Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu Lập trình 8051 : Các lệnh số học và các chương trình pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.45 KB, 12 trang )

chơng 6
Các lệnh số học và các chơng trình

6.1 Phép cộng và trừ không dấu.
Các số không dấu đợc định nghĩa nh những dữ liệu mà tất cả mọi bit của
chúng đều đợc dùng để biểu diễn dữ liệu và khó có bit dành cho dấu âm hoặc
dơng. Điều này có nghĩa là toán hạng có thể nằm giữa 00 và FFH (0 đến 255 hệ
thập phân) đối với dữ liệu 8 bit.
6.1.1 Phép cộng các số không dấu.
Trong 8051 để cộng các số với nhau thì thanh ghi tổng (A) phải đợc dùng
đến. Dạng lệnh ADD là:
ADD A, nguồn; A = A + nguồn
Lệnh ADD đợc dùng để cộng hai toán hạng. Toán hạng đích luôn là thanh
ghi A trong khi đó toán hạng nguồn có thể là một thanh ghi dữ liệu trực tiếp hoặc là
ở trong bộ nhớ. Hãy nhớ rằng các phép toán số học từ bộ nhớ đến bộ nhớ không bao
giờ đợc phép trong hợp ngữ. Lệnh này có thể thay đổi một trong các bit AF, CF
hoặc PF của thanh ghi cờ phụ thuộc vào các toán hạng liên quan. Tác động của lệnh
ADD lên cờ tràn sẽ đợc trình bày ở mục 6.3 vì nó chủ yếu đợc sử dụng trong các
phép toán với số có dấu. Xét ví dụ 6.1 dới đây:
Ví dụ 6.1:
Hãy biểu diễn xem cá lệnh dới đây tác động đến thanh ghi cờ nh thế nào?

MOV A, # 0F5H ; A = F5H
MOV A, # 0BH ; A = F5 + 0B = 00

Lời giải:

F5H 1111 0101
+ 0BH + 0000 1011
100H 0000 0000


Sau phép cộng, thanh ghi A (đích) chứa 00 và các cờ sẽ nh sau:
CY = 1 vì có phép nhớ từ D7
PF = 1 vì số các số 1 là 0 (một số chẵn) cờ PF đợc đặt lên 1.
AC = 1 vì có phép nhớ từ D3 sang D4
6.1.1.1 Phép cộng các byte riêng rẽ.
ở chơng 2 đã trình bày một phép cộng 5 byte dữ liệu. Tổng số đã đợc cất
theo chú ý nhỏ hơn FFH là giá trị cực đại một thanh ghi 8 bit có thể đợc giữ. Để
tính tổng số của một số bất kỳ các toán hạng thì cờ nhớ phải đợc kiểm tra sau mỗi
lần cộng một toán hạng. Ví dụ 6.2 dùng R7 để tích luỹ số lần nhớ mỗi khi các toán
hạng đợc cộng vào A.
Ví dụ 6.2:
Giả sử các ngăn nhớ 40 - 44 của RAM có giá trị sau: 40 = (7D); 41 = (EB); 42
= (C5); 43 = (5B) và 44 = (30). Hãy viết một chơng trình tính tổng của các giá trị
trên. Cuối chơng trình giá trị thanh ghi A chứa byte thấp và R7 chứa byte cao (các
giá trị trên đợc cho ở dạng Hex).
Lời giải:

MOV R0, #40H ; Nạp con trỏ
MOV R2, #5 ; Nạp bộ đệm
CLR A ; Xoá thanh ghi A
MOV R7, A ; Xoá thanh ghi R7
AGAIN: ADD A, @R0 ; Cộng byte con trỏ chỉ
đến theo R0
JNC NEXT ; Nếu CY = 0 không tích luỹ cờ nhớ
INC R7 ; Bám theo số lần nhớ
NEXT: INC R0 ; Tăng con trỏ
DJNZ R2, AGAIN ; Lặp lại cho đến khi R0 = 0

