Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.78 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 -. TUẦN 30 Thứ hai ngày 14 tháng 04 năm 2014. Tập đọc: Thuần phục sư tử I.Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK *KNS: - Tự nhận thức. - Thể hiện sự tự tin (trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân). - Giao tiếp II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. + Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ? + Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ? 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời 1 HS đọc toàn bài. - Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. c. Tìm hiểu bài: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?. Học sinh - HS đọc bài, trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh. - Có thể chia làm 5 đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc từ khó: Ha-li-ma, Đức Ala; … - HS đọc mục chú giải sgk. - HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài.. - HS lắng nghe. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên: Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng với gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. + Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe - Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, điều kiện của vị giáo sư ? vừa đi vừa khóc. + Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? - Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 -. hiện: sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay. + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào tử? rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - GV: Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như - Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan thế nào? ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. -Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những lặng bỏ đi? bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. - Vì cô mong muốn được hạnh phúc như + Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực xưa. hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư? - Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu + Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của dàng. người phụ nữ? *Nội dung: Câu chuyện nêu lên sự kiên + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức của chúng ta ? tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình. d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV. - GV đọc diễn cảm một đoạn. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi HS nêu nội dung câu chuyện. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tà áo dài Việt Nam.. - Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc. - Lắng nghe. - HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. - 1 HS nêu lại nội dung. - Thực hiện theo lời dặn của GV.. Toán: Ôn tập về đo diện tích I.Mục tiêu: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 5/3 Năm học 2013 2014 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 6543m = …km 5km 23m = …m 600kg = … tấn 2kg 895g = … kg 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài. Học sinh - 2 HS làm trên bảng.. - HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề “hơn (kém) nhau 100 lần” - HS làm vào vở, vài HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét, sửa chữa: a)1m2=100dm2=10000cm2=1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 HS - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. lên bảng làm. a) 65000m2 = 6,5ha ; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. - 1 HS đọc lại. - Về nhà xem lại bài.. Chính tả: (nghe - viết) Cô gái của tương lai I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD: in-tơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3) II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 -. Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. - GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai. + Đoạn văn kể điều gì?. Học sinh - 2HS lên bảng viết.. - HS theo dõi trong SGK. - 1HS đọc to bài chính tả. - Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con, - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy. - Cho HS đọc lại các từ vừa viết. - HS đọc từ khó. - GV lưu ý HS cách trình bày đoạn văn. - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết chính tả. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả - HS đổi vở soát lỗi. - GV chấm khoảng 5 bài. - GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu đề bài, cho HS - HS đọc đề bài, cho HS ghi lại các tên in ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết. ý kiến. - Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. - Cho HS đọc lại các tên đã viết đúng. - HS đọc lại các tên đã viết đúng. *Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và bộ phận tạo thành tên đó. trình bày miệng. - HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả: a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công là huân chương cho … trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương 3. Củng cố, dặn dò: (3’) cho … trong lao động sản xuất. - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. Buổi chiều GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 -. Toán:*Ôn đơn vị đo diện tích, thể tích (Tuần 30 tiết 1) I.Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm được bảng đơn vị đo diện tích, thể tích, thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, thể tích, thời gian. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra HS đọc bảng đơn vị đo diện tích, thể tích, thời gian và nêu mối quan hệ giữa chúng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’) Bài 1: Nối (theo mẫu): - Gọi 1 HS TB làm ở bảng. - Chữa bài Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS suy nghĩ và điền vào vở. - Chốt bài làm đúng. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở, 1 HS nêu kết quả, nhận xét. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS lên nêu. Lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS TB lên bảng. - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai. - Đọc thành tiếng - Tự làm vào vở. 2 HS khá lên bảng - 2 HS TB khá lên bảng. Nhận xét bài bạn. - 1 HS nêu kết quả, nhận xét bài bạn. - KQ: C. Lịch sử: Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình I.Mục tiêu: - Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, … II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Năm học 2013 -. Học sinh. 1. KTbài cũ: (5’) Hoàn thành thống nhất đất nước. - Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành nhất? sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. - Nêu những quyết định quan trọng nhất -Nội dung quyết định: Tên nước, Quốc huy, của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc - Những quyết định của kì họp đầu tiên, hội khoá VI? Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Thảo luận nhóm 4. - Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 - Nhà máy được chính thức khởi công xây thảo luận. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình. bao lâu. - Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 ®1994) - Học sinh chỉ bản đồ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. ® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường. - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng - Giáo viên nêu câu hỏi: + Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và điều kiện khó khăn, thiếu thốn. chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế - Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của nào? những người xây dựng……. Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời - Việc làm hồ, đắp đập ngăn nước của Nhà câu hỏi: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 + Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta? - Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? ® Giáo viên nhận xét + chốt. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình? - Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Năm học 2013 máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài sau.. Tiếng Việt:* Ôn tập đọc “Cô y tá tóc dài” (Tuần 30 tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Cô y tá tóc dài”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Biết tác dụng của dấu phẩy trong câu. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. ĐA: a, ý 3 b, ý 1 c, ý 3 d, ý 3 e. ý 1 g. ý 2 h. ý 2 i. ý 1 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. Học sinh - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. Thứ ba ngày 15 tháng 04 năm 2014. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I.Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2). GV Nguyễn Thị Bích Chi Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 - Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3). Năm học 2013 -. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết: + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh hoạt động; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người a) Em có đồng ý như vậy không? b) Em thích phẩm chất nào nhất: - Ở một bạn nam. - Ở một bạn nữ.. Học sinh - 2 HS lên bảng làm miệng.. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c, các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.. VD :. a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, chọn. khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS - GV nhắc lại yêu cầu giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà - Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải bạn. nghĩa).. + Tình cảm: GV Nguyễn Thị Bích Chi. - Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và MaTrường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 -. + Phẩm chất của hai nhân vật.. + Phẩm chất riêng. - Nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung BT3 (đọc cả giải nghĩa từ : nghì, đảm) - GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập: + Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.. + Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu tục ngữ a hay b; giải thích vì sao. + GV nhấn mạnh: trong một số gia đình, do quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ” nên con gái bị coi thường, con trai được chiều chuộng quá dễ hư hỏng; nhiều cặp vợ chồng phải cố sinh con trai, làm cho dân số tăng nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ? - Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.. ri-ô. - HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến: - Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác. + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. + Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Guli-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn). + Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. - HS đọc theo yêu cầu. - HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của * HS nói nội dung mỗi thành ngữ: Câu a: Con trai hay gái đều quí, miễn là có nghĩa tình với cha mẹ. Câu b: Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con. Câu c: Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang). Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự - Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha. - Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng con trai, khinh miệt con gái. + HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ trước lớp.. Kể chuyện: Kể chuyện đẫ nghe đã đọc I.Mục tiêu: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 5/3 Năm học 2013 2014 - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. II.Đồ dùng dạy học: - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng lớp viết đề bài. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những từ cần chú ý - Gọi 4 HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của GV ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai.. Học sinh - 1 HS lên kể, HS khác nhận xét.. - Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1.. - VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích - GV nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên, có nước Anh kể về một cô gái rất thông minh thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn. *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 HS về các mặt: nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) cách kể, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Gọi HS kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe. - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em. - GV nhận xét tiết học.. Năm học 2013 đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.. - 1 HS kể lại câu chuyện. - Thực hiện theo yêu cầu.. Toán: Ôn tập về đo diện tích I.Mục tiêu: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1) II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 600000m2 = …km2 5km2 = …hm2 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài. Học sinh - 1 HS làm trên bảng.. - HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) - HS làm vào vở, vài HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: 1m3= 1000dm3 ; 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 ; 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 ; 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 ; 1dm3 9cm3 = 109cm3 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 HS lên - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. bảng làm. