Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

KHBD MỸ THUẬT 8 CV 5512 năm học 2021 2022 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 110 trang )

MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Bài 1: Vẽ trang tri
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp
trang tri quạt giấy.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kiểu dáng, biết cách
chọn họa tiết, màu sắc phù hợp với công dụng, mục đich sử dụng của quạt. Sắp xếp
bố cục hài hòa.
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong
cuộc sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.
4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực
biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được
thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 8, 1 vài quạt giấy và 1 số loại quạt khác có
hình dáng và kiểu trang tri khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành trang tri quạt giấy. Chọn bài vẽ của học
sinh năm trước ( nếu có)
Bài vẽ của các học sinh năm trước.
2. Học sinh: Sưu tầm hình ảnh các loại quạt
Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy.
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Quạt giấy là đồ vật thường dùng của mỗi gia đình, quật có tác dụng quạt mát
và dùng để trang tri cho đẹp. Để tạo ra một chiếc quạt giấy đẹp mỗi học sinh chúng


ta hãy cùng cơ tìm hiểu và trang tri một chiếc quạt giấy.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu cách sắp xếp vật mẫu, đặc điểm của quạt giấy
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
1


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và đặc điểm của quạt giấy
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I.Quan sát,nhận xét
- Quan sát một số quạt có hình dáng và
trang tri khác nhau, nhận xét:
? Tác dụng của quạt giấy?
- Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang
tri.
? Có những loại chất liệu dùng để làm
quạt nào?
- Nhiều chất liệu khác nhau.
? Quạt giấy có dạng hình gì? Được - Quạt có nhiều loại : quạt giấy, quạt
làm như thế nào?
nan, quạt mo, ....
- Nhiều hình dạng, làm bằng nan tre, - Quạt giấy có dạng nửa hình trịn,
bồi giấy 2 mặt
làm bàng nan tre bồi giấy hai mặt

? Cách làm quạt giấy?
- Quạt giấy dùng trong cuộc sống hàng
? Quạt giấy được trang trí như thế ngày để quạt ; dùng trong biểu diễn nghệ
nào?
thuật ; dùng để trang tri ....
- Trang tri bằng hoạ tiết hoa văn cách
điệu, tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt
của con người.
? Màu sắc?
- Màu sắc phong phú, phù hợp với hoạ
tiết
*Dự kiến tình huống phát sinh: em có
thể dùng giấy màu cắt dán chiếc quạt
giấy, hoặc em có thể tìm mua những
ngun liệu để làm quạt giấy rất tốt, cô
sẽ hướng dẫn các em làm nếu các em
thich.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
- Em hãy tóm lại những đặc điểm cơ
bản của quạt giấy?
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
2


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần quan sát

kỹ để vẽ hình cho chinh xác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí quạt giấy
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách tạo dáng và trang tri quạt giấy
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Tạo dáng và trang trí
- GV hướng dẫn cách tạo dáng
1. Tạo dáng
- Quạt giấy có hình gì?
+ Dùng com pa quay hai nửa đường trịn
- Hình bán nguyệt
đồng tâm có bán kinh khác nhau
- Có thể trang trí quạt giấy theo những + Dùng thước kẽ hai đường xéo lên
thể thức nào?
0,5cm
- Sau khi xác định hình dáng ta phải
+ Vẽ các nan quạt
làm gì?
* Hướng dẫn HS tạo dáng quạt.
- GV cho HS xem một số mẫu quạt và
gợi ý để HS lựa chọn hình dáng quạt
theo ý thich.
- HS xem một số mẫu quạt và và lựa
chọn hình dáng quạt theo ý thich.
- GV vẽ minh họa. Nhắc nhở HS chú ý 2. Trang trí
đến tỷ lệ để quạt có hình dáng thanh - Hình thức: đối xứng, khơng đối xứng,
mảnh, nhẹ nhàng.