Phân tích ví dụ 6.2:
Ba lần lặp lại của vòng lặp đợc chỉ ra dới đây. Phần dò theo chơng trình

dành cho ngời đọc tự thực hiện.
Trong lần lặp lại đầu tiên của vòng lặp thì 7DH đợc cộng vào A với CY = 0 và R7 =
00 và bộ đếm R2 = 04.
Trong lần lặp lại thứ hai của vòng lặp thì EBH đợc cộng vào A và kết quả
trong A là 68H với CY = 1. Vì cờ nhớ xuất hiện, R7 đợc tăng lên. Lúc này bộ đếm
R2 = 03.
Trong lần lặp lại thứ ba thì C5H đợc cộng vào A nên A = 2DH và cờ nhớ lại
bận. Do vậy R7 lại đợc tăng lên và bộ đệm R2 = 02.
ở phần cuối khi vòng lặp kết thúc, tổng số đợc giữ bởi thanh ghi A và R7,
trong đó A giữ byte thấp và R7 chứa byte cao.
6.1.1.2 Phép cộng vó nhớ và phép cộng các số 16 bit.
Khi cộng hai toán hạng dữ liệu 16 bit thì ta cần phải quan tâm đến phép
truyền của cờ nhớ từ byte thấp đến byte cao. Lệnh ADDC (cộng có nhớ) đợc sử
dụng trong những trờng hợp nh vậy. Ví dụ, xét phép cộng hai số sau: 3CE7H +
3B8DH.

3C E7
+ 3B 8D
78 74
79
Khi byte thứ nhất đợc cộng (E7 + 8D = 74, CY = 1). Cờ nhớ đợc truyền lên
byte cao tạo ra kết quả 3C + 3B + 1 = 78. Dới đây là chơng trình thực hiện các
bớc trên trong 8051.
Ví dụ 6.3:
Hãy viết chơng trình cộng hai số 16 bit. Các số đó là 3CE7H và 3B8DH. Cất
tổng số vào R7và R6 trong đó R6 chứa byte thấp.
Lời giải:

CLR ; Xoá cờ CY = 0
MOV A, #0E7H ; Nạp byte thấp vào A A = E7H

ADD A, #8DH ; Cộng byte thấp vào A a =
74H và CY = 1
MOV R6, A ; L-u byte thấp của tổng vào R6
MOV A, #3CH ; Nạp byte cao vào A A =
3CH
ADDC A, #3BG ; Cộng byte cao có nhớ vào A
A = 78H

;
MOV R7, A ; L-u byte cao của tổng vào R7

6.1.1.3 Hệ thống số BCD (số thập phân mã hoá theo nhị phân).
Số BCD là số thập phân đợc mã hoá theo nhị phân 9 mà không dùng số thập
phân hay số thập lục (Hex). Biểu diễn nhị phân của các số từ 0 đến 9 đợc gọi là
BCD (xem hình 6.1). Trong tài liệu máy tính ta thờng gặp hai khái niệm đối với các
số BCD là: BCD đợc đóng gói và BCD không đóng gói.

Digit BCD Digit BCD
0
1
2
3
4
0000
0001
0010
0011
0100
5
6

7
8
9
0101
0110
0111
1000
1001

Hình 6.1: Mã BCD.
a- BCD không đóng gói.
Trong số BCD không đóng gói thì 4 bít thấp của số biểu diễn số BCD còn 4
bit còn lại là số 9. Ví dụ 00001001 và 0000 0101 là những số BCD không đóng
gói của số 9 và số 5. Số BCD không đóng gói đòi hỏi một byte bộ nhớ hay một thanh
ghi 8 bit để chứa nó.
b- BCD đóng gói.
Trong số BCD đóng gói thì một byte có 2 số BCD trong nó một trong 4 bit
thấp và một trong 4 bit cao. Ví dụ 0101 1001 là số BCD đóng gói cho 59H. Chỉ
mất 1 byte bộ nhớ để lu các toán hạng BCD. Đây là lý do để dùng số BCD đóng gói
vì nó hiệu quả gấp đôi trong lu giữ liệu.
Có một vấn để khi cộng các số BCD mà cần phải đợc khắc phục. Vấn đề đó
là sau khi cộng các số BCD đóng gói thì kết quả không còn là số BCD. Ví dụ:

