DỰ TOÁN CHI PHÍ
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Nghị định số 03/2008/NĐ-CP bổ sung nghị định số 99/2007/NĐ-
CP;
Thông tư số 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư XDCT;
Thông tư số 07/2007/TT-BXD phương pháp xác định giá ca máy
và thiết bị;
Thông tư số 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung
NĐ 12/2009/NĐ-CP
Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán
Đơn giá, định mức công bố
Văn bản hướng dẫn
Dự toán
Dự toán là sự ước tính trước những khoảng thu chi về tài chính.
Dự toán xây dựng công trình
Chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng công trình trên cơ sở thiết kế
kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được xác định trong
giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mỗi công trình có giá trị dự toán xây dựng riêng và được
xác định bằng phương pháp riêng.
Dự toán xây lắp hạng mục công trình là chi phí cần thiết để
hoàn thành khối lượng công việc xây lắp của hạng mục công
trình được tính toán từ thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ
thuật thi công (TT 09/2000/TT-BXD).
Vai trò của dự toán xây dựng công trình
Là cơ sở xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng khi đấu
thầu.
Dự toán là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán khi chỉ
định thầu.
Căn cứ lập dự toán
Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm
vụ công việc phải thực hiện.
Đơn giá, định mức (xem phần định mức đơn giá).
Chi phí
xây dựng
Chi phí
thiết bị
Chi phí
QLDA
Chi phí
tư vấn
ĐTXD
Chi phí
khác
Chi phí
dự phòng
NỘI DUNG DỰ TOÁN
Chi phí trực tiếp
Chi phí chung
Thu nhập chịu thuế tính
trước
Thuế giá trị gia tăng
Chi phí nhà tạm tại hiện
trường
Chi phí mua sắm thiết bị
công nghệ
Chi phí đào tạo và chuyển
giao công nghệ
Chi phí lắp đặt thiết bị và
thí nghiệm hiệu chỉnh
Chi phí dự phòng cho
yếu tố khối
lượng công việc phát
sinh
Chi phí dự phòng cho
yếu tố trượt giá
Nội dung dự toán
Nội dung dự toán công trình (G
XDCT
) gồm:
G
XDCT =
G
XD
+G
TB
+ G
QLDA
+ G
TV
+ G
K
+ G
DP
Chi phí xây dựng (G
XD
)
Chi phí thiết bị (G
TB
)
Chi phí quản lý dự án (G
QLDA
)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (G
TV
)
Chi phí khác (G
K
)
Chi phí dự phòng (G
DP
)
Phương pháp xác định dự toán
Dự toán được xác định thông qua xác định từng chi phí trong
dự toán xây dựng công trình
Xác định từng chi phí thuộc dự toán xây dựng công trình
Xác định theo khối lượng và đơn giá (đơn giá chi tiết/tổng hợp)
Xác định theo tỷ lệ
Xác định trên cơ sở công trình tương tự
Tạm tính hoặc sử dung cá phương pháp khác
Chi phí xây dựng
Dự toán chi phí xây dựng được lập:
Công trình, hạng mục công trình chính, công trình tạm, công
trình phụ;
Hoặc bộ phận, công tác của công trình, hạng mục công
trình.
Đối với công trình phụ trợ, công trình tạm, nhà tạm chi phí xây
dựng xác định bằng suất vốn đầu tư (đơn giá xây dựng) hoặc
định mức chi phí theo tỷ lệ %.
Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng trong dự toán:
Chi phí trực tiếp
Chi phí chung
Thu nhập chịu thuế tính trước
Thuế giá trị gia tăng
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi
công
G
G
XD
XD
= T + C + TL + GTGT
= T + C + TL + GTGT
T: chi phí trực tiếp
C: chi phí chung
TL: Thu nhập chịu thuế tính trước
GTGT: thuế giá trị gia tăng
Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp gồm:
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công
Chi phí trực tiếp khác
Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định:
Theo khối lượng và đơn giá tổng hợp
Theo khối lượng và đơn giá chi tiết
Kết hợp cả hai phương pháp trên
Đơn giá chi tiết, đơn giá tổng hợp (xem phần đơn giá định
mức)
Khối lượng
Áp dụng đơn giá tổng hợp
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thiết kế thi công,
Nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công
trình
Tổng hợp từ một nhóm công tác xây lắp để tạo thành một đơn vị kết
cấu hoặc bộ phận công trình
Áp dụng đơn giá chi tiết
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công
Nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình hạng mục công trình
phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá
chi tiết.
Đơn giá tổng hợp
Đơn giá tổng hợp:
Đơn giá tổng hợp được lập trên cơ sở đơn giá chi tiết.
Đơn giá tổng hợp gồm:
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công
Tổng hợp cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước
Đơn giá tổng hợp
Xác định danh mục công tác xây lắp, bộ phận kết cấu cần xây
dựng đơn giá tổng hợp
Tính khối lượng xây lắp (q) của từng loại công tác xây lắp cấu
thành đơn giá tổng hợp.