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. - 1 HS đọc lại - Về nhà xem lại bài. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 - GV nhận xét tiết học.. Năm học 2013 -. Đạo đức: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên I.Mục tiêu: Học xong bài học này HS biết: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nơi có điều kiện: Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta. - Kĩ năng tư duy, phê phán, KN ra quyết định. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *BVMT: - Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. - Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( phù hợp với khả năng). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Việt Nam trở thành LHQ khi nào? - Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết? - Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em? 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44. - Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người?. Học sinh - 3 HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - HS đọc thông tin. - Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung. - Cung cấp nước, không khí, đất trồng, - Con người sử dụng tài nguyên để làm gì? động, thực vật quý hiếm… - Trong sản xuất và phát triển kinh tế…. - Tình hình tài nguyên hiện nay NTN? - Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá… - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài - Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, nguyên thiên nhiên? bảo vệ nguồn nước, không khí… - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ. H.Đ 2 : Làm bài tập1. - HS nhận biết một số tài nguyên thiên - HS thảo luận theo nhóm đôi. nhiên. - Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ. - GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 5/3 Năm học 2013 2014 vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3) - Trao đổi theo nhóm đôi. - GV kết luận: - HS trình bày trước lớp. - Ý kiến(b), (c) là đúng. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Ý kiến (a) là sai. * Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương. - GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. 3.Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài : Tiết 2. Khoa học: Sự sin sản của thú I.Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: Thú là loài vật đẻ con II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 120, 121 SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - Trình bày sự sinh sản của chim. - Chim mẹ nuôi chim con như thế nào? 2. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. 2.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Quan sát - Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu? + Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. Học sinh - 2HS trả lời. - Vài HS nhắc lại đề bài. - HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu hỏi. - Bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ. - đầu, chân, mình… - Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ. - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa. - Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ… Giống: cả chim và thú đều nuôi con… - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - HS kể tên một số loài thú thường đẻ - Yêu cầu HS kể tên một số loài thú mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 -. thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú nhiều con: Số con trong 1 lứa đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau: Số con trong 1 lứa Tên động vật Thường mỗi lứa 1 con 2 con trở lên - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú. - Chuẩn bị bài: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.. Tên động vật Trâu, bò, ngựa, Thường mỗi lứa 1 hươu, nai, con hoẵng… 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, …. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Đại vương Ếch Cốm (Tuần 30 tiết 2) I.Mục tiêu: - Đọc bài văn “Đại vương Ếch Cốm” và trả lời câu hỏi để củng cố hiểu biết về văn tả con vật. - Biết tả ngoại hình (hoặc hoạt động) của một con vật hoang dã. Lời văn sinh động, hấp dẫn. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập ( 32’) Bài 1, 2: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. KQ: a. ý 3 b. ý 1 c. ý 3 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. Học sinh - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.. - Cả lớp đọc thầm. - Suy nghĩ và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết bài văn cho hay hơn.. Khoa học:* Sự sin sản của thú I.Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: Thú là loài vật đẻ con GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 II.Đồ dùng dạy học:. Năm học 2013 -. - Hình trang 120, 121 SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - HS kể tên một số loài thú thường đẻ - Yêu cầu HS kể tên một số loài thú mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú nhiều con: đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau: Số con trong 1 lứa Tên động vật Số con trong 1 lứa Tên động vật Thường mỗi lứa 1 con 2 con trở lên - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú. - Chuẩn bị bài: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.. Trâu, bò, ngựa, Thường mỗi lứa 1 hươu, nai, con hoẵng… 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, …. Thứ tư ngày 16 tháng 04 năm 2014. Tập đọc: Tà áo dài Việt Nam I.Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 5/3 Năm học 2013 2014 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS đọc bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi: + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: - GV gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). - Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Gọi 4 HS tiếp nối đọc bài văn. - Giúp HS luyện đọc đúng một số từ ngữ khó. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài - YC HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc. - GV đọc diễn cảm bài văn - Mời một HS đọc lại cả bài. c. Tìm hiểu bài: - YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi: - Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?. - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc. - HS quan sát tranh.. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Luyện phát âm đúng: lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,… - 1 HS đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc toàn bài.. - Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo. - Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. - Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. *Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.. - HS phát biểu, VD: Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài… - Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng. phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài? - HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình. - 1 HS đọc. *Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân *Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết - Ý đoạn này nói lên điều gì? hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc - Gọi 1 HS đọc lại bài tìm hiểu nội dung của tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại bài. phương Tây của tà áo dài Việt Nam - Bài văn nói lên điều gì ? - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. - Ý các đoạn này nói lên điều gì ? - YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi: - Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam?. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ? - Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.. Toán: Ôn tập về đo diện tíc và đo tể tích (tt) I.Mục tiêu: - Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. GV Nguyễn Thị Bích Chi Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 - Làm các BT 1, 2, 3 (a). Năm học 2013 -. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 600000m3=…km3 5km3 = …hm3 - 1HS làm trên bảng. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài và chữa - HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, bài trên bảng. Kết quả: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và xét, sửa chữa: chữa bài. Chiều rộng của thửa ruộng là: 150. 2 = 100 (m) 3. Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 2 15000m gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9tấn ĐS: 9tấn Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và xét, sửa chữa: - Thể tích của bể nước là: chữa bài. 4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000(l) ĐS: a) 24000 l 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài.. Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật I.Mục tiêu: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 5/3 Năm học 2013 2014 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại ở nhà. - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. - GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - GV chốt ý đúng. Học sinh - 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật.. - Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: + Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên) - Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều + Đoạn 2: tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều + Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày - Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm + Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) - Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) Bài 2: cho HS đọc đề, làm vào vở và nêu c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn… miệng bài làm. - Học sinh đọc đề, làm vào vở và vài HS - GV nhận xét chấm 1 số đoạn nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Cho HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài - 1 HS nêu. văn tả con vật - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét. - Dặn HS xem trước bài tiếp theo. Thứ năm ngày 17 tháng 04 năm 2014 GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 -. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) I.Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1) - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2) II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết LTVC tiết trước. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1: Yêu cầu 2 HS đọc to nội dung bài tập. - GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp. - Gọi 1 vài HS nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.. Học sinh - 1 HS trả lời miệng bài tập 3a, b.. - 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm.. - HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp. Tác dụng Ví dụ của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận cùng Câu b) chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với chủCâu a) vị ngữ Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm - Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS thảo luận N2 trong vở BT. - Một vài HS nêu miệng. Lớp nhận xét. - Gọi 1 vài HS điền miệng và giải thích cách + Sáng hôm ấy, …ra vườn, cậu bé… chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. Có một…dậy sớm, … gần cậu bé, khẽ - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. chạm vào vai cậu, hỏi:… …Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - … mào gà, cũng chưa… Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo: - … của người mẹ, giống như … - 2 HS đọc lại mẩu chuyện. - 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ .. Toán: Ôn tập về đo thời gian I.Mục tiêu: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi các số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3. Năm học 2013 -. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi HS nêu miệng bài làm - Nhận xét. - Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.. Học sinh - 2 HS nêu. - Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)… Bài tập 2: Gọi HS đọc đề. Cho Hs tự làm vào - Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài: cách đổi) 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút… 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 phút… - Nhận xét, ghi điểm - HS đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu Bài tập 3 : Gọi HS đọc đề. Cho HS quan sát miệng. Nhận xét, sửa chữa. đồng hồ và nêu miệng. - GV quan sát, nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - 1HS đọc lại bài 1. - Yêu cầu HS đọc lại các đơn vị đo thời gian - Dặn HS làm bài tập ở nhà. Kĩ thuật: Lắp Rô–bốt (t1) I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn, có thể nâng lên hạ xuống được. II.