Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp "Thiết kế nhà máy nhiệt điện" ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.3 KB, 105 trang )

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Trường.........................
Khoa……………….
…………..o0o…………..

Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
MỤC LỤC
Trường...................................................................................................................................1
Khoa………………. ............................................................................................................1
PHẦN 1......................................................................................................................................................3
THIẾT KẾ SƠ BỘ TRUNG TÂM NHIỆT - ĐIỆN CÔNG SUẤT
120 MW, PHỤ TẢI NHIỆT 130 T/H......................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.....................................................................................................................4
Nhà máy nhiệt điện gồm hai tổ máy, có đường liên hệ ngang về đường nước và đường hơi giữa
hai tổ máy. ............................................................................................................................................5
CHƯƠNG 2. LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ NHIỆT NGUYÊN LÝ....................................................7
2.1. LẬP SƠ ĐỒ NHIỆT NGUYÊN LÝ CHO TỔ MÁY.......................................................................7
..................................................................................................................................................................58
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
PHẦN 1
THIẾT KẾ SƠ BỘ TRUNG TÂM NHIỆT - ĐIỆN CÔNG SUẤT
120 MW, PHỤ TẢI NHIỆT 130 T/H
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
3
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Nhà máy nhiệt điện thiết kế loại đốt than phun.
Công suất điện: 120 MW
Số tổ máy: 2
Tổ máy:
Công suất điện một tổ máy: 60 MW
Phụ tải nhiệt
xa
α = 0,02

ch
α = 0,009


rr
α = 0,018

Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
4
ej
α = 0,008
T

D = 130 t/h = 36,111 kg/s
T - 60 - 130/13Π
g m
η = η = 0,98
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Nhà máy nhiệt điện gồm hai tổ máy, có đường liên hệ ngang về đường nước và
đường hơi giữa hai tổ máy.

Mỗi tổ máy cấp cho hộ tiêu thụ nhiệt (HTT).
Thông số của Turbine:
Nhiệt độ hơi mới t
0
= 560
o
C.
Cửa trích số 1: p
1
= 45 at; t
1
= 430
o
C.
Cửa trích số 2: p
2
= 26 at; t
2
= 355
o
C.
Cửa trích số 3: p
3
= 13 at; t
3
= 280
o
C.
Cửa trích số 4: p
4

= 5,7 at; t
4
= 200
o
C.
Cửa trích số 5: p
5
= 3,4 at; t
5
= 150
o
C.
Cửa trích số 6: p
6
= 1,2 at; t
6
= t
bh
(tại p
6
); x
6
= 0,983.
Cửa trích số 7: p
7
= 0,3 at; t
7
= t
bh
(tại p

7
); x
7
= 0,947.
Áp suất bình ngưng p
k
= 0,065 at, hơi thoát vào bình ngưng có x
k
= 0,93.
Mỗi tổ máy có 7 bình gia nhiệt tương ứng với 7 cửa trích:
BGNCA7 lấy hơi trích từ cửa trích số 1.
BGNCA6 lấy hơi trích từ cửa trích số 2.
BGNCA5 lấy hơi trích từ cửa trích số 3.
BGNHA4 lấy hơi trích từ cửa trích số 4.
BGNHA3 lấy hơi trích từ cửa trích số 5.
BGNHA2 lấy hơi trích từ cửa trích số 6.
BGNHA1 lấy hơi trích từ cửa trích số 7.
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
5
T
D /2 = 65 t/h
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Mỗi Lò Hơi có hai bộ hâm nước kiểu không sôi.
Bộ khử bụi kiểu tĩnh điện.
Thông số đặc tính của than:
th
lv
Q
A
lv

