Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de cuong on dia ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.06 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÝ 9 HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2013-2014 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Không giới hạn II. PHẦN TỰ LUẬN GỒM : A. Thực hành: Bài tập 1: Dựa vào bảng 36.3 trang 133 SGK 1995 Năm Sản lượng % ĐBSC L ong Các vùng khác Tổng cả nước a. Vẽ:. 819,2 765,2 1584,4. 51,3 48,7 100. 2000 Sản lượng 1169,1 1081,4 2250,5. % 51,9 48,1 100. 2002 Sản lượng 1354,5 1291,9 2647,4. % 51,2 48,8 100. b. Nhận xét: - Sản lượng ĐBSCL luôn chiếm trên 50% sản lượng thủy sản cả nước. - Sản lượng ở ĐBSCL lương cao vì: (Có ĐKTN, nguồn LĐ, cơ sở chế biến, thị trường) Bài tập 2: SGK trang 123 Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002. Vùng KT Diện tích (nghìn Dân số (triệu GDP 2 km ) người) (nghìn tỷ đồng) Vùng KT trọng điểm phía Nam 28.0 39.3% 12.3 39.3% 188.1 65% Vùng KT trọng điểm phía Bắc, miền Trung 43,2 60,7% 19,0 60,7% 101,4 35% Tổng ba vùng KT trọng điểm Việt Nam 71.2 100% 31.3 100% 289.5 100% a. Vẽ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Nhận xét: - Vùng KT trọng điểm phía Nam: Diện tích chỉ chiếm 39.3%, dân số cũng chỉ chiếm 39.3% nhưng GDP lại chiếm 65% của ba vùng KT trọng điểm của cả nước. - Vì vùng KT trọng điểm phía Nam có TP.Hồ Chí Minh – trung tâm KT, CN… lớn nhất cả nước. Ngoài ra Đồng Nai, Bà rịa-Vũng tàu, Bình Dương là những tỉnh có công nghiệp, dịch vụ phát triển ở nước ta. Bài tập 3: : Diện tích các loại đất ở ĐBSCL: Các loại đất Diện tích (triệu ha) Đất phù sa 1,2 Đất phen, đất mặn 2,5 Đất khác 0,3 a. Vẽ:. % 30.0 62.5 7.5. Độ 108o 225o 27o. b. Nhận xét: - Đất có diện tích lớn nhất: Đất phèn, mặn (62.5%) và đất phù sa (30%) . - Đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn nhất, vì vậy việc cải tạo được hai loại đất này sẽ góp phần mở rộng S đất NN, làm tăng sản lượng lương thực thực phẩm của vùng. - Biện pháp đã thực hiện để cải tạo được hai loại đất này:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống kênh rạch vừa thoát nước vào mùa lũ, vừa giữ nước ngọt vào mùa khô. + Ngoài ra còn cần lượng lớn phân bón, nhất là phân lân. Bài tập 4: Tỉ trọng cơ cấu CN vùng ĐBSC Long năm 2002 Nghành sản xuất Phần % CN chế biến LTTP 65.0 VL-Xây dựng 12.0 Cơ khí NN, một số nghành CN khác 23.0 a. Vẽ:. % tưng ứng với độ 2340 43,20 82,80. b. Nhận xét: - CN chế biến LTTP giữ vai trò quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất của vùng và phân bố rộng rãi khắp vùng. + Nhờ có nguồn nguyên liệu dồi dào. + Việc phát triển CN chế biến LTTP là yếu tố quyết định đến việc phát triển ổn định bền vững cho vùng ĐBSC Long. => Đây là vùng trọng điểm sản xuất LTTP của nước ta. - CN cơ khí NN, một số nghành CN khác: chiếm tỷ trọng thứ hai + Sản xuất máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất NN, thủy sản. + Đây là vùng có nhu cầu lớn máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất NN, thủy sản. B. Tự luận: Câu 1: Hẫy nêu những thuận lợi đẻ phát triển tổng hợp kinh tế biển của nước ta Đáp án: Nước ta có nguồn tài nguyên biển đảo khá phong phú, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển. a. Có tài nguyên sinh vật biển phong phú tạo thuận lợi để phát triển khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản. - có bờ biển dài (3260 km), thuận lợi cho nuôi tròng, vùng biển rộng trên 1 triệu km2 thuận lợi cho đánh bắt và kha thác. - Tổng trữ lượng 4 triệu tấn, có thể khia thác hằng năm là 1,9 triệu tân. - vùng biển có hơn 2000 loài cá, có trên 100 loài tôm… b. Có tài nguyên du lịch phong phú có thể phát triển nhiều