Đồ dùng dạy học: GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 - Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. Năm học 2013 -. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích của bài học, tác dụng của rô bốt trong đời sống thực tế. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu (10’) - Cho HS quan sát mẫu rô bốt lắp sẵn. - HS quan sát kỹ từng bộ phận. - Để lắp rô bốt em phải lắp mấy bộ phận? Kể tên - Cần có 6 bộ phận là chân ro bốt; thân từng bộ phận? ro bốt; đầu rô bốt; tay rô bốt; ăng-ten; trục bánh xe. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (20’) a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết: - Gọi HS lên bảng chọn. - 1 HS lên bảng chọn từng loại chi tiết và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng bộ phận. Lớp bổ sung - GV nhận xét, bổ sung. b/ Lắp từng bộ phận - HS quan sát * Lắp chân rô bốt (H2-SGK) - HS lên bảng lắp mặt trước một chân - Quan sát kỹ hình 2a SGK rô bốt. Lớp quan sát ,bổ sung. - Gọi 1 HS lên lắp chân rô bốt. - 1 lên bảng lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô bốt. - HD lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô bốt (4 thanh - Gọi 1 HS trả lời: cần 4 thanh chữ U thẳng 3 lỗ). GV thực hiện chậm và lưu ý cho HS dài. biết vị trí trên dưới của các thanh chữ U dài, các ốc, vít phải lắp ở phía trong trước. - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân - Cả lớp quan sát. rô bốt để làm thanh đỡ thân rô bốt. Lưu ý các ốc, vít phải lắp ở phía trong trước. * Lắp thân rô bốt (H3 SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và đặt câu - HS quan sát hỏi cho HS - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bước lắp * Lắp đầu rô bốt ( H4 SGK) - GV tiến hành lắp ráp đầu rô bốt: Lắp bánh đai, - HS quan sát và 1 em lên bảng trả lời bánh xe, thanh chữ U ngắn và 5 thanh thẳng 5 lỗ câu hỏi và lắp thân rô bốt vào vít dài * Lắp các bộ phận khác + Lắp tay rô bốt (H5a SGK): - 1 HS quan sát và trả lời - GV yêu cầu HS lên chọn chi tiết và lắp ráp tay thứ 2. ( yêu cầu 2 tay đối nhau) - Cả lớp quan sát. + Lắp ăng ten ( H5b SGK) - Gọi HS lắp ăng ten. - Cả lớp quan sát. + Lắp trục bánh xe (H5c SGK) - 1 HS lên lắp.Cả lớp quan sát, bổ sung. - GV nhận xét và hướng dẫn nhanh. c/ Lắp ráp rô bốt (H 1 -SGK). - GV lắp ráp rô bốt theo các bước SGK. Lưu ý GV Nguyễn Thị Bích Chi Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 5/3 Năm học 2013 2014 HStrình tự lắp rô bốt. - GV thao tác chậm để HS quan sát các bước lắp ráp. - Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của 2 tay rô bốt. d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - HS thực hành tháo rời các chi tiết - GV hướng dẫn tháo rời từng chi tiết theo trình theo trình tự ngước lại với trình tự lắp tự ngước lại với trình tự lắp ráp. ráp và xếp vào hộp. - Hướng dẫn xếp các chi tiết vào hộp đúng quy định. 3. Dặn dò: (3’) - GV dặn dò HS mang túi cất giữ các bộ phận sẽ lắp ở cuối tiết 2.. Địa lí: Các đại dương trên tế giới I.Mục tiêu: - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II.Đồ dùng dạy học: - Quả địa cầu. Bản đồ thế giới. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương? + Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực? 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương - GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau: + Kể tên các đại dương trên thế giới? Tên đại Giáp với các dương châu lục Thái Bình Dương Ấn Độ Dương GV Nguyễn Thị Bích Chi. Giáp với các đại dương. Học sinh - 2 HS trả lời.. - HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời:. - Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương Tên đại dương. Giáp với các châu lục. Giáp với các đại dương Đại Tây Dương…. Thái Châu Á, Mĩ, Bình Đại Dương, Dương Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 Đại Tây Dương Bắc Băng Dương. Năm học 2013 Ấn Độ Dương Đại Tây Dương. Châu Á, Phi, Đại Dương, Nam Cực Châu Âu, Mĩ, Phi, Nam Cực Châu Âu, Á, Mĩ. Đại Tây Dương… Ấn Độ Dương…. Bắc Thái Bình Băng Dương… Dương - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa - Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, chữa. sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương. - HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả - Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận lời câu hỏi: nhóm và trả lời các câu hỏi: - Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé Dương, Bắc Băng Dương. về diện tích. - Thái Bình Dương. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu HS đọc bài học SGK. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so - 1 HS trả lời. với mực nước biển ? - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Khoa học: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú I.Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ về sự nuôi con của một số loài thú (hổ, hươu) II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 122, 123 sgk III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) + Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú. + Thú nuôi con bằng gì - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS nêu. - HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 -. mùa hạ. + Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu - Vì hổ con rất yếu ớt sau khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi - Khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ nào hổ con có thể sống độc lập? dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập - Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. - HS nêu kết quả làm việc - GV và các nhóm khác bổ sung - Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn - 2 HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi mồi - HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và - Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi sản và nuôi con của hươu qua thông tin và trong sách trang 123. HS trình bày: câu hỏi trong sách trang 123. - Cỏ, lá cây … - Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới + Hươu ăn gì để sống? sinh ra đã biết đi và bú. + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới - Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu. sinh ra đã biết làm gì? + Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? - Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi và con mồi” trốn ở hươu. - Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nêu nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tuần sau Thứ sáu ngày 18 tháng 04 năm 2014. Tập làm văn: Tả con vật (kiểm tra viết ) I.Mục tiêu: - Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng II.