ló ra sẽ đi song song với trục chính. C. Tia tới có đường kéo dài qua tiêu điểm nằm sau thấu kính, khi ló ra sẽ đi song song với trục chính. D. Tia tới song song với trục chính, khi ló ra sẽ qua tiêu điểm nằm sau thấu kính. 6. Một tờ bìa màu đỏ, một tờ bìa màu tím có chung đặc điểm nào sau đây? A. Tán xạ tốt ánh sáng đỏ. B. Tán xạ tốt ánh sáng tím. C. Tán xạ tốt ánh sáng lục. D. Tán xạ kém ánh sáng lục. 7. Trong các máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp, rôto là A. Những nam châm vĩnh cửu mạnh. B. Những thỏi sắt non nặng C. Một nam châm điện mạnh. D. Một nam châm chữ U mạnh. 8. Thầy giáo khi đọc sách phải đeo kính, nhưng khi nhìn học sinh ở dưới lớp thì phải bỏ kính ra. Em Thái ngồi dưới lớp, muốn nhìn rõ chữ trên bảng thì phải đeo kính. Kính của thầy và trò là thấu kính hội tụ hay phân kì? A. Kính của thầy và trò đều là thấu kính hội tụ. B. Kính của thầy và trò đều là thấu kính phân kì. C. Kính của thầy là thấu kính hội tụ, còn kính của trò là thấu kính phân kì. D. Kính của thầy là thấu kính phân kì, còn kính của trò là thấu kính hội tụ. 9. Trong thực hành nhận biết ánh sáng đơn sắc, ánh sáng đơn sắc là: A. Ánh sáng chỉ có một màu, có thể tách thành các màu khác. B. Ánh sáng có thể có hai màu. C. Ánh sáng chỉ có một màu, không thể tách thành các màu khác. D. Là ánh sáng màu tím. 10.Con người sống lâu trong môi trường ánh sáng sau sẽ bị bệnh về mắt:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Ánh sáng tự nhiên. B. Ánh sáng của đèn sợi đốt. C. Ánh sáng trắng. D. Ánh sáng của đèn lê ông nhiều màu sắc. II. Tự luận: ( 7,5 điểm) 1. Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Căn cứ vào đâu để em có thể đưa ra kết luận này? 2. Vì sao muốn truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi sử dụng ở xa người ta lại phải dùng hai máy biến thế lắp đặt ở hai đầu đường dây tải điện? 3. Nêu sự khác nhau giữa hai chùm tia ló trong hai trường hợp sau đây: - Chiếu một chùm sáng trắng qua lăng kính. - Chiếu một chùm sáng trằng qua tấm lọc màu đỏ. 4. Dưới ánh sáng trắng, ta thấy tờ giấy có màu trắng, tờ bìa có màu đỏ, mảnh vải có màu tím và chiếc bút có màu đen. Hỏi dưới ánh sáng đỏ ta thấy có vật đó có màu gì? vì sao? 5. Điểm cực viễn của một người cận thị nằm cách mắt 50cm. Khoảng cách từ quang tâm của thể thủy tinh đến màng lưới của mắt coi như bằng 2cm. a. Đặt một vật có dạng một đoạn thẳng, vuông góc với trục chính của mắt, tại điểm cực viễn. Hãy dựng ảnh của vật trên màng lưới, nêu tính chất của ảnh, ( Hình vẽ không cần đúng tỉ lệ). b. Dựa vào hình vẽ trên, hãy tính tiêu cự(fv) của mắt cận này, khi nhìn vật ở điểm cực viễn. c. Để nhìn rõ các vật ở ngoài khoảng 50cm người đó cần khắc phục như thế nào? tại sao? ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm: (2 điểm).Khoanh tròn vào một trong các chữ A,B,C,D trước phương án trả lời đúng nhất 1. Điều nào không đúng với thấu kính phân kì? A. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa. B. Chùm tia tới song song qua thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm. C. Tia sáng qua quang tâm truyền thẳng D. Vật sáng qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo. 2. Một người chụp ảnh, đứng cách máy ảnh 3m . Người ấy cao 1,6m, phim cách vật kính 6cm. Hỏi ảnh người ấy trên phim cao bao nhiêu? A. 3,2 cm B. 8m C. 80 cm D. 32 cm. 3. Đặt một vật màu xanh lục dưới ánh sáng đỏ, ta sẽ thấy vật đó có: A. Màu trắng B. Màu đỏ C. Màu xanh lục D. Màu đen 4. Máy sấy tóc đang hoạt động, đã có sự biến đổi chủ yếu từ: A. Điện năng thành cơ năng và quang năng. B. Điện năng thành quang năng và nhiệt năng. C. Điện năng thành nhiệt năng và cơ năng. D. Điện năng thành hóa năng và quang năng. II. Tự luận: (8 điểm). Câu 5( 1đ ): Vì sao khi muốn truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta lại phải dùng hai máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện? Câu 6 (1,5đ) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 25000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 