MOV A, #17H
ADD A, #28H

Cộng hai số này cho kết quả là 0011 1111B (3FH) không còn là số BCD! Một
số BCD chỉ nằm trong giải 0000 đến 1001 (từ số 0 đến số 9). Hay nói cách khác
phép cộng hai số BCD phải cho kết quả là số BCD. Kết quả trên đáng lẽ phải là 17 +
28 = 45 (0100 0101). Để giải quyết vấn đề này lập trình viên phải cộng 6 (0110) vào

số thấp 3F + 06 = 45H. Vấn đề tơng tự cũng có thể xảy ra trong số cao (ví dụ khi
cộng hai số 52H + 87H = D94). Để giải quyết vấn đề này ta lại phải cộng 6 vào số
cao (D9H + 60H = 139). Vấn đề này phổ biến đến mức mọi bộ xử lý nh 8051 đều
có một lệnh để sử lý vấn đề này. Trong 8051 đó là lệnh DA A để giải quyết vấn đề
cộng các số BCD.
6.1.1.4 Lệnh DA.
Lệnh DA (Decimal Adjust for addition điều chỉnh thập phân đối với phép
cộng) trong 8051 để dùng hiệu chỉnh sự sai lệch đã nói trên đây liên quan đến phép
cộng các số BCD. Lệnh giả DA. Lệnh DA sẽ cộng 6 vào 4 bit thấp hoặc 4 bit cao
nếu cần. Còn bình thờng nó đê nguyên kết quả tìm đợc. Ví dụ sau sẽ làm rõ các
điểm này.

MOV A, #47H ; A = 47H là toán hạng BCD đầu
tiên
MOV B, #25H ; B = 25H là toán hạng BCD thứ
hai
ADD A, B ; Cộng các số hex (nhị phân) A = 6CH
DA A ; Điều chỉnh cho phép cộng BCD (A =
72H)

Sau khi chơng trình đợc thực hiện thanh ghi A sẽ chứa 72h (47 + 25 = 72).
Lệnh DA chỉ làm việc với thanh ghi A. Hay nói cách khác trong thanh ghi nguồn
có thể là một toán hạng của chế độ đánh địa chỉ bất kỳ thì đích phải là thanh ghi A
để DA có thể làm việc đợc. Cũng cần phải nhấn mạnh rằng lệnh DA phải đợc sử
dụng sau phép cộng các toán hạng BCD và các toán hạng BCD không bao giờ có thể
có số lớn hơn 9. Nói cách khác là không cho phép có các số A - F. Điều quan trọng
cũng phải lu ý là DA chỉ làm việc sau phép cộng ADD, nó sẽ không bao giờ làm
việc theo lệnh tăng INC.
Tóm tắt về hoạt động của lệnh DA.
Hoạt động sau lệnh ADD hoặc ADDC.

1. Nếu 4 bi t thấp lớn hơn 9 hoặc nếu AC = 1 thì nó cộng 0110 vào 4 bít thấp.
2.
Nếu 4 bit cao lớn hơn 9 hoặc cờ CY = 1 thì nó cộng 0110 vào 4 bit cao.
Trong thực tế thì cờ AC chỉ để dùng phục vụ cho phép cộng các số BCD và
hiệu chỉnh nó. Ví dụ, cộng 29H và 18H sẽ có kết quả là 41H sai với thực tế khi đó
các số BCD và để sửa lại thì lệnh DA sẽ cộng 6 vào 4 bit thấp để có kết quả là đúng
(vì AC = 1) ở dạng BCD.