W
lv
S
lv
C
lv
H
lv
N
lv
O
lv
4641 kcal/kg 14,2 % 22% 1,3% 47,8% 4,1% 0,3% 10,3%
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
6
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
CHƯƠNG 2. LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ NHIỆT NGUYÊN LÝ
2.1. LẬP SƠ ĐỒ NHIỆT NGUYÊN LÝ CHO TỔ MÁY
Như đã trình bày ở phần trên, nhà máy nhiệt điện thiết kế gồm hai tổ máy, hoạt
động theo sơ đồ khối; mỗi tổ một lò, một máy. Do đó, trong phần này chỉ lập sơ đồ
nhiệt nguyên lý cho một tổ máy, tổ máy còn lại hoàn toàn tương tự.
Chọn số cấp khử khí: hai cấp. Cấp khử khí thứ nhất cho dòng nước ngưng thu
hồi từ hộ tiêu thụ nhiệt về, dòng nước ngưng này thường chứa nhiều khí không
ngưng. Áp suất khử khí ở cấp thứ nhất p
KKP
= 1,2 at; lấy hơi trích từ cửa trích số 6.
Cấp khử khí thứ hai cho dòng nước ngưng chính, áp suất khử khí ở cấp thứ hai p
KK
=
6 at; lấy hơi trích từ cửa trích số 3 (có dùng van giảm áp).

Chọn sơ đồ dồn nước đọng: dồn cấp phối hợp với bơm. Nước đọng từ các bình
BGNCA7,BGNCA6 và BGNCA5 được dồn cấp tự nhiên (dựa vào chênh áp giữa các
bình gia nhiệt) xuống các bình BGNCA6, BGNCA5 và BKK. Nước đọng từ
BGNHA4 được dồn cấp tự nhiên xuống BGNHA3. Nước đọng từ BGNHA3 được
dồn cấp tự nhiên xuống BGNHA2. Nước đọng từ BGNHA1 được dồn cấp tự nhiên
tới bình ngưng. Riêng nước đọng từ BGNHA2 được bơm đẩy vào dòng nước ngưng
chính.
Chọn sơ đồ cấp nước bổ sung. Nước bổ sung cho chu trình được lấy từ nguồn
nước đã xử lý hóa học, được gia nhiệt sơ bộ từ nước xả của bình phân ly. Nước bổ
sung cấp vào khoang nước của bình ngưng.
Chọn sơ đồ tận dụng nước xả lò: một cấp. Nước xả sau khi phân ly được tận
dụng nhiệt để hâm nóng sơ bộ cho nước bổ sung.
Trong các ejector có hệ thống tận dụng nhiệt của hơi thoát, gia nhiệt cho một
phần dòng nước ngưng chính. Tận dụng nước ngưng tại bình làm mát ejector đưa về
bình ngưng.
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
7
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Tận dụng lượng hơi sau khi chèn đưa về các bình gia nhiệt có áp suất phù hợp.
Sơ bộ lý thuyết cho rằng tận dụng được 99% lượng hơi chèn.
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
8
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
2.2. XÂY DỰNG QUÁ TRÌNH GIÃN NỞ CỦA DÒNG HƠI TRONG TURBINE TRÊN ĐỒ
THỊ i-s
Hơi vào Turbine phải đi qua van Stop bảo vệ tác động nhanh và các van điều
chỉnh lưu lượng nên bị tổn thất áp suất. Ở chế độ định mức coi tổn thất này vào
khoảng 5%. Quá trình này gần đúng có thể coi là quá trình tiết lưu lý tưởng với
enthalpy không đổi. Vì vậy, điểm trạng thái hơi 0' ở đầu vào dãy cánh tĩnh đầu tiên
được xác định là giao điểm của đường đẳng enthalpy (i

