Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tài liệu Tảo nâu pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 10 trang )


Tảo nâu

Đặc tính đại cương

Chu trình phát triển của

Nhóm Cyclosporae

Nhóm isogeneratae

Nhóm heterogenerate

Đặc tính đại cương

Tất cả các loài đều đa bào. Hình thái và cấu trúc của
tản thay đổi rất nhiều

Màu sắc: chứa diệp lục a và xantophil. Lục lạp
thường có màu vàng nâu do diệp lục bò sắc tố
fucoxanthin che khuất.

Chất dự trữ: laminarin, vách chứa nhiều acid alginic

Hầu hết có trú quán ở biển.

Chu trình phát triển và phân loại

Bào tử hay giao tử có 2 chiên mao không giống nhau:
chiên mao trước có lông, chiên mao sau láng


Hai chiên mao gắn ở hông và có 1 thể màu cam giống
nhỡn điểm

Bào tử / giao tử được hình thành trong các tử phòng, có 2
loại tử phòng:

Tử phòng nhiều buồng: tế bào có n/2n NST → tế bào có n/2n
NST; tử phòng: bào tử phòng/giao tử phòng

Tử phòng 1 buồng: có sự giảm nhiễm → bào tử đơn tướng / giao
tử

Sinh dục hữu phái: đồng hình, dị hình hay noãn phối

Chu trình phát triển giúp phân loại Tảo nâu thành 3 nhóm

Nhóm Cyclosporae:
chỉ có GTTV lưỡng tướng, k có luân phiên sinh kỳ
• Rong Sargassum
• Mọc dựa biển, sóng mạnh

Tản làm thành bụi cao dính vào đá
= đĩa

Trục chính – trục phụ

lá: có gân giữa, bìa nguyên / có răng
– phao: tròn, dài

đế: trục đặc biệt mang các sinh huyệt

chứa các bộ phận sinh giao tử
• Biệt chu, phân biệt khi mang đế


Huyệt đực: mang giao tử phòng hình dùi.
Tế bào mẹ giao tử gián phân giảm nhiễm → 64
tinh trùng có 2 chiên mao

Huyệt cái: có 2 noãn cầu

Khi trưởng thành,nhiều tinh trùng bao quanh
noãn cầu, 1 TT hết hợp với NC → hợp tử

Hợp tử nảy nở → căn trạng (bên không có ánh
sáng) và khối tế bào (bên có ánh sáng)

Chu kỳ: đơn kỳ lưỡng tướng sinh (giao tử thực
vật: 2n)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×