5000V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? Câu 7 ( 4,5đ ). Cho vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8 cm. a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB, nêu đặc điểm của ảnh. b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Câu 8( 1 đ) : Hãy giải thích tại sao bình chứa xăng, dầu trên các xe ôtô hay các toa tàu chở dầu phải sơn các màu sáng như màu nhũ bạc, màu trắng, màu vàng . ĐỀ 3 I. TRẮC NGHIÊM: (5đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 1: Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu B. Cuộn dây dẫn và nam châm. C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 2: Khi truyền tải một công suất P bằng một dây điện có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức nào sau đây xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt? P. R P2 . R P. R2 P2 . R A. Php= 2 B. Php= 2 C. Php= D. Php= 2 U U U U Câu 3: Trong các cách mô tả sau, cách mô tả nào là đúng nhất khi nói về thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ? A. Thấu kính hội tụ có phần giữa và phần rìa bằng nhau. B. Thấu kính hội tụ có phần giữa mỏng hơn phần rìa C. Thấu kính phân kỳ có phần giữa mỏng hơn phần rìa D. Thấu kính phân kỳ có phần giữa dày hơn phần rìa Câu 4. Các vật có màu sắc khác nhau là vì A. vật có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu. B. vật không tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. C. vật phát ra các màu khác nhau. D. vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng màu. Câu 5: Chiếu một tia sáng từ môi trường không khí sang môi trường nước,khi đó xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Trong các hình vẽ dưới đây hình là đúng nhất Không khí Nước. A B C D Câu 6: Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào dưới đây có thể làm kính cận? A. Thấu kính phân kì có f = 40cm B. Thấu kính hội tụ có f = 40cm C. Thấu kính phân kì có f = 5cm D. Thấu kính hội tụ có f = 5cm Câu 7: Qua thấu kính hội tụ, một vật thật cho ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. Trong trường hợp này, vật nằm trong khoảng nào so với thấu kính A. Trong khoảng tiêu cự của thấu kính. B. Trong khoảng lớn hơn hai lần tiêu cự. C. Trong khoảng lớn hơn tiêu cự nhưng nhỏ hơn hai lần tiêu cự. D. Ngay tiêu cự của thấu kính. Câu 8: Khi đi xe đạp vào ban đêm, bóng đèn sáng. Quá trình năng lượng đã biến đổi theo thứ tự : A. Điện năng, cơ năng, quang năng. B. Cơ năng, điện năng. Quang năng. C. Cơ năng, hóa năng, quang năng. D. Điện năng, hóa năng, quang năng. Câu 9. Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua thấu kính?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. B O. A F. A' F'. B'. A F A'. O. A F A'. F'. C.. A. B. B'. B' B. O F'. B'. A F A'. O. F'. B. D. Câu 10: Cơ năng không được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng ở: A. Máy phát điện dùng sức gió c. Pin mặt trời B. Máy nhiệt điện d. Máy phát điện dùng sức nước II. TỰ LUẬN:( 5 điểm ) Câu 11: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế xoay chiều có số vòng dây tương ứng là n1 = 4n2. Hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V. Khi đó hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu vôn? ( 1 điểm ) Câu 12:( 3 điểm ) Cho vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8 cm. a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB.(1điểm) b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. (2 A điểm) Câu 13: ( 1 điểm )Cho hình vẽ: A’ Gọi khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính tương ứng là: B AO=d ; A/O=d/ ; Độ dài tiêu cự là: OF=OF/=f 1 1 1   / B’ Chứng minh: f d d. ĐỀ 4 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất 1. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. A. Luôn luôn tăng. C. Luôn luôn giảm. B. Luôn phiên tăng giảm. D. Luôn luôn không đổi. 2. Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện: A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực với nam châm C. Cuộn dây dẫn với nam châm B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. 