Đồ dùng dạy học: - Dàn ý của đề bài mình sẽ viết III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - Trình các dàn ý.. - 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. - 2HS đọc gợi ý trong SGK. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý của bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả. - GV hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho HS. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả… - HS làm bài - HS nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Chuẩn bị: Ôn tập về tả cảnh. Năm học 2013 - HS đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật - Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả.. - HS viết bài vào vở. - Nộp bài.. Toán: Phép cộng I.Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi học sinh chữa bài ở nhà - Nhận xét. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - GV nêu phép tính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. - Cho vài HS nhắc lại các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. c. Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. - Nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc đề. GV chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu HS về nhà làm. Cho HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên sửa bài trên bảng - Nhận xét, ghi điểm. Học sinh - 2 HS làm bảng. - a và b là số hạng, c là tổng. - Vài HS nhắc lại các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0 - 1HS đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả: a) 986280 d) 1476,5 26 b) 7. 17 12. c) - HS đọc đề. HS tự làm vào vở. Gọi HS lên sửa bài trên bảng a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689 b) 4 4 2 4 5 2 5 4 7 4 1 1 9 9 7 9 7 7 7 9 7 9. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lớp 5/3 2014. Năm học 2013 -. c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + Bài tập 3: Gọi HS đọc đề. Lớp tự làm vào 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 vở theo nhóm đôi. Gọi HS lên bảng sửa bài - Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và và nêu cách dự đoán kết quả làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0 - Nhận xét. Bài tập 4: Gọi HS đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi HS sửa bài - HS đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1HS - Nhận xét, sửa chữa. nêu miệng bài làm: Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : 1 3 5 5 10 10 (thể tích bể) 5 50% 10. 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần của Đáp số : 50% thể tích bể phép cộng. - Chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu lại các thành phần của phép cộng. - Thực hiện theo lời dặn.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu: (2’) - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động: (30’) * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 31 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 3. Kết thúc: (3’) - Cho HS hát các bài hát tập thể.. Năm học 2013 -. Buổi chiều. Lịch sử:* Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình I.Mục tiêu: - Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, … II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. KTbài cũ: (5’) Hoàn thành thống nhất đất nước. - Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành nhất? sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. - Nêu những quyết định quan trọng nhất -Nội dung quyết định: Tên nước, Quốc huy, của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc - Những quyết định của kì họp đầu tiên, hội khoá VI? Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Thảo luận nhóm 4. - Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 - Nhà máy được chính thức khởi công xây thảo luận. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình. bao lâu. - Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 ®1994) - Học sinh chỉ bản đồ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. ® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây GV Nguyễn Thị Bích Chi Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: + Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta? - Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? ® Giáo viên nhận xét + chốt. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình? - Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Năm học 2013 -. - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. - Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng…….. - Việc làm hồ, đắp đập ngăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài sau.. Toán:*Ôn cộng các số tự nhiên, các số thập phân (Tuần 30 tiết 2) I.Mục tiêu: - Củng cố để HS biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS lên thực hiện phép cộng: 53478 + 25193 45,95 + 8,765 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (32’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vở, 4 HS TB lên bảng - Chữa bài. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Học sinh - 2 HS lên bảng, lớp nhận xét.. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án lớp 5/3 2014 Bài 2: Tính: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 2 HS TB lên bảng. - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và làm vào vở. - Gọi 2 HS TB lên bảng. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. - Chữa bài. Bài 5: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề. - Mời 1 HS khá nêu câu trả lời. KQ: 9 xô nước. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. Năm học 2013 - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn - Tự làm vào vở. - Một số HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS khá lên giải, nhận xét. KQ: 25637 người - Cả lớp suy nghĩ và làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian.. GV Nguyễn Thị Bích Chi. Trường tiểu học Phong Chương1.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>