Chi phí vật liệu (VL), nhân công (NC), máy thi công (M) ứng
với khối lượng xây lắp (q) của từng loại công tác xây lắp cấu
thành đơn giá tổng hợp:
VL = q x vl ; NC = q x nc ; M = q x m
Đơn giá tổng hợp
Tổng hợp kết quả theo từng khoản mục chi phí trong đơn giá
xây dựng tổng hợp
Trong đó:
VL
i
, NC
i
, M
i
: là chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi
công của công tác xây lắp thứ i (i=1÷n) cấu thành trong đơn giá tổng
hợp.
∑
=
=
n
1i
i
VLVL
∑
=
=
n
1i
i
NCNC
∑
=
=
n
1i
i
MM
Theo khối lượng và đơn giá chi tiết
Khối lượng:
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công
Nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình hạng mục
công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây
dựng trong đơn giá chi tiết.
Đơn giá chi tiết
Đơn giá chi tiết bao gồm chi phí vật liệu, nhân công, máy thi
công hoặc tổng hợp cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu
nhập chịu thuế tính trước
Đơn giá chi tiết lập theo định mức hao phí cần thiết và giá vật
liệu, nhân công, máy thi công tương ứng.
Đơn giá chi tiết gồm:
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công
Tổng hợp cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu
nhập chịu thuế tính trước
Đơn giá chi tiết
Giá vật liệu là giá vật liệu đến hiện trường xây dựng, được xác
định phù hợp với công trình và gắn với vị trí nơi xây dựng công
trình.
Giá nhân công gồm tiền lương, các khoản lương phụ và phụ
cấp lương trên cơ sở mức tiền lương tối thiểu được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền công bố.
Giá máy thi công tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng (TT
07/2007/TT-BXD) hoặc theo bảng giá ca máy và thiết bị thi
công công bố.
Đơn giá chi tiết:
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công
Trực tiếp phí khác
Chi phí các công tác phục vụ trực tiếp việc thi công xây dựng mà
không xác định được khối lượng từ thiết kế như: di chuyển lao
động trong nội bộ công trường, an toàn lao động,…
Trực tiếp phí khác:
Bằng 1,5% (chi phí VL+ chi phí NC+ chi phí MTC)
Công trình hầm giao thông,… bằng 6,5% (chi phí VL+ chi phí NC+ chi phí
MTC).
Chi phí chung
Chi phí chung gồm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí điều hành sản xuất tại công trường
Chi phí phục vụ nhân công
Chi phí phục vụ thi công
Một số chi phí khác
Chi phí xây dựng - Chi phí chung
Xác định chi phí chung
Chí phí chung = % (chi phí trực tiếp)
Chí phí chung = % (chi phí nhân công trong dự toán)
Mỗi hạng mục công trình xem là một công trình độc lập và áp
dụng định mức tỷ lệ chi phí chung theo loại công trình tương
ứng
Thu nhập chịu thuế tính trước
Tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp và chi phí chung theo
từng loại công trình
Công trình Chi phí chung Thu nhập chịu thuế
tính trước
Trên CP TT Trên CP NC
Công trình dân dụng 6% 5,5%
Công trình công nghiệp 5,5% 6,0%
Đào đắp công trình thuỷ
lợi bằng thủ công
51% 5,5%
Chi phí nhà tạm
Tính bằng tỷ lệ (%) của tổng (chi phí trực tiếp, chi phí chung và
thu nhập chịu thuế tính trước).
Thông thường bằng 1%; 2% đối với các công trình theo tuyến ngoài đô
thị, vùng dân cư
DT chi phí xây dựng theo ĐG chi thiết (không đầy đủ)
Chi phí vật liệu VL = Σ Q
i
x D
ivl
Chi phí nhân công NC = Σ Q
i
x D
inc
x (1 + K
nc
)
Chi phí máy thi công M = Σ Q
i
x D
im
x (1 + K
m
)
Chi phí trực tiếp khác TT = (VL + NC + M) x tỷ lệ
Chi phí trực tiếp T = VL + NC + M + TT
Chi phí chung C = T x tỷ lệ
Thu nhập chịu thuế tính trước TL = (T + C) x tỷ lệ
Chi phí xây dựng trước thuế G = T + C + TL
Thuế giá trị gia tăng GTGT = G x T
GTGT-XD
Chi phí xây dựng sau thuế G
XD
= G + GTGT
Chi phí nhà tạm tại hiện trường G
XDNT
= G x tỷ lệ x (1 + T
GTGT-XD
)
Tổng cộng G
XD
= G
XD
+ G
XDNT
1,5%
6,5% hầm giao
thông, hầm thuỷ
điện, hầm lò
2% công trình theo
tuyến ngoài đô thị,
vùng dân cư
1% các công trình
khác.