đường diềm
- HS quan sát GV vẽ minh họa.
Chọn họa tiết
* Hướng dẫn HS trang trí quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ mảng.
- GV cho HS quan sát mẫu quạt, yêu
cầu HS nêu nhận xét cụ thể về cách sắp
xếp các hình mảng trên quạt.
- HS quan sát mẫu quạt và nêu nhận xét
cụ thể về cách sắp xếp các hình mảng
trên quạt.
- GV vẽ minh họa, nhắc nhở HS khi vẽ Vẽ màu phù hợp
mảng cần phải có mảng to, nhỏ, mảng
chinh, phụ. Có thể sử dụng đường diềm
để trang tri cho quạt.
3


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
- Quan sát GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ họa tiết.
- GV cho HS quan sát và nêu nhận xét
về họa tiết trên các mẫu quạt.
- GV gợi mở để HS lựa chọn cách sắp
xếp và họa tiết trang tri cho quạt của *GV giới thiệu cách trang tri quạt giấy:
mình.
có nhiều cách: trang tri đối xứng hoặc
- GV vẽ minh họa.
không đối xứng bằng các học tiết hoa lá
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.

hình mảng, bằng tranh
- GV cho HS nhận xét về màu sắc ở
một số mẫu quạt. Nhắc nhở HS nên lựa
chọn gam màu nhẹ nhàng hay rực rỡ
phải tùy thuộc vào mục đich sử dụng
của quạt.
- HS quan sát nhận xét về họa tiết và
màu sắc ở một số mẫu quạt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (24’)
a, Mục tiêu: giúp học sinh thực hành vẽ
b, Nội dung: thực hành vẽ theo mẫu theo hướng dẫn GV.
c, Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
GV cho HS xem bài vẽ của 1 số HS Tạo dáng và trang tri quạt giấy theo ý
năm trước, sau đó cất đi.
thich
Gợi ý thêm cho HS cách tìm hoạ tiết,
tìm màu theo ý thich
GV khuyến khich học sinh vẽ hình, vẽ
màu tại lớp
Học sinh làm bài
Gv đi bao quát lớp giúp đỡ hs yếu

không làm được bài, hướng dẫn hs làm
bài tốt như các bạn khá giỏi
4


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
-Trang tri bằng hoạ tiết hoa lá, đường
diềm, hoặc bằng 1 bức tranh phong
cảnh, cảnh sinh hoạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập
Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GV khuyến khich học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
4. Hoạt động vận dụng
Tác dụng của quạt giấy?
-Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang tri.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong
-Đọc trước bài 2, tìm tư liệu bài viết về mỹ thuật thời Lê.
RÚT KINH NGHIỆM
Nội
dung: ...........................................................................................................................
..
Phương

pháp: ......................................................................................................................
Sử
dụng
đồ
dùng,
thiết
bị
dạy
học: .......................................................................................
.....................................................................................................................................
..........
Bài 2: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức: Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh
của mỹ thuật Việt Nam.
2.Kỹ năng: Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
5


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
3.Thái độ: Học sinh hiểu biết yêu qui giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức
bảo vệ các di tich lịch sử văn hóa của quê hương.
4.Năng lực, phẩm chất
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản
lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực
hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành
mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Phương tiện:Một số hình ảnh về cơng trình kiến trúc, tượng,

phù điêu trang tri thời Lê. Sưu tầm ảnh chùa Bút pháp
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về mỹ thuật thời Lê.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã
để lại không it những thành tựu về các cơng trình nghệ thuật có giá trị. Hơm nay cơ
và các em sẽ cùng tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử và vài nét khái qt về mỹ
thuật thời Lê thơng qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc
trang tri, đồ gốm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về bối cảnh lịch sử
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học I. Vài nét về bối cảnh lịch sử
tập
- Sau 10 năm kháng chiến chống quân

- GV giới thiệu về lịch sử thời Lê, đặt Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng một
6


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
câu hỏi để HS tìm hiểu trả lời Thời vua nhà nước phong kiến hoàn thiện với
Thái Tổ, Thái Tông
nhiều chinh sách tiến bộ, tạo nên một xã
?Hãy nêu những hiểu biết của mình về hội thái bình, thịnh trị.
nhà Lê
- Cuối thời Lê nạn cát cứ xảy ra làm
?Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
triều Lê bị sụp đổ.
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
- HS liên hệ kiến thức cũ trả lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
GV: Sau 10 năm kháng chiến chống
quân Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây
dựng 1 nhà nước PKTW tập quyền
hoàn thiện với nhiều chinh sách KT,
QS, CT, VH, ngoại giao tich cực tiến
bộ tạo nên XH thái bình thịnh trị, mặc
dù về sau có biến động.
Thời kỳ này bị ảnh hưởng bởi tư tưởng
nho giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng

