Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.73 KB, 102 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 1 SỐNG GIẢN DỊ. Tiết 1 - Ngày soạn:. /. / 2013. Ngày dạy. Lớp. Sĩ số. 7A. 18. 7B. 19. 7C. 20. Vắng. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: -Hiểu được thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức với luộm thuộm, cẩu thả. - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống - Kĩ năng tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp... 3. Thái độ: - Quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOC SINH: 1. Giáo viên: Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị. -Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. -Giấy khổ to, bút dạ, 2. Hoc sinh : Xem bài trước III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, phân tích.. - Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, đống não... IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: ( 1') 2/Kiểm tra bài cũ: Không.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tỡnh huống: Giáo viên nêu 2 tình huống cho học sinh trao đổi: ( 5') TH1: Gia đình An có mức sống bình thờng (bố mẹ đều là công nhân), nhng An ăn mÆc rÊt diÖn, cßn häc tËp th× lêi biÕng. TH2: Gia đình Nam có cuộc sống sung túc nhng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, ch¨m lµm. ? Em cã suy nghÜ g× vÒ phong c¸ch sèng cña An vµ Nam? Gi¸o viªn gäi häc sinh nhËn xÐt vµ giíi thiÖu bµi. 3/Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính. 10' HS: Đọc diễn cảm truyện. I. Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày ? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác Tuyên ngôn độc lập phong và lời nói của Bác? - Bác mặc bộ quần áo Ka - Ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người. - Thái độ: Thân mật như người cha đối với các con. 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện nghe rõ không? đọc? - Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân. Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gủi thân thương với mọi người. - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậychúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. ? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác. ? hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.. 10'.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Em hiểu thế nào là sống giản dị ? Biểu II. Nội dung bài học: ( sgk ) hiện của sống giản dị là gì? 1. Thế nào là giản dị ? ( ý a) 2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? 2. Ý nghĩa của giản dị ? ( ý b) GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK. - Gv cho hs thảo luận - Chia nhóm HS và nêu yêu cầu thảo luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị ? Vì sao em lại lựa chọn như vây? H: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị 3. Biểu hiện của lối sống giản dị: ? - Không xa hoa lãng phí - Không cầu kì kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng H: Tìm hiểu biểu hiện trái với lối sống ngày. giản dị ? *Trái với giản dị: - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi kết hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì quả ra giấy to. trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. HS: Các nhóm khác bổ sung. GV: Chốt vấn đề. GV: Nhấn mạnh bài học.. 10' Gv: Nêu yêu cầu của bài tập Hs: làm việc cá nhân Gv: gọi hs nhận xét tranh Gv: chốt ý đúng. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. III.Bài tập: 1. Bức tranh thể hiện tính giản dị của hs khi đến trường? ( sgk5) - Bức tranh 3: thể hiện đức tính giản dị: Các bạn hs ăn mặc phù hợp với lứa tuổi, tác phong nhanh nhẹn, vui tươi thân mật..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Đáp án: - Lời nói ngắn gọn dễ hiểu - Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở. 3. Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình.. Tổ chứ cho HS chơi trò chơi sắm vai.. ĐA: Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí không phù hợp với điều kiện của bản thân.. Chọn HS nhập vai giải quyết tình huống:. * Luyện tập:. 5'. TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường - Thông cảm hoàn cảnh gia đình Nam. chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, - Thái độ của Nam và chúng ta với anh anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam trai nam. rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy! - Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài. TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng - Không phù hợp với tuổi học trò rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm - Xa hoa, lãng phí, không giản dị. quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện phẩm trang điểm. để có lối sống phù hợp với điều kiện của GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận. gia đình cũng là thể hiện tình yêu thương, vang lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.. 