0
= i
0'
) và đường đẳng áp p
0'
(với p
0'
= 0,95.p
0
). Biết điểm 0' xác định được enthalpy của điểm này là i
0'
.
Từ đặc tính kỹ thuật của Turbine (đã cho ở phần trên), tại các cửa trích đã biết
áp suất và nhiệt độ hơi trích. Theo cặp thông số này xác định được các điểm trạng
thái của hơi trích và vẽ trên đồ thị i-s.
Hai cửa trích cuối của turbine làm việc trong vùng hơi ẩm, biết thêm độ khô x,
xác định được trên đồ thị i-s.
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
9
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
2.3. BẢNG THÔNG SỐ HƠI VÀ NƯỚC
Cột thứ 1: Điểm đánh số cửa trích trên thân turbine tính từ đầu hơi vào có trạng
thái ở điểm 0, qua van Stop và van điều chỉnh lưu lượng hơi phân phối vào các cụm
ống phun rồi dọc theo chiều giãn nở của hơi cho đến bình ngưng.
Cột thứ 2: Tên thiết bị mà dòng hơi đi vào hay dòng nước đi ra khỏi thiết bị đó.
Cột thứ 3: Nhiệt độ hơi trích tại cửa trích tương ứng.
Cột thứ 4: Áp suất hơi trích tại cửa trích tương ứng, đơn vị at.
Cột thứ 5: Áp suất hơi trích tại cửa trích tương ứng, đơn vị bar.
Cột thứ 6: Enthalpy của hơi trích tại cửa trích tương ứng.
Cột thứ 7: Áp suất khoang hơi của bình gia nhiệt, bằng 97% của áp suất tại cửa

trích, coi tổn thất áp suất là 3%..
Cột thứ 8: Enthalpy của nước bão hoà tại áp suất bình gia nhiệt.
Cột thứ 9: Nhiệt độ bão hoà tại áp suất bình gia nhiệt.
Cột thứ 10: Độ gia nhiệt không tới mức của bình gia nhiệt.
Cột thứ 11: Nhiệt độ dòng nước ra khỏi thiết bị.
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
10
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Cột thứ 12: Áp suất của dòng nước ra khỏi thiết bị.
Cột thứ 13: Enthalpy của dòng nước ra khỏi thiết bị.
Cột thứ 14: Hiệu suất các bình gia nhiệt.
Áp suất tại bao hơi lấy cao hơn 10% áp suất hơi mới:
pbh = 110%.p
0
= 110%.130 = 143 at
Lò Hơi có hai bộ hâm nước, tổn thất áp suất qua mỗi bộ hâm là: 3 bar
Do đó áp suất nước khi ra khỏi BGNCA7 là:
143 + 2.3 = 149
bar
Tổn thất áp suất của dòng nước khi qua mỗi BGNCA = BGNHA = 2 bar
Bình khử khí đặt ở độ cao 20m so với GNHA4 tương ứng xấp xỉ 2 bar.
Do đó áp suất nước khi ra khỏi BGNHA4 là: 8 bar
Tổn thất áp suất qua phần làm mát ejector là: 1 bar
2.4. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT VÀ VẬT CHẤT CHO SƠ ĐỒ NHIỆT NGUYÊN LÝ
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
11
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Mục đích của việc tính toán này là để xác định cho được lưu lượng các dòng
hơi trích khỏi turbine và các dòng hơi phụ khác để cuối cùng xác định được tổng lưu
lượng hơi mới vào turbine cần thiết để sinh ra công suất theo yêu cầu thiết kế của tổ

máy đã chọn.
Khi tính toán các cân bằng nhiệt và vật chất, tính toán lưu lượng các dòng hơi
và dòng nước một cách tương đối theo lưu lưọng của hơi mới vào turbine bằng một
đơn vị lưu lượng. Hơi rò rỉ, hơi chèn và hơi dùng cho ejector được coi là lấy hơi mới
ở đầu vào turbine.
2.4.1. Tính toán cân bằng cho bình phân ly và bình gia nhiệt nước bổ sung
a) Tính toán cân bằng cho bình phân ly (BPL)