loại hình du lịch. - Dọc bờ biển có trên 120 bãi cát dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho xây dựng các khu nghỉ dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhiều đảo ven bờ có pong cảnh đẹp, hấp dẫn du khách. - Có vịnh Hạ long là Di sản thiên nhiên thế giới. c. Có nguồn khoáng sản phong phú. - Biển có độ mặn lớn, nắng nóng quanh năm thuận lợi cho làm ngề muối. - Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa ôxit titan có giá trị xuất khẩu. - Nhiều nơi có cát trắng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất thủy tinh, pha lê. - Nguồn dầu khí có trữ lượng hang chục tỉ tấn ở thềm lục địa tạo thuận lợi cho công ngiệp năng lượng, hóa chất phát triển. Câu 2: Những nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển ở nước ta. Để bảo vệ nguyên và ô nhiễm môi trường biển cần phải làm gì. Đáp án: a. Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển ở nước ta. - Phương tiện đánh bắt còn lạc hậu cho nên chỉ tập chung đánh bắt xa bờ. - Đánh bắt bằng phương pháp có nguy cơ hủy diệt môi trường ( đánh bắt bằng thuốc nổ, xung điện, lưới cào…) - Khai thác không đi đôi với bảo vệ nguồn lợi hải sản ( đánh bắt vượt quá khả năng cho phép) - Rừng ngập mặn ven biển bị tàn phá. - Chất thải của công nghiệp và sinh hoạt đổ thẳng ra sông, biển mà chưa qua xử lý. - Việc vận chuyển dầu( các sự cố tràn dâu, chìm tàu) - Hoạt động của giao thông vận tải biển b. Để bảo vệ nguyên và ô nhiễm môi trường biển cần. Nước ta đã tham gia những cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển. Chính phủ cũng đưa ra những kế hoạch hành độnh quốc gia về bảo vệ tài nguyên môi trường biển. Sau đây là một số phương hướng chính: -Điều tra, đáng giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. -Bảo vệ rừng ngập mặm hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặm. -Bảo vệ rạng san hơ ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. -Bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản. -Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ. Câu 3: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSC Long. - Sông Mê Công có nguồn nước dồi dào , nguồn cá và thuỷ sản phong phú , bồi đắp phù sa và mở rộng như đất mũi Cà Mau, là tuyến đường giao thông quan trọng của các tỉnh phía Nam với các nước tiểu vuøng soâng Meâ Coâng. - Địa hình : tương đối bằng phằng và thấp, độ cao trung bình khoảng từ 35m - Khí hậu : cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, hai mùa mưa – khô rõ rệt, khí hậu tương đối ổn định. - Đất, rừng * Đất : khá đa dạng, chiếm diện tích lớn nhất là phù sa ngọt, đất mặn và đất phèn . + Phuø sa ngoït phaân boá doïc theo soâng Tieàn , soâng Haäu + Đất phèn : chủ yếu ở vùng tứ giác Lonh Xuyên , Đồng Tháp Mười và một số vùng trũng như ở rừng U Minh Thượng ,Cà Mau. Đất mặn ở ven biển từ Bến Tre đến Kiên Giang * Rừng ngập mặn chiếm diện tích khá lớn ở ven biển và trên bán đảo Cà Mau. - Tài nguyên biển : vùng biển rọâng, nông, bờ biển dài, biển ấm, ngư trường lớn nguồn lợi hải sản dồi dào rất thuận lợi cho việc khai thác và đanh bắt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 4: Chứng minh rằng ĐBSC Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất của nước ta. Nhờ đâu mà ĐBSC Long có được vị trí đó. Đáp án: a. ĐBSC Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất của nước ta. - Diện tích trồng lúa là trên 3,8 triệu ha, chiếm 51,1% diện tích trồng lúa của cả nước. - Năng xuất lúa khá cao, cao hơn năng xuất TB của cả nước. - Sản lượng lúa của vùng đạt 17,7 triệu tấn, chiếm 51,5% sản lượng lúa của cả nước. - Hằng năm cung cấp hang triệu tấn lương thực cho vùng khác, và đáng góp trên 80% lượng gạo xuất khẩu