mỹ thuật VN vẫn đạt đến đỉnh cao,
mang đậm đà bản sắc DT
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về mỹ thuật thời Lê.
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được sơ lược về mỹ thuật thời Lê.
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học II. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê
tập
1. Nghệ thuật kiến trúc
- GV chia nhóm học tập và giao nhiệm
a. Kiến trúc cung đình.
vụ.
- Nhà Lê cho tu sửa lại kinh thành Thăng
Nhóm 1: Nêu đặc điểm cơ bản và Long và xây dựng nhiều cơng trình to
những cơng trình kiến trúc thời Lê?
lớn như: Điện Kinh Thiên, Cần Chánh,
Nhóm 2: Nghệ thuật điêu khắc thời Lê Vạn Thọ… ngoài ra nhà Lê còn cho xây
có gì nổi bật?
dựng khu cung điện Lam Kinh tại
7


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Nhóm 3: Nêu những thành tựu về
chạm khắc trang trí thời Lê?
Nhóm 4: Em biết gì về nghệ thuật gốm
thời Lê?
- GV cho các nhóm trình bày kết quả

thảo luận và tóm lại nội dung bài học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

(Thanh Hóa) quê hương nhà Lê .
b. Kiến trúc tôn giáo.
+ Nho giáo: Nhà Lê đề cao Nho giáo nên
cho xây dựng miếu thờ Khổng Tử và
trường dạy Nho học.
+ Phật giáo: Đến thời Lê Trung Hưng
nhiều ngôi chùa được sửa chữa và xây
dựng mới như: chùa Keo, chùa Thiên
Mụ, chùa Mia, chùa Thầy…
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc
trang trí.
a. Nghệ thuật điêu khắc.
- Tượng trịn hình người, thú vật được tạc
nhiều và gần với nghệ thuật dân gian.
Tượng rồng tạc nhiều ở các thành, bậc
điện, các bia đá.
- Tượng Phật bằng gỗ được tạc rất tinh tế
đạt đến chuẩn mực như: Quan Âm nghìn
mắt nghìn tay, La hán, Quan Âm thiên
phủ…
b. Chạm khắc trang trí.
- Thời Lê có nhiều chạm khắc trên đá ở

các bậc cửa, bia đá với nét uyển chuyển,
rõ ràng.
- Ở các đình làng có nhiều bức chạm
khắc gỗ miêu tả cảnh sinh hoạt của nhân
dân rất đẹp về nghệ thuật.
3. Nghệ thuật Gốm.
- Gốm thời Lê kế thừa những tinh hoa
của Gốm thời Lý, Trần. Phát triển được
nhiều loại men quý hiếm như: Men
ngọc, hoa nâu, men trắng, men xanh…
đề tài trang tri rất phong phú mang đậm
nét dân gian hơn nét cung đình.

8


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736

Hoạt động 3: Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT
hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học III. Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê.
tập
- Mỹ thuật thời Lê kế thừa những tinh
- GV yêu cầu HS nhắc lại những đặc hoa của mỹ thuật thời Lý, Trần, vừa
điểm chinh của mỹ thuật thời Lê.
mang tinh dân gian đậm đà bản sắc dân

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tộc, đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn
HS thực hiện các yêu cầu của GV
hình thức thể hiện.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động luyện tập
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
- Kể tên những cơng trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
- Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?
- GV: MT thời Lê có nhiều cơng trình kiến trúc to đẹp: điện Lam Kinh, chùa
Thầy, chùa Bút Tháp...nhiều tượng phật và phù điêu trang tri được xếp vào loại đẹp
của MT cổ VN
- NT tạc tượng và chạm khắc trang tri đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn hình
thức
- NT gốm kế thừa được tinh hoa thời Lý Trần, tạo được nét riêng và mang
đậm chất dân gian.
- GV khen ngợi và cho điểm những HS phát biểu xây dựng bài tốt
4. Hoạt động vận dụng
9


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
- Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Làm bài tập 1,2,3 sgk
- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các tác phẩm của mĩ thuật thời Lê

RÚT KINH NGHIỆM
Nội
dung: ...........................................................................................................................
..
Phương
pháp: ......................................................................................................................
Sử
dụng
đồ
dùng,
thiết
bị
dạy
học: .......................................................................................
.....................................................................................................................................
..........
Bài 3: Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂUCỦA MỸ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức: Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh
của mỹ thuật Việt Nam.
2.Kỹ năng: Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
3.Thái độ: Học sinh hiểu biết yêu qui giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức
bảo vệ các di tich lịch sử văn hóa của quê hương.
4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực
biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được
thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tranh ảnh mỹ thuật thời Lê