Hình 2.2 - Bình phân ly
Bình phân ly thực chất là một bình sinh hơi do giảm áp suất nước sôi trong bao
hơi xuống áp suất nước sôi trong bình làm cho một lượng hơi bão hoà khô sinh ra.
Thực tế, độ khô của hơi sinh ra chỉ có thể đạt khoảng
0,96 0,98÷
,trong bài tính này
chọn bằng 0,97.
Hơi sinh ra từ BPL được đưa tới BKK, do đó chọn áp suất trong BPL là 8 at,
cao hơn trong BKK 2 at để khắc phục trở lực trên đường ống.
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
12
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Các phương trình cân bằng vật chất và năng lượng của BPL:
Trong đó:


b) Tính toán cân bằng cho bình gia nhiệt nước bổ sung (BGNNBS)

Hình 2.3 - Bình gia nhiệt nước bổ sung
Các phương trình cân bằng nhiệt cho BGNNBS:
Trong đó:
Nhiệt độ nước bổ sung vào:

áp suất nước bổ sung vào:
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
13
xa1
xa
h xabo
xa
xa2
h h xabo


α = α + α
α .i = α .i + α .i





'
xa1 p=143at
i = i = 1572 kJ/kg
( )
( )
h
' " '
p=8at p=8at p=8at
i = i + x. i i = 717,6 + 0,97. 2768 717,6 = 2706,488 kJ/kg− −
xa2 p=8at
'
i = i = 717,6 kJ/kg

h
xabo
=
=
α 0,0085917
α 0,0114083






( ) ( )
s tr
bs bs bs xabo xa2 xa3 BGNNBS
s
xa3 bs p
. = . .
i i = c .θ
α i i α i i η





− −

tr o
bs
= 25 Ct

tr
bs
= 2 barp
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện


Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
14
tr
bs
= i 105 kJ/kg→
bs rr ch xabo
= + = α α 0,01.α + α 0,018 + 0,01.0,009+0,0114083 = 0,0294983
s o
xa3
bs
θ = t t = 12 C−
BGNNBS
η = 0,96
p
c = 4,18 kJ/kg.K
s
bs
xa3
i = 257,3 kJ/kg
i = 307,4 kJ/kg





Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
2.4.2. Tính toán cân bằng cho BGNCA7

Hình 2.4 - BGNCA7
Trong thực tế, có chèn cao áp và hạ áp; enthalpy hơi chèn thu hồi được khác
nhau rất lớn. Thường chèn cao áp thu hồi được đưa vào BGNCA trên cùng, chèn hạ
áp thu hồi được đưa vào BGNHA dưới cùng. Trong phần tính sơ bộ này, coi toàn bộ
lượng hơi chèn thu hồi được đều có enthalpy i
ch
= i
0
- 100 (kJ/kg). Do i
ch
tương đối
lớn nên cho toàn bộ 99% hơi chèn thu hồi được vào BGNCA7.
Phương trình cân bằng nhiệt cho BGNCA7:
Trong đó:

Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
15
( )
( )
r7 v7
nc nc nc
1 1 BGNCA7
ch ch d7 d7
α . i i = α .i + 0,99.α .i α .i .η− −
nc rr xa
ch ej
α = 1+ α + α + α + α =1 + 0,009+ 0,018 + 0,008 + 0,02 = 1,055

r7
nc
i = 1093 kJ/kg
v7 r6
nc nc
i = i = 949,4 kJ/kg
1
i = 3278 kJ/kg
ch
α = 0,009
0
ch
i = i 100 = 3499 100 = 3399 kJ/kg− −
1
d7 ch
α = α + 0,99.α
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện

( )
( )
( )
( )
1

1,055. 1093 949,4 0,99.0,009. 3399 1107
α = = 0,0618001
0,98. 3278 1107 3278 1107
− −

− −


Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
16
d7 bh(pBGNCA7)
i = i = 1107 kJ/kg
( )
( )
( )
( )
r7 v7
nc nc nc
ch ch d7
1
BGNCA7 1 1
d7 d7