của cả nước, giúp nước ta trở thành quốc gia đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu gạo. b. Nhờ đâu mà ĐBSC Long có được vị trí đó. - Là đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta. Có địa hình thaáp vaø baèng phaúng, khí haäu caän xích đạo nóng ẩm quanh năm, sông ngòi kênh rạch dày đặc, nguồn nước dồi dào, cây trồng phát triển thuận lợi, đặc biệt là cây lúa. - Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trộng lúa, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá. - Được đầu tư lớn về cơ sở vật chất- kỷ thuật, nhất là thủy lợi và công nghiệp chề biến. Câu 5: Cho biết các ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọnh ở ĐBSC Long. Vì sao các ngành này lại phát triển mạnh. Đáp án Các ngành công nghiệp giữ vai trò Các ngành này lại phát triển mạnh vì quan trọnh ở ĐBSC Long Công ngiệp chế biến LTTP Công ngiệp chế biến LTTP giữ vai trò quan trọng nhất, chiếm 65% giá trị sản xuất của vùng, phân bố rộng khắp vùng, nhờ có nguồn nguyên liệu dồi dào. Đây là vùng trongọng điểm sản xuất LTTP lớn nhất nước ta. Sản phẩm được chế biến không những tiêu thụ trong nước mà còn để phục vụ cho xuất khẩu. Công ngiệp cơ khí nông nghiệp Đây là lĩnh vực chiếm 23% giá trị sản xuất CN của vùng. Sản xuất máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất NN, thủy sản. Do đây là vùng có nhu cầu lớn. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây Chiếm 12% giá trị sx CN của vùng, quan trọng nhất là nghành sx xi dựng măng với nhà máy xi măng Hà Tiên II. Nhờ có nguồn nguyên liệu dồi dào, đặc biệt là nguồn đá vôi ở Hà Tiên và có nhu cầu lớn Câu 6: Vì sao Đông Nam Bộ là vùng có kinh tế phát triển nhất nước ta. Đáp án: ĐNB là vùng có kinh tế phát triển nhất trong các vùng kinh tế của nước ta, đó là nờ vùng hội tụ nhiều thế mạnh cả về vị trí địa lý, ĐKTN và TNTN cũng như dân cư xã hội. a. Vùng có vị trí thuận lợi: - Vị trí có nhiều lợi thế như là cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long, giữa đất liền với biển Đông giàu tiềm năng, đặc biệt là dầu khí ở thềm lục địa . - Thành phố Hồ Chí Minh được coi là trung tâm của khu vực Đông Nam Á, do đó Đông Nam Bộ có nhiều lợi thế về giao lưu kinh tế văn hoá với các vùng trong nước và các nước trong khu vực ASEAN. b. Giàu có về tài nguyên để phát triển cả NN lẫn CN và DV. - Có nhiều diện tíc đất badan và đất xám, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo rất thuận lợi cho phát triển nông- lâm- ngư nghiệp, đặc biệt là phát triển cây CN nhiệt đới. - Giáp biển, có ngư trường lớn, nhiều rừng ngập mặn ven bờ, ngư ngiệp có điều kiện để phát triển. - Khoáng sản khá giàu có với dầu khí, đất sét, cao lanh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành CN năng lượng, hóa chất, VLXD...

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Sông Đồng Nai có nguồn nước dồi dào giao thong vận tải thuận lợi, tiềm năng thủy điệ lớn….. - Tài nguyên du lịch phong phú: bãi biển Vũng tàu, hồ Dầu Tiếng, rừng Cát Tiên… bến Nhà Rồng, địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo… c. Dân cư xã hội: - Đông Nam Bộ là vùng đông dân 10,9 triệu người (2002) có nguồn lao động dồi dào đặc biệt là lao động có kĩ thuật , thị trường tiêu dùng rộng lớn. - Vấn đề nổi bặc là sự phát triển đô thị, công nghiệp trong một môi trường khá thuận lợi tạo sức hút ngày càng lớn , lao động từ nhiều vùng đất nước tới để tìm kiếm cơ hội việc làm. - Người dân năng động sáng tạo trong công cuộc đổi mới và phát triển khoa học kĩ thuật - Trong nhiều chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội Đông Nam Bộ là vùng phát triển cao hơn mức trung bình cả nước.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×