2. Học sinh: đọc trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn
đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
10


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Lê, hơm nay
cơ cùng các em tìm hiểu về một số cơng trình mĩ thuật thời Lê.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực
quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học I. Kiến trúc
tập

1. Chùa Keo
GV treo tranh về chùa Keo: Đây là - Địa điểm: xã Duy Nhất, huyện Vũ
cơng trình điển hình của nghệ thuật Thư, tỉnh Thái Bình
kiến trúc phật giáo ở Việt Nam.
- Xây dựng: từ thời Lý (1061) bên cạnh
? Nêu một số cơng trình MT tiêu biểu biển, 1611 bị lụt lớn, 1603 dời vị tri,
thời Lê?
xây lại.
? Nêu đặc điểm của cơng trình kiến - Quy mơ lớn: 154 gian có tường bao
trúc chùa Keo?(chùa Keo ở đâu, em quanh, diện tich 528 mẫu.
biết gì về chùa Keo)
- Kiến trúc: các cơng trình nối tiếp: tam
? Địa điểm xây dựng chùa?
quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác
? Thời gian xây dựng?
chng
? Cơ cấu, diện tích, quy mơ chùa?
2. Gác chuông chùa Keo
? Kiến trúc như thế nào?
Là một cơng trình kiến trúc bằng gỗ
*Gác chng: là KT bằng gỗ, có cách tiêu biểu, gồm 4 tầng cao gần 12m, là
lắp ráp kết cấu chinh xác, đẹp về hình cơng trình kiến trúc nổi tiếng của nghệ
dáng. Ba tầng mái theo lối chồng diêm, thuật cổ Việt Nam.
dưới tầng mái có 84 cửa dàn thành 3
tầng, 28 cụm lớn tạo thành những cánh
tay đỡ mái.
Các tầng mái uốn cong thanh thoát đẹp
và trang nghiêm.
11



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh các tác phẩm điêu khắc
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được các tác phẩm điêu khắc.
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực
quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học II. Điêu khắc
tập
+ Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt
GV yêu cầu HS quan sát tượng phật bà nghìn tay.
quan Âm ở SGK, nêu câu hỏi, HS trả - Tinh ước lệ dân gian: nghìn tay nghìn
lời
mắt
- Địa điểm đặt tượng?
- Địa điểm: chùa Bút Tháp, Bắc Ninh
- Thời gian tạc tượng?
- 1656
- Chất liệu?
- Chất liệu: Gỗ
- Cấu tạo?
- Gồm 42 tay lớn và 952 tay nhỏ toạ
- Nghệ thuật diễn tả?

lạc trên toà sen cao 2m, cả bệ là 3.7 m
+ GV: NT diễn tả đã đạt đến sự hoàn KL: pho tượng có tinh tượng trưng cao,
hảo tạo ra sự phức tạp nhiều đầu nhiều được lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà
tay mà vẫn giữ nét tự nhiên, cân đối vẫn mạch lạc về bố cục, hài hoà trong
thuận mắt.
diễn tả đường nét
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Toàn bộ pho tượng là sự thống nhất
HS thực hiện các yêu cầu của GV
trọn vẹn tạo được sự hoà nhập chung
Bước 3: Báo cáo thảo luận
tránh được sự đơn điệu lặng lẽ thường
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét có của các pho tượng phật.
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình tượng con rồng trên bia đá
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm hình tượng con rồng trên bia đá
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT
hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về Đặc điểm hình tượng con rồng trên bia đá
12


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học III. Chạm khắc trang trí
tập
GV u cầu HS tìm hiểu qua hình ảnh
và SGK
- Đặt ở lăng vua Lê Thái Tổ