α . i -i
0,99.α . i -i
α =
η . i -i i -i
→ −
1
d7 ch
α = α + 0,99.α = 0,0618001+ 0,99.0,009 = 0,0707101
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
2.4.3. Tính toán cân bằng cho BGNCA6

Hình 2.5 - BGNCA6
Phương trình cân bằng nhiệt cho BGNCA6:
Trong đó:



Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
17
( )
( )
r6 v6
nc nc nc
2 2 BGNCA6
d7 d7 d6 d6
α . i i = α .i + α .i α .i .η− −
r6
nc
i = 949,4 kJ/kg
v6 r5
nc nc
i = i = 798,5 kJ/kg
2
i = 3137 kJ/kg
2
d6 d7
α =α + α
d6 bh(pBGNCA6)
i = i = 959,4 kJ/kg
(
)
( )
( )
( )
r6 v6

nc nc nc
d7 d7 d6
2
BGNCA6 2 2
d6 d6

α . i -i
α . i -i
α =
η . i -i i -i
−→
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
18
( )
( )
( )
( )
2
=
1,055. 949,4 798,5 0,0707101. 1107 959,4
α 0,0698070
0,98. 3137 959,4 3137 959,4
= −
− −
− −
2
d6 d7
α = α +α = 0,0698070 + 0,0707101 = 0,1405171
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện

2.4.4. Tính toán cân bằng cho BGNCA5

Hình 2.6 - BGNCA5
Phương trình cân bằng nhiệt cho BGNCA5:
Trong đó:


Với là độ gia nhiệt bơm cấp
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
19
r5
nc
i = 798,5 kJ/kg
3
i = 3000 kJ/kg
3
d5 d6
α = α + α
d5 bh(pBGNCA5)
i = i = 804,8 kJ/kg
( )
( )
r5 v5
nc nc nc
3 3 BGNCA5
d6 d6 d5 d5
α . i i = α .i + α .i α .i .η− −
v5
nc
bh(pBKK)

i = i + τ
bh(pBKK)
i = 667,2 kJ/kg
τ
tb
bom

Δp.v
16566 1
τ = = × 23,25 kJ/kg
η 0,75 950

( )
( )
BH KK
tl d h
Δp = p p + Δp + ρ.g. H H− −

( )
5 2
Δp = 143-6 + 3.2 + 2.3 +12 .10 +950.9,81.50 = 16565975 N/m = 16566 kPa
 
 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện

Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
20
( )
( )
( )

( )
r5 v5
nc nc nc
d6 d6 d5
3
BGNCA5 3 3
d5 d5

α . i i
α . i i
=
η . i i i i
α −



− −
( )
( )
( )
( )
3
=
1,055. 798,5-690,45 0,1405171. 959,4-804,8
= 0,0430918
0,98. 3000-804,8 3000-804,8
α −
3
d5 d6
= 0,0430918 + 0,1405171 = 0,1836089α = α +α

v5
nc
bh(pBKK)
i = i + τ = 667,2 + 23,25 = 690,45 kJ/kg
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
2.4.5. Tính toán cân bằng cho BKKP

Hình 2.7 - BKKP
Tiêu hao hơi cho turbine ngưng hơi thuần tuý ở cùng mức nhiệt giáng:
Tiêu hao hơi cho turbine:
Với
Trong đó: các hệ số là lưu lượng hơi trích tương đối tại cửa trích thứ i
y
i
là hệ số không tận dụng nhiệt giáng tại cửa trích thứ i với tổng số
cửa trích là z
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
21
( )
( )
3
k
e
0
m g
0
k
W
60.10
D = = = 56,8461958 kg/s

3499-2400 .0,98.0,98
i -i .η .η
k
0
D = 3,6 56,8461958 = 204,6463049 t/h×
k
0 0
= Dβ.D
z
i i
i=1
1
1-α .y
β =
 