29H 0010 1001
+ 18H + 0001 1000
41H 0100 0001 AC = 1
+ 6 + 0110
47H 0100 0111

Ví dụ 6.4:
Giả sử 5 dữ liệu BCD đợc lu trong RAM tại địa chỉ bắt đầu từ 40H nh sau:
40 = (71), 41 = (11), 42 = (65), 43 = (59) và 44 = (37). Hãy viết chơng trình tính
tổng của tất cả 5 số trên và kết quả phải là dạng BCD.
Lời giải:
MOV R0, #40H ; Nạp con trỏ
MOV R2, #5 ; Nạp bộ đếm
CLR A ; Xoá thanh ghi A
MOV R7, A ; Xoá thanhg ghi R7
AGAIN: ADD A, @R0 ; Cộng byte con trỏ chỉ
bởi R0
DA A ; Điều chỉnh về dạng BCD đúng
JNC NEXT ; Nếu CY = 0 không tích luỹ cờ nhớ
JNC R7 ; Tăng R7 bám theo số lần nhớ
NEXT: INC R0 ; Tăng R0 dịch con trỏ lên ô
nhớ kế tiếp

DJNZ R2, AGAIN ; Lặp lại cho đến khi R2 = 0

6.1.2 Phép trừ các số không dấu.
Cú pháp: SUBB A, nguồn; A = A - nguồn - CY.
Trong rất nhiều các bộ xử lý có hai lệnh khác nhau cho phép trừ đó là SUB và
SUBB (trừ có mợn - Sub, tract with Borrow). Trong 8051 ta chỉ có một lệnh SUBB
duy nhất. Để thực hiện SUB từ SUBB, do vậy có hai trờng hợp cho lệnh SUBB là:
với CY = 0 và với CY = 1. Lu ý rằng ở đây ta dùng cờ CY để mợn.
6.1.2.1 Lệnh SUBB với CY = 0.
Trong phép trừ thì các bộ vi xử lý 8051 (thực tế là tất cả mọi CPU hiện đại)
đều sử dụng phơng pháp bù 2. Mặc dù mỗi CPU đều có mạch cộng, nó có thể quá
cồng kềnh (và cần nhiều bóng bán dẫn) để thiết kế mạch trừ riêng biệt. Vì ly do đó
mà 8051 sử dụng mạch cộng để thực hiện lệnh trừ. Giả sử 8051 sử dụng mạch cộng
để thực hiện lệnh trừ và rằng CY - 0 trớc khi thực hiện lệnh thì ta có thể tóm tắt các
bớc mà phần cứng CPU thực hiện lệnh SUBB đối với các số không dấu nh sau:
1. Thực hiện lấy bù 2 của số trừ (toán hạng nguồn)
2. Cộng nó vào số bị trừ (A)
3. Đảo nhớ
Đây là 3 bớc thực hiện bởi phần cứng bên trong của CPU 8051 đối với mỗi
lệnh trừ SUBB bất kể đến nguồn của các toán hạng đợc cấp có đợc hỗ trợ chế độ
đánh địa chỉ hay không? Sau ba bớc này thì kết quả có đợc và các cờ đợc bật. Ví
dụ 6.5 minh hoạ 3 bớc trên đây:
Ví dụ 6.5:
Trình bày các bớc liên quan dới đây:

CLR C ; Tạo CY = 0
MOV A, #3FH ; Nạp 3FH vào A (A = 3FH)
MOV R3, #23H ; Nạp 23H vào R3 (R3 = 23H)
SUBB A, R3 ; Trừ A cho R3 đặt kết quả vào A


Lời giải:

A = 3F 0011 1111 0011 1111
- R3 = 23 0010 0011 + 1101 1101 bù 2 của R3 (bớc 1)
1C 1 0001 1100 - 1C (bớc 2)
0 CF = 0 (bớc 3)

Các cờ sẽ đợc thiết lập nh sau: CY = 0, AC = 0 và lập trình viên phải đợc
nhìn đến cờ nhớ để xác định xem kết quả là âm hay dơng.
Nếu sau khi thực hiện SUBB mà CY = 0 thì kết quả là dơng. Nếu CY = 1 thì
kết quả âm và đích có giá trị bù 2 của kết quả. Thông thờng kết quả đợc để ở dạng
bù 2 nhng các lệnh bù CPL và tăng INC có thể đợc sử dụng để thay đổi nó. Lệnh
CPL thực hiện bù 1 của toán hạng sau đó toán hạng đợc tăng lên 1 (INC) để trở
thành dạng bù 2. Xem ví dụ 6.6.
Ví dụ 6.6:
Phân tích chơng trình sau:

×