- Địa điểm đặt bia đá?
- Hình rồng thường tượng trưng cho
quyền lực vua chúa nên thường được
đặt ở đó
- Đặc điểm: ở cả 2 mặt trên trán bia
- Đặc điểm hình rồng trên lăng vua Lê được chạm khắc hàng chục hình lớn
Thái Tổ?
nhỏ
- Đặc điểm hình rồng thời Lê?
- Hình Rồng thời Lê xuất hiện nhiều
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trên các bia đá và chủ yếu là chạm nổi,
HS thực hiện các yêu cầu của GV
hình Rồng nằm cạnh các họa tiết như:
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Sóng nước, hoa lá…Rồng thời Lê trơng
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét dáng vẻ mạnh mẽ, có sự kế thừa hình
Bước 4: Kết luận nhận định
Rồng thời Lý, Trần cùng với sự ảnh
- GV nhận xét, kết luận.
hưởng của Rồng nước ngoài(Trung
GVKL: Hình rồng thời Lê dù kế thừa Quốc).
tinh hoa văn hoá thời Lý Trần song
qua bàn tay các nghệ nhân, nó đã được
Việt hố và phù hợp với truyền thống
văn hóa dân tộc.
3. Hoạt động luyện tập
- GV đặt 1 số câu hỏi kiểm tra nhận thức học sinh
- GV cho điểm những học sinh phát biểu xây dựng bài tốt
- GV cho HS nêu cảm nhận về các cơng trình mỹ thuật thời Lê, nêu trách

nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị nghệ thuật của dân tộc.
- GV nhận xét về tinh thần học tập của cả lớp. Đồng thời tuyên dương
những cá nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tich cực và sơi nổi.
4. Hoạt động vận dụng
- Kiến trúc như thế nào?
- Kiến trúc: các cơng trình nối tiếp: tam quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác
chuông
- HS nêu cảm nhận và trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy
các giá trị nghệ thuật của dân tộc.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Tập chép hình rồng trên bia đá Vĩnh Lăng, học bài.
13


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
- Chuẩn bị bài sau: giấy, thước, màu và quan sát hình dáng, hoạ tiết ở 1 số
chậu cảnh.
RÚT KINH NGHIỆM
Nội
dung: ...........................................................................................................................
..
Phương
pháp: ......................................................................................................................
Sử
dụng
đồ
dùng,
thiết
bị
dạy

học: .......................................................................................
.....................................................................................................................................
..........
Bài 4: Thường thức mĩ thuật
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh
Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tiến hành tạo dáng và
trang tri chậu cảnh
2. Kĩ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận xét và chọn kiểu dáng, tạo
được chậu cảnh có kiểu dáng mềm mại, sử dụng họa tiết và màu sắc hài hòa.
Trang tri được 1 chậu cảnh
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ
vật thông dụng trong cuộc sống.
Học sinh yêu thich việc trang tri đồ vật
4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực
biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được
thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Ảnh chụp một số chậu cảnh. Một số bài vẽ của HS năm trước
Các bước vẽ minh họa
2.Học sinh: Sưu tầm ảnh chụp chậu cảnh. chì, tẩy, màu, vở bài tập, giấy, bút
chì, màu vẽ...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp
, gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
14



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Chậu cảnh là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện ich
rất thiết thực.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về một số loại chậu cảnh
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về một số loại chậu cảnh
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học I. Quan sát nhận xét
tập
- Chậu cảnh rất phong phú và đa dạng.
GV cho HS quan sát một số chậu cảnh - Rất cần thiết trong việc trang tri nội,
và nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.
ngoại thất.
- Chậu cảnh thường được dùng để làm - Hình dáng: có nhiều hình dáng khác
gì ?

nhau: cao, thấp, to, nhỏ.. đường nét tạo
- Chất liệu của chậu cảnh ?
dáng...
- Hình dáng của chậu cảnh ?
- Trang tri: cách sắp xếp, họa tiết màu
- Màu sắc của chậu cảnh ?
sắc đơn giản nhẹ nhàng làm tôn vẻ đẹp
- Màu sắc: tương phản mạnh, nổi bật
của cây cảnh.
GV cho HS quan sát một số bài của HS
năm trước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
15


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học II.Cách tạo dáng và trang trí chậu
tập
cảnh

GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa 1. Tạo dáng
minh hoạ lên bảng
- Phác khung hình và đường trục để tìm
dáng chậu
1. Tạo dáng
- Tìm tỉ lệ các phần (miệng, cổ, thân...)
- Chọn hình dáng của chậu cảnh.
và vẽ hình dáng chậu.
- Kẻ trục đối xứng.
- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ,
thân , đế...

2. Trang trí
+ Tìm các họa tiết trang tri cho chậu
cảnh.
+ Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật...
- Tìm màu sắc phù hợp để trang tri.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.

