Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 47 Quan the Sinh vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Quan sát một số hình ảnh sau.. Tập hợp những cá thể lúa. Tập hợp những cá thể voi. Tập hợp những cá thể thông. Tập hợp những cá thể Cọ ở Phú Thọ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nghiên cứu thông tin và hoàn thành bảng 47.1. Ví dụ. Quần thể SV. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới. Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam.. x x. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.. x. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng. ……..*. Không phải QTSV. x x.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập hợp những cá thể lúa. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng. + Nhiều cá thể thuộc cùng một loài.. Tập hợp những cá thể voi. Nhận xét số lượng cá thể thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống, quan hệ sinh sản của các cá thể trong một QT?. + Cùng sinh sống trong một không gian nhất định. + Vào một thời điểm nhất định. + Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.. Dấu hiệu chung của một quần thể:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hãy cho biết các hình ảnh bên, đâu là Quần thể sinh vật. Các tập đoàn San hô. Voi và người. Rừng sú ven đê. Chim hút mật và hoa. Những cây sen. Đàn chim cánh cụt. Bầy trâu rừng. 1 con Gấu trúc. Rùa biển và đàn cá.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sự thay đổi tỉ lệ giới tính theo độ tuổi ở QT Người Độ tuổi. Nam giới. Nữ giới. Sơ sinh. 105. 100. Từ 1 – 5 tuổi. 102. 100. Từ 5 – 14 tuổi. 101. 100. Từ 18 – 35 tuổi. 100. 100. Từ 35 – 45 tuổi. 95. 100. Từ 45 – 55 tuổi. 94. 100. Từ 55 – 80 tuổi. 55. 100. < 40. 100. Từ 80 trở lên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> VÍ DỤ •Tỉ lệ giới tính ở lứa tuổi trưởng thành ở các loài: - Người:. 50 / 50. - Vịt, Ngỗng:. 60 / 40. - Gà, Dê, Hươu, Nai: thể đực - Ong, Mối: thể cái. cá thể cái gấp 2 – 10 lần cá. cá thể đực gấp 2 – 10 lần so với cá.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các dạng tháp tuổi. Dạng Phát triển Nhóm tuổi trước sinh sản. Dạng Ổn định. Dạng Giảm sút. Nhóm tuổi sinh sản. Nhóm tuổi sau sinh sản.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOÀN THÀNH BẢNG SAU: Ba dạng Chiều dài tháp Dạng phát cạnh triển: đáy. Tỉ lệ sinh. Số lượng cá thể biến đổi rộng, chứng. Đáy tháp rất tỏ tỉ lệ sinh cao, SL cá thể4của QT tăng7mạnh 1. Phát triển. Ổn định. Dạng ổn định: Đáy tháp rộng vừa phải (trung 5 8 tỉ lệ bình), tỉ lệ2sinh không cao (bù đắp cho tử vong), SL cá thể ổn định.. 6 hẹp, tỉ lệ sinh Dạng giảm3sút: Đáy tháp thấp 9 Giảm sút (nên nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn tuổi sinh Cụm từsản), Rộng SL cá thể giảm dần Hẹp (do yếu Cao tổ bổ sung Trung bình nên phải QT đi Thấp theo hướng dần dần bị diệt gợi ýgiảm Vừa Ổn định Tăng Giảm vong).. Nhóm tuổi trước sinh sản. Nhóm tuổi sinh sản. Nhóm tuổi sau sinh sản.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vẽ tháp tuổi của chuột đồng, Biết :Nhóm tuổi trước sinh sản là 50 con/ha. Nhóm tuổi sinh sản là 48 con / ha. Nhóm tuổi sau sinh sản là 10 con /ha. 1 5 1 1. 10 24 25. 48 50.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 10con/ha 48 con / ha 50 con / ha. Cho biết tháp trên thuộc dạng tháp gì ? Dạng ổn định.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi. Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau. Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa. Mật độ tảo xoắn : 0,5 gam /m3 nước.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hãy trả lời các câu hỏi sau: 1.. Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao, số lượng muỗi nhiều hay ít?  Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do sinh sản nhiều. 2. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?  Mùa mưa số lượng ếch, nhái tăng. 3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?  Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều. 4. Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể. - Sâu rau xuất hiện nhiều khi thời tiết ẩm và mưa phùn. - Chuột xuất hiện nhiều khi số lượng mèo giảm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRÒ CHƠI QUẢ BÓNG KÌ DIỆU 3 2 1. Từ khóa. 5. Trò chơi có 7dùng quả các 7, Người ta 5, 1, 6,2,Các Trong Đặc cá trưng thể trường trong nàyrét hợp Khi trời giá bóng tương ứng 7 để câu 4, Đặc trưng này cho biểu đồ tháp tuổi quần bất cho lợi thấy thể về có tiềm thức khả năng ăn, sinh vật cùng 3, các Là một dạng tháp hỏi. Các em chọn 1 biết số lượng cá thể biểu diễn đặc trưng năng chỗ sinh ở... sản gì để các của tạo sinh quần thành vật loài quần tụ bên tuổi có nhóm tuổi trước quả bóng và trả lời trên một đơn hệ vị diện nào của quần thể? thế có thể? mối hệ mới? quan này? nhau. Chúng có sinh sản cao nhất? câu hỏi tương ứng, trả tích? quan hệ gì? lờimối đúng, 1 chữ cái. 4 6. 7. trong từ khóa lật ra MẬT ĐỘ QUAN SINH HỆ SẢN HỖ TRỢ (từ khóa gồm 7 chữ DẠNG PHÁT TRIỂN QUANcái). HỆ CẠNH THÀNH PHẦN NHÓM TUỔI TỈ LỆ GIỚI Các em TRANH cóTÍNH thể trả lời từ khóa bất cứ lúc nào. Q. U. Â Ầ. N. T. H. Ê Ể.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> DẶN DÒ VỀ NHÀ - Học bài, trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2 trong sách giáo khoa. - Xem trước bài 48 “Quần thể người” + Kẻ bảng 48.1 và 48.2 vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×