3. Nếu tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên dây sẽ: A. Tăng 4 lần. B. Giảm 4 lần. B. Tăng 2 lần. D. Giảm 2 lần. 4. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng hiện tượng của tia sáng khi truyền từ không khí (1) vào nước (2)?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (1). (2) (1). (2). (2). (1). (2). (1). A. B. C. D. 5. Điều nào không đúng với thấu kính phân kì? A. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa. B. Chùm tia tới song song qua thấu kính cho chum tia ló hội tụ tại một điểm. C. Tia sáng qua quang tâm truyền thẳng D. Vật sáng qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo. 6. Một người chụp ảnh, đứng cách máy ảnh 3m . Người ấy cao 1,6m, phim cách vật kính 6cm. Hỏi ảnh người ấy trên phim cao bao nhiêu? A. 3,2 cm B. 8m C. 80 cm D. 32 cm. 7. Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào dưới đây có thể làm kính cận? A. Thấu kính phân kì có f = 40cm B. Thấu kính hội tụ có f = 40cm C. Thấu kính phân kì có f = 5cm D. Thấu kính hội tụ có f = 5cm 8. Trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng vàng sẽ được ánh sáng màu: A. Đỏ. B. Vàng C. Da cam D. Màu đen 9. Đặt một vật màu xanh lục dưới ánh sáng đỏ, ta sẽ thấy vật đó có: A. Màu trắng B. Màu đỏ C. Màu xanh lục D. Màu đen 10. Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Cơ năng thành điện năng. B. Điện năng thành hóa năng C. Nhiệt năng thành điện năng. D. Điện năng thành cơ năng. II. Tự luận: (5 điểm). 11. Nêu các tác dụng của ánh sáng, mỗi tác dụng nêu một ví dụ. ( 1,5điểm ) 12. Cho vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8 cm. a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB.Nêu đặc điểm của ảnh.(1,5điểm) b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. (1,0 điểm) 13. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 25000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 5000V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? (1,0 điểm) ĐỀ 5 I. Trắc nghiệm: (5 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện: A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực với nam châm B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn C. Cuộn dây dẫn với nam châm D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. 2. Nếu tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên dây sẽ: A. Tăng 4 lần. B. Giảm 4 lần. C. Tăng 2 lần. D. Giảm 2 lần. 3.Nối hai cực của máy phát điện với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. Số đường sức từ qua tiết diện s của cuộn dây luôn tăng. C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi. D. Số đường sức từ qua tiết diện s của cuộn dây luôn phiên tăng giảm. 4. Điều nào không đúng với thấu kính phân kì? A. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa. B. Chùm tia tới song song qua thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm. C. Tia sáng qua quang tâm truyền thẳng D. Vật sáng qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo. 5. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng hiện tượng của tia sáng khi truyền từ nước (1) vào không khí (2)?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (1). (2) (1). (2). (2). (1). (2). (1). A. B. C. D. 6.Một vật đang trượt từ mặt phẳng nghiêng xuống có những dạng năng lượng nào đã học? A.Có động năng, thế năng và nhiệt năng B.Chỉ có động năng C.Chỉ có thế năng D.Chỉ có động năng và thế năng 7. Câu nào sau đây là đúng? A.Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh. B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh. C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh. D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh nhiều. 8. Trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng vàng sẽ được ánh sáng màu: A. Đỏ. B. Vàng C. Da cam D. Màu đen 9. Đặt một vật màu xanh lục dưới ánh sáng đỏ, ta sẽ thấy vật đó có: A. Màu trắng B. Màu đỏ C. Màu xanh lục D. Màu đen 10. Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng nào? A.Làm tăng thể tích vật khác B.Làm nóng vật khác C.Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động D.Nổi được trên mặt nước II. Tự luận: (5 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 11. Nêu các tác dụng của ánh sáng, mỗi tác dụng nêu một ví dụ. (1,5đ) 12. Đặt vật AB trước một thấu kính phân kỳ như hình vẽ. Biết thấu B kính có tiêu cự 20cm. Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng 30cm. a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. Nêu O A F F' đặc điểm của ảnh(1,5đ) b. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh, biết AB = 6cm. (1,0đ) 13. Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính ta được những màu nào? (0,5 điểm) 14. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 25000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 5000V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? (0,5 điểm) ĐỀ 6 1. Về mặt cấu tạo,TKTH và TKPK khác nhau như thế nào? ( 1 đ) 2. Trình bày sự điều tiết của mắt? Thế nào là sự điều tiết mắt đạt cưc đại?( 2 đ) 3. Thế nào là ánh sáng trắng, ánh sáng đơn sắc? ánh sáng đa sắc?Nêu cách phân tích ánh sáng trắng? ( 2 đ) 4. Cho điểm S và ảnh S’ là ảnh của S qua thấu kính như hình vẽ. a. S’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? b. Bằng phép vẽ hãy xác định tiêu điểm của thấu kính? 5. Điện từ trạm biến điện Phú Lâm được đưa lên đường dây cao thế 500kV để truyền tải ra trạm biến điện Hòa Bình. a. Để truyền tải điện như trên, cần phải có những loại máy biến thế nào ở hai đầu trạm? b. Nếu điện áp ở cuộn sơ cấp là 2 000V và cuộn sơ cấp có 5000 vòng, thì số vòng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu? (trạm biến điện Phú Lâm) ( 2 đ). 6. Đặt vật AB = 12cm trước một TKPK có tiêu cự 20cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 15cm. a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính b. Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. ĐỀ 7 Câu 1 : Thế nào là dòng diện xoay chiều? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều ? Câu 2 : Phân biệt hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng ? Câu 3 : Trình bày tác dụng nhiệt của ánh sáng Câu 4 : Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống 6V. Cuộn sơ cấp có có 4400 vòng dây thì cuộn sơ cấp có bao nhiêu vòng ? Câu 5 : Đặt một vật AB có chiều cao 2cm, hình mũi tên, vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 60cm. Biết thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Hãy tính : a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính. Nhận xét về tính chất của ảnh A’B’. b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh . Câu 6: a) Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt 0,8m trở lại . Người này bị tật gì về mắt ? b)Để khắc phục tật này người này phải đeo kính gì? Tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ những vật ở xa ? S ĐỀ 8 (TRƯỜNG THCS BÌNH AN_Q.2) Câu 1: Những biểu hiện của tật cận thị là gì? Người ta khắc phục tật cận thị bằng cách nào? Theo em làm thế nào để hạn chế được mắt không bị tật cận thị? (1,5đ) Câu 2: Kể tên hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều ? Trong hai bộ phận trên , bộ phận quay được gọi là gì ? Hãy nêu 1 cách làm quay rôto của máy phát điện xoay chiều . (1,5đ) Câu 3: Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? (1.0đ). . s’.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 4: (1,5đ) a) Nêu 2 cách cách phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì? b) Nêu đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì? Câu 5: Ở đầu một đường dây tải điện có đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng và 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1000V. a) Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế? b) Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 16 lần so với trường hợp a thì cuộn thứ cấp của mấy biến thế trên phải có bao nhiêu vòng dây ? (1,5đ) Câu 6:Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự f = 12cm và cách thấu kính một khoảng d = 36cm.Cho biết