2.Trang tri
- Tìm bố cục và họa tiết trang tri chậu
cảnh.
- Tìm màu của họa tiết và thân chậu sao
cho hài hịa (khơng nên dùng q nhiều
màu)


16


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh Thực hành
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm hình tượng của chậu cảnh
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT
hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS hoàn thành bài tạo dáng và Trang tri chậu cảnh
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học III.Thực hành
tập
- Tạo dáng và trang tri chậu cảnh.
- Chọn hình dáng của chậu cảnh.
- Kẻ trục đối xứng.
- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ,
thân , đế...
- Tìm các họa tiết trang tri cho chậu
cảnh.
+ Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật...
- Tìm màu sắc phù hợp để trang tri.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động luyện tập

Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
17


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
GV khuyến khich học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
4. Hoạt động vận dụng:
-Chậu cảnh thường được dùng để làm gì ? Trồng cây cảnh , Trang trí( làm
đẹp )
-Chất liệu của chậu cảnh? Nhựa, xi măng, gỗ, đá......
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- Sưu tầm một số tranh về khẩu hiệu.
RÚT KINH NGHIỆM
Nội
dung: ...........................................................................................................................
..
Phương
pháp: ......................................................................................................................
Sử
dụng
đồ
dùng,
thiết
bị
dạy
học: .......................................................................................
.....................................................................................................................................
..........

Bài 5: Vẽ trang tri
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được ý nghĩa, nội dung, kiểu chữ và cách
trình bày một câu khẩu hiệu.
Học sinh biết cách bố cục 1 dòng chữ
2. Kĩ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn nội dung, sắp xếp
dòng chữ, thể hiện bài vẽ có bố cục chặt chẽ, hoàn thiện kỹ năng kẻ chữ và sắp xếp
chữ thành hàng.
Trình bày được khẩu hiệu có màu sắc bố cục hợp lý.
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học, hiểu rõ những giá trị mà mỹ thuật
đem lại cho đời sống hàng ngày.
Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu được trang tri.
4.Năng lực, phẩm chất
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản
lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực
hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành
mạnhvà có trách nhiệm với bản
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
18


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
1. Giáo viên: 1 số câu khẩu hiệu..
2. Học sinh: Giấy, thước kẻ, chì, màu vẽ…
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, hỏi, đáp, thực hành
thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Giới thiệu bài
Khẩu hiệu là một hình thức trang tri quen thuộc trong cuộc sống, nó có
nhiệm vụ cổ động, tuyên truyền các vấn đề của xa hội. Hôm nay cô và các em sẽ
cùng tìm hiểu về cách trình bày khẩu hiệu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về một số loại khẩu hiệu
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực
quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về một số loại khẩu hiệu
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học I. Quan sát nhận xét
tập
GV giới thiệu 1 vài khẩu hiệu ở thực tế,
ĐDDH, SGK. GV nêu câu hỏi, HS tìm
hiểu trả lời.
-Khẩu hiệu thường được trưng bày ở
đâu? (nơi công cộng dễ thấy dễ nhìn)
- Chất liệulàm khẩu hiệu? –
Chất liệu: Giấy, vải, kim loại, gỗ..
- Màu sắc của khẩu hiệu? (màu nền,
màu chữ?)

- Màu sắc: tương phản mạnh, nổi bật
- Thế nào là khẩu hiệu?
- Có thể trình bày khẩu hiệu trên nhiều
19


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
GV treo 1 vài khẩu hiệu
chất liệu: trên giấy, trên vải, trên
- Kiểu chữ như thế nào?
tường...
- Kiểu chữ: thông thường nhưng đơn - Khẩu hiệu thường có màu sắc tương
giản, rõ ràng, dễ đọc.
phản mạnh, nổi bật để người đọc nhìn
- Cách sắp xếp trình bày dịng chữ?
rõ, hiểu nhanh nội dung.
- Tuỳ thuộc vào nội dung, theo khuôn - Vị tri trưng bày phải ở nơi công cộng
khổ cho phép, có thể trình bày trên để dễ thấy, dễ nhìn.
băng dài, mảng HCN đứng, ngang, - Khái niệm: Khẩu hiệu là 1 câu ngắn
vuông
gọn, súc tich mang nội dung tuyên
GVKL: Dựa vào nội dung, ý thich mà truyền cổ động được trình bày trên nền
có cách trình bày khác nhau.
vải, trên tường, trên giấy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trình bày khẩu hiệu
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách trình bày khẩu hiệu
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực
quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học II.Cách trình bày khẩu hiệu
tập
- Tổ chức thảo luận nhóm tìm hiểu
B1: Sắp xếp chữ thành dịng, chọn kiểu
cách trình bày khẩu hiệu.
chữ phù hợp với nội dung(H3a sgk)
GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa
minh hoạ lên bảng
B2: Ước lượng khuôn khổ của dòng
GV gợi ý cách sắp xếp dòng chữ, nếu chữ(chiều cao, ngang)
ngắt dòng phải ngắt hợp lý về nội B3: Vẽ phác khoảng cách các con chữ
dung.
B4: Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang
tri
B5: Tìm và vẽ màu chữ, màu nền, hoạ
GV: Chú ý các con chữ trong từ, trong tiết trang tri.
dòng phải nhất quán về kiểu chữ.
Vẽ màu: nên vẽ màu nền trước màu
chữ sau.
20