 ÷
 

i
α
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Ở trên mới xác định được lưu lượng hơi trích tại các cửa trích phía trên cử trích
cho HTT còn các cửa trích phía dưới nó chưa xác định được lưu lượng. Thực tế, hệ số
β của các turbine có trích hơi hồi nhiệt và cấp nhiệt cho HTT thường vào khoảng β =
(1,341,8). Turbine có trích hơi càng nhiều thì hệ số β càng lớn.
Trong bảng tính excel đã tính lặp thành công
β =
1,4051515
Do đó:
Lưu lượng hơi trích tương đối cho HTT (mỗi tổ máy cấp D

T
/2 tấn hơi cho
HTT)
Phương trình cân bằng nhiệt cho BKKP:
Thông số nước ngưng về từ HTT:

(hơi trích đi từ cửa trích đến BKKP bị tổn thất 3%)
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
22
k
0 0
D = β.D = 1,4051515.204,6463049 = 287,5590622 t/h
T
T
0

D /2
130/2
α = = = 0,2260405
D 287,5590622
o
v
v
t = 65 C
p = 2 bar






v
i = 272,2 kJ/kg→
v p
T
6
dp dp
α .i + α .i = α .i
6
i = 2639 kJ/kg
dp bh(p=1,164at)
i = i = 433,3 kJ/kg
v
dp
p
T
6
dp
i -i
433,3-272,2
α = α . = 0,2260405 = 0,0165096
i -i 2639-433,3
 
 
 ÷
 ÷
 ÷
 
 

p

T
dp
α = α +α = 0,2260405+0,0165096 = 0,2425501
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
2.4.6. Tính toán cân bằng cho BKK

Hình 2.8 - BKK
Phương trình cân bằng nhiệt cho BKK:
Trong đó:
i
kk
= i
3
= 3000 kJ/kg




Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
23
( )
kk kk
v r
nn nc
BKK
kk kk h h d5 d5 dp dp
α .i + α .i + α .i + α .i + α .i .η = α .i
h
= α 0,0085917
h

= 2706,488 kJ/kgi
nn nc
1 2 3
kk dp h ch
α α (α α α α α α 0,99.α )= − + + + + + +
kk
v r4
nn
i = i = 632 kJ/kg
kk
r
bh(pBKK)
i = i = 667,2 kJ/kg
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
24
( )
( )
r
v v v v
kk
nc
1 2 3
kk h h kk d5 d5 dp dp kk ch kk
BKK
v
kk
kk kk
i
α . i α . i i α .i α . i i + (α + α + α + 0,99.α ).i

η
α =
i i
 
 ÷
 ÷
 
− − − − − −


( )
kk
667,2
1,055. 632 0,0085917. 2706,488 632 0,1836089.804,8
0,98
α =
3000 632
 
 ÷
 
− − − − −

K
( )
0,2425501. 433,3 632 + (0,0618001+ 0,0698070 + 0,0430918+0,99.0,009).632
3000 632
− −

K
kk

= 0,0211760α
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy nhiệt điện
2.4.7. Tính toán cân bằng cho BGNHA4

Hình 2.9 - BGNHA4
Phương trình cân bằng nhiệt cho BGNHA4:
Trong đó:
i
4
= 2852 kJ/kg

i
d4
= i
bh(pBGNHA4)
= 653,5 kJ/kg
i
r4
= 632 kJ/kg
Nguyễn Đức Thắng Kỹ thuật Năng Lượng 1 - K49
25
( )
( )
r4 v4
nn
4 4 BGNHA4
d4 d4
α .i α i .η =α i i− −
4
d4

α = α
nn nc
1 2 3
kk dp h ch
α α (α α α α α α 0,99.α )= − + + + + + +
nn
α 1,055 (0,0618001 0,0698070 0,0430918 0,0211760 0,2425501= − + + + + K
0,0085917 0,99.0,009)+ +K
nn
α 0,5990732=

×