vật AB có chiều cao h = 1cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB và nhận xét đặc điểm của ảnh ? (1,5đ) b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh? (1,0đ) c) Khi dịch chuyển vật lại gần thấu kính 12cm, thì ảnh dịch chuyển lại gần hay ra xa thấu kính một khoảng là bao nhiêu ? (0,5đ) ĐỀ 9 (TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH_Q.2) Câu 1: (2.5 điểm) Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ. Hãy mô tả hai đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Nêu đặc điểm ảnh của một vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Câu 2: (1.5 điểm) Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi nào? Làm thế nào để xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều? Câu 3: (1 điểm) Nếu đặt hiệu điện thế 220V vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 400 vòng, cuộn thứ cấp là 1000 vòng. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. Câu 4: (1.5 điểm) Nêu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp. Biết một kính lúp có số bội giác là 4x. Hãy tính tiêu cự của kính lúp đó. Câu 5: (3.5 điểm) Một người dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 100cm để quan sát một vật AB đặt cách kính 80cm. a. Dựng ảnh của vật AB. Nêu đặc điểm của ảnh A’B’. b. Cho AB = 6cm. Dựa vào phương pháp hình học để tính A’B’. ĐỀ 10 (TRƯỜNG THCS THẠNH MỸ LỢI_Q.2) Câu 1: ( 3 điểm) a/ Cho biết cấu tạo của máy phát điện xoay chiều? b/ Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lí gì? c/ Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 50 vòng và 2000 vòng. Máy này tăng thế hay hạ thế? Vì sao? Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp biết hiệu điện thế thu được ở cuộn thứ cấp nếu là 240V? Câu 2. (1,5 điểm) a/ Nguyên nhân gây hao phí trên đường dây tải điện? b/ Để truyền tải điện có công suất điện trung bình 10000w, dung dây dẫn có điện trở tổng cộng là 10 ôm, hiệu điện thế trên đường dây là 5000V. Tính công suất hao phí? Câu 3. (1.5 điểm) a/ Nêu hiện tượng khúc xạ ánh sáng? b/ Đứng trên bờ hồ ta nhìn thấy đáy hồ sâu hơn hay cạn hơn thực tế? Vì sao? Câu 4. (2,0 điểm) a/ Nêu những biểu hiện và cách khắc phục tật cận thị?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b/ Một bạn chỉ có thể nhìn rõ trong khoảng 40cm trở lại. Hỏi mắt bạn ấy bị tật gì? Phải đeo kính thích hợp có tiêu cự là bao nhiêu? Khi bạn đeo kính ta thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi không đeo kính? Vì sao? Câu 5: (2 điểm) Vât sáng AB đặt vuông góc với trục chính của kính lúp có tiêu cự 10cm, vật cách kính 6 cm. a/ Vẽ hình và nêu tính chất ảnh vẽ được. b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến vật? c/ Để thu ảnh ngược chiều cao bằng vật thì phải dời vật lại gần hay ra xa kính bao nhiêu? Vẽ hình. ĐỀ 11 (TRƯỜNG THCS AN PHÚ_Q.2) Câu 1: Kính lúp là gì? Nêu cách quan sát một vật qua kính lúp. Trên kính lúp có ghi G = 3.5 X con số này cho biết điều gì?. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm , dùng thấu kính này để làm kính lúp được không? Vì sao? (2,0 điểm) Câu 2: Nêu cấu tạo của máy biến thế. Tại sao khi dùng máy biến thế phải sử dụng dòng điện xoay chiều. Aùp dụng: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp là U ❑1 = 220 V thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhieâu? (2 ,0 điểm) Câu 3:Viết công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện ? Nêu rõ tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng đĩ cĩ trong cơng thức? Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi như thế nào nếu chiều dài đường dây tải tăng gấp đôi? (2 ,0 điểm) Câu 4: Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ. Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. (2,0 điểm) Câu 5: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội cho ta ảnh thật lớn gấp 3 lần vật a) Vẽ hình sự tạo thành của ảnh qua thấu . (1,0 điểm) b) Tính tiệu cự của thấu kính biết rằng khoảng cách từ ảnh đến vật là 32cm (1,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×