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh Thực hành
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm của khẩu hiệu
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT
hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS hoàn thành bài khẩu hiệu
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học III.Thực hành
tập
Kẻ khẩu hiệu:
Hướng dẫn học sinh làm bài:
Khơng có gì qui hơn
GV hướng dẫn HS nghiên cứu câu
độc lập, tự do.
khẩu hiệu, ngắt chữ, ngắt dịng cho
đúng, tìm kiểu chữ, bố cục, tìm màu
nền, màu chữ và nhắc HS kẻ đúng nhất
quán kiểu chữ.
- GV hướng dẫn HS thực hành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động luyện tập

GV cho HS nhận xét 1 số bài vẽ về bố cục, kiểu chữ, màu sắc.
GV nhận xét, cho điểm, khen ngợi những HS có bài vẽ tốt.
GV đánh giá giờ dạy
4. Hoạt động vận dụng:
- Khẩu hiệu thường được trưng bày ở đâu? (nơi cơng cộng dễ thấy dễ nhìn)
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong
- Chuẩn bị mẫu vẽ cho bài sau: 1 lọ sành sứ và 1quả cam, 1quả cà chua.
RÚT KINH NGHIỆM
21


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Nội
dung: ...........................................................................................................................
..
Phương
pháp: ......................................................................................................................
Sử
dụng
đồ
dùng,
thiết
bị
dạy
học: .......................................................................................
.....................................................................................................................................
..........
Bài 6 + 7: Vẽ theo mẫu
LỌ VÀ QUẢ

(Tiết 1: Vẽ hình – Tiết 2: Vẽ màu)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vẽ được tranh tĩnh vật lọ hoa và quả. Vận dụng những kiến
thức đã học tạo hình và trang tri được sản phẩm chậu cảnh/lọ hoa
Nâng cao nhận biết về hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt và đặc điểm của mẫu.
Biết được bày mẫu như thế nào là hợp li.
2. Kĩ năng: Tạo hình được cây cảnh/hoa lá cân đối vơi chậu cây/ lọ hoa đã
làm. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
Biết lựa chọn đồ vật phù hợp để bày mẫu vẽ.
Biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
3. Thái độ: u thich tìm tịi, sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã
được học vào trong cuộc sống.
4. Năng lực phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo
được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
Phát triển năng lực quan sát, so sánh, năng lực thẩm mĩ...
Phẩm chất yêu qui đồ dùng trong gia đình và xã hội...
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh một số chậu cảnh/lọ hoa, quả, hoa, …
+ Một số bài vẽ lọa hoa và quả/ chậu cảnh của học sinh.
- Sách học mĩ thuật 8 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2. Học sinh
- Sách học mĩ thuật 8 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, hồ dán…
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
22


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736

- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, hỏi, đáp, thực hành
thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Giới thiệu bài
Tĩnh vật là một loại tranh diễn tả rất rõ nét tình cảm của người vẽ thông qua
các đồ vật quen thuộc trong cuộc sống .
Để giúp các em hiểu rõ hơn về loại hình nghệ thuật này và nắm bắt phương
pháp vẽ tranh Tĩnh vật, nhanh nhẹn trong việc sắp xếp vật mẫu, nhận xét tinh tế,
thể hiện bài vẽ có tình cảm, có phong cách riêng.
Hơm nay cơ trị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài: “Lọ hoa và quả - Tiết 1:
Vẽ hình – Tiết 2: Vẽ màu”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu khái niệm, đặc điểm tranh tĩnh vật
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và đặc điểm tranh tĩnh vật
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát nhận xét
- GV cho HS quan sát một số tranh tĩnh - Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở
vật của hoạ sĩ, giới thiệu một vài ý trạng thái tĩnh, được người vẽ chọn lọc,

chinh.
sắp xếp để tạo nên vẻ đẹp theo cảm
+ Thế nào là tranh tĩnh vật?
nhận riêng.
+ Tranh tĩnh vật thường vẽ những gì?
- Tranh tĩnh vật thường vẽ hoa, quả,
- GV bày mẫu cho HS quan sát, đặt các các đồ vật trong gia đình, …
câu hỏi gợi ý:
+ HS bày mẫu theo yêu cầu của gv.
+ Mẫu vẽ gồm những vật nào?
- Tranh tĩnh vật là tranh vẽ những vật ở
+ Các vật mẫu được sắp xếp như thế dạng tĩnh có thể là đồ vật hoặc quả.
nào? ( vật nào đứng trước, vật nào đứng - Khung hình chung có dạng hình chữ
sau)
nhật đứng vì chiều cao của hoa lớn hơn
+ Hình của tồn bộ vật mẫu có thể quy chiều ngang giữa thành lọ và quả.... với
23


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
vào khung hình gì?
tỉ lệ tùy thuộc vị tri quan sát.
? Khung hình riêng của lọ và quả là - Lọ hình chữ nhật đứng, quả hình cầu.
khung hình gì?
- Quả nằm trước lọ, chge khuất 1 phần
+ Hình dáng của lọ có đặc điểm gì?
cái lọ. Quả nhỏ hơn, thấp hơn lọ.
+ Hình dáng của quả có đặc điểm gì?
- Từ phải sang trái (hoặc ngược lại)
+ Tỷ lệ của quả so với lọ? (cao, thấp…) - Chuyển nhẹ nhàng vì lọ và quả có

+ Độ đậm nhạt của mẫu như thế nào?
dạng cong trịn.
? Nêu vị trí của lọ và quả ?Tỉ lệ của quả - Lọ đậm hơn quả.
so với lọ?
- Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó.
? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng - Để vẽ được bức tranh tĩnh vật đẹp,
nào?
trước khi vẽ cần quan sát kĩ mẫu vẽ từ
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu tổng thể đến chi tiết.
chuyển như thế nào?
? Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất?
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối
hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh tĩnh vật Lọ hoa và quả
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách vẽ Lọ hoa và quả
b, Nội dung: quan sát, vấn đáp gợi mở và luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Cách vẽ
- GV cho HS quan sát thực hành minh - Có 4 bước:
hoạ¸các bước vẽ.
+ B 1: Vẽ khung hình chung, khung

+ Tỷ lệ khung hình (Chiều cao, ngang)
hình riêng của từng vật mẫu.
+ Bố cục trên trang giấy sao cho cân đối. + B 2: Kẻ trục và xác định vị tri, tỉ lệ
- Muốn vẽ được lọ và quả ta cần tiến các bộ phận của từng vật mẫu.
hành như thế nào ?
+ B 3: Vẽ phác hình dáng của từng vật
- Vẽ khung hình chung (Hình chữ nhật mẫu bằng nét thẳng.
đứng, quan sát tổng thể chiều cao và + B 4: Chỉnh sửa hình và vẽ chi tiết
chiều ngang để xác định xem mẫu có cho gần giống với mẫu.
24


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
khung hình chung như thế nào).
- Vẽ khung hình của từng đồ vật (Lọ và
quả).
- Vẽ nét chinh: Xác định tỷ lệ các bộ
phận của lọ và quả.
(Vẽ thẳng, mờ hay còn gọi là đườn kỉ
hà)
-Vẽ chi tiết: Dùng các nét cong hoàn
thiện phần hình.
Vẽ nét phải có đậm nhạt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày sản phẩm, HS khác nhận
xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức


Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (24’)
a, Mục tiêu: giúp học sinh thực hành vẽ theo mẫu
b, Nội dung: thực hành vẽ theo mẫu theo hướng dẫn GV.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
- Yêu cầu HS vẽ lọ, hoa và quả trên giấy - Vẽ lọ, hoa và quả trên giấy A3.
A3
- GV yêu cầu học sinh ước lượng khung
hình chung, riêng của từng vật mẫu.
- GV quan sát, hướng dẫn chung và gợi
ý riêng cho từng HS.
- Chú ý:
+ Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1
vật mẫu làm chuẩn để so sánh, ước
lượng .
25


×