4:Củng cố, luyện tập : ( 4;) - Học sinh nhắc lại bài học 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:( 1') -Làm bài tập. -Về nhà làm bài d, đ, e (SGK - Tr 6) -Chuẩn bị bài Trung thực -Học kỹ phần nội dung bài học. V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:. Tiết 2. BÀI 2 TRUNG THỰC.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ngày soạn:. /. / 2013. Ngày dạy. Lớp. Sĩ số. 7A. 18. 7B. 19. 7C. 20. Vắng. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực? - Ý nghĩa của trung thực 3. Kĩ năng - Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày. -Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực. - Kĩ năng tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp... 2. Thái độ -Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HOC SINH: 1.Giáo viên : Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị. -Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. - Giấy khổ to, bút dạ, 2. Học sinh: Xem bài trước III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, phân tích.. - Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, đống não... IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: ( 1') 2/Kiểm tra bài cũ: ( 5') Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em. Câu 2: Đánh dấu x vào đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính giản dị. - Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp .
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tác phong gọn gàng - Trang phục, đồ dùng không đắt tiền - Sống hoà đồng với bạn bè 3/Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. 10' Híng dÉn häc sinh t×m hiÓu truyÖn. I. §äc truyÖn: Sù c«ng minh, chÝnh trùc a) Milanlănggiơ đã có thái độ nh thế nào đối của một nhân tài với Bramantơ, một ngời vốn kình địch với - Mikenlănggiơ đã công khai đánh giá cao «ng? Bramant¬, rÊt tøc giËn B v× B lu«n c¶n trë b) Vì sao Bramantơ có thái độ nh vậy? cuộc sống của M, làm hại không nhỏ đến sự nghiệp, đến danh tiếng của ông. c) V× sao Milanl¨nggi¬ xö sù nh vËy? - Sî danh tiÕng cña Milanl¨nggi¬ nèi tiÕp Chøng tá «ng lµ ngêi nh thÕ nµo? lÊn ¸t m×nh. - ¤ng lµ ngêi sèng ngay th¼ng, lu«n t«n trọng và nói lên sự thật, không để tình c¶m c¸ nh©n chi phèi lµm mÊt tÝnh kh¸ch quan khi đánh giá sự việc. Chứng tỏ ông là ngời có đức tính trung thực, trọng chân lý, c«ng minh, chÝnh trùc.. 14' 1, Thế nào là trung thực?. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là trung thực ? ( ý a ). 2, Biểu hiện của trung thực?. 2. Biểu hiện của trung thực ? ( ý b ). 3, ý nghĩa của trung thực?. 3. ý nghĩa của trung thực? ( ý c ). + Đức tính cần thiết quý báu + Nâng cao phẩm giá + Được mọ người tin yêu kính trọng + Xã hội lành mạnh - Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại. GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng “ và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra bài học. GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời * Những biểu hiện của tính trung thực: câu hỏi sau: - Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung thầy cô, không quay cóp, nhìn bài cảu thực trong học tập? bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung - Trong quan hệ với mọi người: Không thực trong quan hệ với mọi người. nói xấu, lừa dối, không đổi lỗi cho người Câu3: Biểu hiện tính trung thực trong khác, dũng cảm nhận khuyết điểm. hành động.. - Hành động: bênh vực, bảo vệ cái đúng , HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi phê phán việc làm sai. sau: * Trái với tính trung thực: Câu1: Biểu hiện của hành vi trái với - dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, trung thực? ngược lại chân lý. Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào? - Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt.... Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể - Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu.... Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm. HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy khổ lớn. Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến. GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải III. bài tập 10' thích vì sao các hành vi còn lại không 1. Bài tập cá nhân biểu hiện tính trung thực. GV: Phát phiếu học tập. * Trò chơi sắm vai: HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính dung sau: Trên đường đi về nhà, hai trung thực? Giải thích vì sao bạn An và Hà nhặt được một chiếc ví, trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng luận với nhau mãi về chiếc ví nhặt 1.Đáp án: 4, ,5, 6.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> được. Cuối cùng hai bạn cùng nhau mang chiếc ví ra đồn công an gần nhà nhờ các chú công an trả lại cho người bị mất. HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công an. GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò chơi trên. 4. Củng cố, luyện tập: ( 4’) - GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: - Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực. 5.Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1’) - HS: Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao về trung thực - Sưu tầm tư liệu, câu chuyện nói về trung thực - Gợi ý: -Tục ngữ: An ngay nói thẳng Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng. Đường đi hay tối nói dối hay cùng. Thật thà là cha quỹ quái V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:. ************************************************************************. Tiết 3. BÀI 3 TỰ TRỌNG. - Ngày soạn:. /. Ngày dạy. / 2013 Lớp. Sĩ số. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7A. 18. 7B. 19. 7C. 20. I. Môc tiªu bµi häc:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc: - ThÕ nµo lµ trung thùc, biÓu hiÖn cña lßng trung thùc. - V× sao cÇn ph¶i trung thùc 3. Kü n¨ng: - Gióp häc sinh cã nh÷ng hµnh vi thÓ hiÖn tÝnh trung thùc vµ tr¸nh nh÷ng hµnh vi kh«ng trung thùc trong cuéc sèng hµng ngµy. - Kĩ năng tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp... 2. Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối những hành vi thiếu trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -. Giáo viên: ChuyÖn kÓ, ca dao, tôc ng÷, bµi tËp t×nh huèng. -. Học sinh: Xem bài ở nhà trước III. Ph¬ng ph¸p/ KĨ THUẬT DẠY HỌC. -. Phơng pháp: Nêu vấn đề, Giải quyết tình huống, Thảo luận nhóm. -. Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não... IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. ổn định tổ chức: ( 1') 2. KiÓm tra bµi cò: ( 5') H: H·y nªu mét sè VD vÒ lèi sèng gi¶n dÞ cña nh÷ng ngêi sèng quanh em ? H: Em h·y nªu mét sè biÓu hiÖn tr¸i víi gi¶n dÞ Giíi thiÖu bµi : Gi¸o viªn cho häc sinh nhËn xÐt nh÷ng hµnh vi sau, nh÷ng hµnh vi đó thể hiện điều gì? - Trùc nhËt líp m×nh s¹ch, ®Èy r¸c sang líp b¹n. - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. - Xin tiền học để chơi điện tử - Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo các lý do ốm. Giáo viên gọi học sinh nhận xét, từ đó dẫn dắt vào bài “Trung thực”..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Bài mới Tg 10'. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng I. Truyện đọc: MỘT TÂM HỒN CAO cách phân vai. THƯỢNG Gv và học sinh đọc truyện. Rô - be: Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán 1. Hành động của Rô - be qua câu diêm. truyện trên. - Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm. 2. Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả - Khi xe chẹt và bị thương nặng, Rô - be đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách. lại tiền cho người mua diêm? - Muốn giữ đúng lời hứa. 3, Các em có nhận xét gì về hành động - Không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền. của Rô -be - không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình. 4.Việc làm đó thể hiện đức tính gì? - Có ý thức trách nhiệm cao 5. hành động của Rô - be tác động đến - Giữ đúng lời hứa. tác giả như thế nào? HS: Tự do trình bày ý kiến của mình - Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình khi đánh giá hành động của Rô - be. GV: Kết luận. 14'. => Hành động của Rô- be thể hiện đức tính tự trọng. Qua câu truyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả. - hành động của Rô-be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không Tâm hồn cao thượng của một em bé tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về cuối cùng ông nhận nuôi em Sac – lây lòng tự trọng cho mỗi chúng ta. II. Nội dung bài học: 1, Thế nào là tự trọng ? Biểu hiện của 1. Thế nào là tự trọng: ( ý 1 ) tự trọng? 2. Ý nghĩa của lòng tự trong: 2, ý nghĩa của tự trọng? 3. Là HS em rèn luyện tính tự trong 3. Cách rèn luyện : ntn? GV: Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là: - Nghĩa vụ.- Danh dự - Lương * Biểu hiện của tính tự trọng tâm- Lòng tự trọng.. - Nhân phẩm - Kính trọng thầy cô. H: Tìm những hành vi không biểu - Không quay cóp hiện lòng tự trọng trong thực tế.. - Giữ đúng lời hứa. - Làm tròn chữ hiếu..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> (ở phần này tổ chức trò chơi “ Nhanh - Dũng cảm nhận lỗi. - Giữ chữ tín tay nhanh mắt” Cho giờ học sôi động.) - Cư xử đàng hoàng. - Nói năng lịch sự. H: Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): - Nói năng lịch sự. - Bảo vệ danh dự. Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào - Sai hẹn - Không trung thực, dối trá. đối với: - Sống buông thả. - Sống luộm thuộm a, Cá nhân b, Gia đình c, Xã hội. HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình.. - Suồng sã.. - Tham gia tệ nạn xã hội. HS: Cả lớp nhận xét.. - Không biết ăn năn. - Bắt nạ người khác.. GV: Nhận xét bổ sung.. - Không biết xấu hổ. - Nịnh bợ luồn cúi.. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp. 10'. III. bài tập. GV: Phát phiếu học tập cho HS.. Câu hỏi: Bài tập a, tr 11, SGK.. Bài tập a, tr 11, SGK.. HS: Trả lời vào phiếu bài tập.. Đáp án: 1, 2, 5. GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời. GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vè sao hành vi 3 và 4 không thể hiện lòng tự trọng? 4.Củng cố, luyện tập: ( 4’) GV: Nếu các tình huống và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình với các nhân vật trong mỗi tình huống: 1/ Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lô. 2/ Bạn Hương rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhưng lại đưa bạn sang nhà cô chú vì nhà cô chú sang trọng hơn. 3/ Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua quà. 5. Hướng dẫnhọc sinh học bài ở nhà: ( 1’) -Làm bài tập về nhà -Chuẩn bị bài tiếp theo -Học kỹ phần nội dung bài học. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:. ********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 5 Tiết 4 - Ngày soạn:. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI. /. Ngày dạy. / 2013 Lớp. Sĩ số. 7A. 18. 7B. 19. 7C. 20. Vắng. I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Thế nào là yêu thương mọi người? -Biểu hiện của yêu thương mọi người. -Ý nghĩa của yêu thương mọi người. 3. Kĩ năng: Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh. -Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự tự tin, giải quyết vấn đề.. 2. Thái độ: - Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. - Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. - Lên án hành vi độc ác đối với con người. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH; 1. Giáo viên: Bài tập các tình huống, Kể truyện, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn... 2. Học sinh: Xem bài trước III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích.. - Kĩ thuật : Chia nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút, đóng vai IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định tổ chức: ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5') H: Thế nào là tự trọng ? Nêu những biểu hiện của lòng tự trọng ? H: Ý nghĩa của lòng tự trong và cách rèn luyện ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, con người cần yêu thương, gắn bó đoàn kết với nhau, có như vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu được kết quả trong công việc. Để hiểu rõ p/chất này, chúng ta cần tìm hiểu bài: Yêu thương con người 3. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. 10' Cho HS đọc truyện SGK. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người nghèo. H: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín - Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào tốt 30 tết năm Nhâm Dần (1962) thời gian nào? H: Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào? - Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ. con lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc H: Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự rang. quan tâm yêu thương của bác đối với gia - Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, đình chị Chín? xoa đầu, trao quà Tết, bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị. H: Thái độ của chị đối với Bác Hồ như - Chị chín xúc động rơm rớm nước mắt. thể nào? - Bác đăm chiêu suy nghĩ: H: Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ + Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo của Bác như thế nào? thành phố cần quan tâm đến chị Chín và H: Theo em Bác Hồ nghĩ gì? những người gặp khó khăn. Bác thương và lo cho mọi người. H: Những suy nghĩ và hành động của => Bác đã thể hiện đức tính: Lòng yêu Bác Hồ đã thể hiện những đức tính gì? thương mọi người. GV: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người vô bờ bến của bác là tấm gương sáng để chúng ta noi theo Hoạt động 2: LIÊN HỆ THỰC TẾ. * Những biểu hiện:. GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. của bản thân hoạc của những người xung quang đã thể hiện lòng yêu thương - Đưa, đón em đi học. con người. - Ủng hộ đống bào lũ luật. GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nhanh mắt nhanh tay”. - Giúp đỡ bạn nghèo. - Dắt một cụ già qua đường..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS: Có em giơ tay trả lời ngay, có em - Giúp bạn bị tật nguyền. suy nghĩ và trả lời vào giấy. - Bác tổ trưởng dân phố giúp đỡ mọi người 14' GV: Ghi nhanh ý kiến của HS. HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân. II. bài học H:. Thế nào là yêu thương con người ? 1. Thế nào là y/thương con người: ( ý a ) Tìm những biểu hiện cụ thể ? - Là quan tâm giúp đỡ người khác. - làm những điều tốt đẹp. - Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. H: Thể hiện của lòng yêu thương con 2. Biểu hiện của yêu thương con người ( ý người ? b) - Sẵn sàng giúp đỡ ngời khác, biết thông c¶m, chia sÎ, biÕt tha thø (cã lßng vÞ tha) biÕt hi sinh. H: Vì sao phải yêu thương con người ? - Là truyền thống đạo đức của dân tộc.. 3. Ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương con người: ( ýc ). - Ngời có lòng yêu thơng con ngời đợc mäi ngêi quý träng ngêi, cã cuéc sèng thanh th¶n, h¹nh phóc. GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, xa lánh, phải sống cô đọc, và chịu dày vò của lương tâm. 4. Củng cố, luyện tập: ( 4') - Giáo viên chốt lại bài học: Yêu thương con người là quan tâm đối xử tốt, làm điều tốt đối với người khác khi gặp khó khăn hoạn nạn. Chia sẻ, cảm thông với những niềm viu nỗi buồn và sự khổ đau của người khác. Có yêu thương người khác, người khác mới yêu quí giúp đỡ ta. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Giờ sau học tiếp phần còn lại 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1') - Học nội dung bài học theo sgk - Tìm 1 số biểu hiện yêu thowng con người trong cuộc sống.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 5 Tiết 5 - Ngày soạn:. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( TT ) /. / 2013. Ngày dạy. Lớp. Sĩ số. 7A. 18. 7B. 19. 7C. 20. Vắng. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Thế nào là yêu thương mọi người? -Biểu hiện của yêu thương mọi người. 3. Kĩ năng: - Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh. -Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự tự tin, giải quyết vấn đề.. 2. Thái độ: - Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. - Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. - Lên án hành vi độc ác đối với con người. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH; 1. Giáo viên: Bài tập các tình huống, Kể truyện, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn... 2. Học sinh: Xem bài trước III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích.. - Kĩ thuật : Chia nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút, đóng vai IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định tổ chức: ( 1').
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5') H:Thế nào là yêu thương con người ? Tìm những biểu hiện cụ thể ? H: Vì sao phải yêu thương con người ? * Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, con người cần yêu thương, gắn bó đoàn kết với nhau, có như vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu được kết quả trong công việc. Để hiểu rõ p/chất này, chúng ta cần tìm hiểu phần tiếp theo. 3. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính II. Nội dung bài học:. * Phân biệt lòng yêu thương và thương H: Phân biệt lòng yêu thương và thương hại hại ? - Sù yªu th¬ng lµ xuÊt ph¸t tõ lßng ch©n thµnh, v« t, trong s¸ng, muèn gióp nhau cïng tiÕn bé - lµm n©ng cao gi¸ trÞ con ngêi. - Thơng hại là do động cơ vụ lợi cá nhân, do phân biệt đối xử. H: Trái với yêu thương là gì? Hậu quả - Trái với yêu thương là: của nó? - Lµ c¨m ghÐt, c¨m thï, o¸n hËn, g¹t bá, thê ¬, l¹nh nh¹t, con ngêi sèng víi nhau H: Theo em, hành vi nào sau đõy giỳp em mâu thuẫn, độc ác, đi ngợc với lòng ngời sẽ bị ngời đời khinh ghét xa lánh, phải rèn luyện long yêu thương con người? sống cô độc, chịu sự dày vò của lơng a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi t©m. những người xung quanh. b. Biết ơn người giúp đỡ. c. Bắt nạt trẻ con. d. Chế giễu người tàn tật. e. Chia sẻ thông cảm. g. Tham gia hoạt động từ thiện. III. Bài tập: H: Em hãy nhận xét về những hành vi a) Nhận xét về những hành vi của các của các nhân vật trong tình huống sgk ? nhân vật: - Hành vi của Nam, Long và hồng là thể hiện lòng yêu thương con người. -Hành vi của bạn Hạnh là khôgn có lòng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> yêu thương con người. Lòng yêu thương con người khôgn được phân biệt đối xử. H: Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào b) Tìm những câu ca dao tục ngữ thể hiện long yêu thương con người. nói lên long thương người? - HS phát biểu a. Thương người như thể thương thân. b. lá lành đùm lá rách. c. Một sự nhịn, chín sự lành d. Chia ngọt, sẻ bùi. e. Lời chào cao hơn mâm cỗ HS: Quan sát và đánh dấu x cà các câu C, d ) Kể những việc làm cụ thể thể hiện tình yêu thương giúp đỡ mọi người. đúng. GV: Nhận xét, hướng dẫn giải thích vì sao câu c, e là không nói về lòng yêu thương con người. Kết luận nội dung phần này 4. Củng cố, luyện tập: ( 4') - Tổ chức trò chơi sắm vai *Tình huống 1: Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ chức quên góp giúp đỡ. GV: Nhận xét và kết thúc toàn bài: Yêu thương con người là đạo đức quí giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Như thà thơ Tố Hữu đã viết: "Có gì đẹp trên đời hơn thế. Người yêu người sống để yêu nhau". Danh ngôn: “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc làm sao cho nớc ta đợc hoàn toàn độc lập, dân tộc đợc hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng đợc học hành” 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:( 1') + Bài tập về nhà c, d ( SGK trang 17) + Chuẩn bị bài sau: Đọc trước truyện đọc Bốn mươi năm nghĩa năng tình sâu. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 6.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 6. TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO. - Ngày soạn:. /. / 2013. Ngày dạy. Lớp. Sĩ số. /. / 2013. 7A. 18. /. / 2013. 7B. 19. /. / 2013. 7C. 20. Vắng. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Thế nào là tôn sư trọng đạo - Vì sao phải tôn sư trọng đạo - ý nghĩa của tôn sư trọng đạo 3. Kỹ năng: Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo - Kĩ năng suy ngẫm hồi tưởng, giao tiếp, ứng xử, tư duy phê phán, tự nhân thức, giải quyết vấn đề 2. Thái độ: - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo - Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giỏo viờn: Kể chuyện về tấm gơng tôn s trọng đạo - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về tôn s trọng đạo - Bµi tËp t×nh huèng 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà III/PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở,thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Chia nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút, đóng vai V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người? - Nêu việc làm cụ thể của em vè lòng yêu thương con người?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Giới thiệu bài: C¸c thÇy c« gi¸o kh«ng nh÷ng gióp cho chóng ta më mang trÝ tuÖ mà còn giúp cho chúng ta biết sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm ngời. Chủ đề của bài học hôm nay là tôn s trọng đạo - một nét đẹp trong truyền thống dân tộc. Chóng ta ®i nghiªn cøu bµi häc h«m nay. 3. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. 10' Gọi HS đọc truyện SGK. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu truyện đọc:. - Cả lớp thảo luận về nội dung câu chuyện Bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu theo các câu hỏi gợi ý sau: - Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40 1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trì trong truyện năm. Tình cảm được thể hiện: có gì đặc biệt về thời gian? - Học trò vây quanh thầy chào hỏi 2. Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ thắm thiết. sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy giáo - Tặng thầy những bó hoa tươi thắm. Bình? - Không khí của buổi gặp mặt thật cảm động. 3. Học sinh kể những kỷ niệm về những - Thầy trò tay bắt mặt mừng. ngày thầy giáo dạu nói lên điều gì? - Kỷ niệm thầy trò , bày tỏ biết ơn. - Cả lớp suy nghĩ và viết câu trả lời ra nháp.. - Bồi hồi xúc động - Thầy trò lưu luyến mãi.. - Từng HS kể lại những kỷ niệm của mình với thầy,...nói lên lòng biết ơn Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện; thầy giáo cũ của mình GV giúp đỡ HS tự tìm hiểu khái niệm tôn sư trọng đạo và truyền thống tôn sư trọng đạo. II. Nội dung bài học H: Tôn sư là gì? * Liên hệ thực tế:. Tôn sư là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những 14' người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc. H: Trọng đạo là gì? là coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lý làm người H: Thế nào là tôn sư trong đaọ ?. 1. Thế nào là tôn sư trong đạo ? ( ý a). H: Vì sao phải tôn sư trong đạo ?. 2. Vì sao phải tôn sư trong đạo ? ( ý b). H: Giải thích câu tục ngữ: Không thầy đố 3. Biểu hiện của tôn sư trọng đạo là: mày làm nên ? - Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy H: Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> trên còn đúng nữa không?. cô giáo.. H: Hãy nêu những biểu hiện của Tôn sư - Hành động đền ơn, đáp nghĩa trọng đạo ? - Làm những điều tốt đẹp để xứng - Thảo luận sau đó tự do phát biểu ý kiến. đáng với thầy cô giáo. - Tôn sư trọng đạo là truyền thống quí báu của dân tộc ta. Thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo. - Tôn sư trọng đạo là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi con người, làm cho mối quan hệ giữa con người với con người ngày càng gắn bó, thân thiết với nhau hơn. Con người III. Bài tập: sống có nhân nghĩa, thuỷ chung trước sau 10' như một đó là đạo lý của cha ông ta từ xa a) Những hành vi thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo: 1, 3 xưa. - Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập - Tổ chức trì chơi đố vui cho HS tham gia GV: Cho HS có thời gian suy nghĩ về các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi GV đề nghị một HS lên bảng làm động tác thể hiện, HS dưới lớp quan sát hành động của bạn trên bảng và cho biết động tác của hành động là nội dung câu hỏi nào? - Một bạn đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi người chào: Em chào cô! - Một ban ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng. - Một bạn đóng vai cô giáo, tay cầm phong thư rút ra tấm thiếp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm1, vò nát bài. GV: Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài tập trong SGK. 4. Củng cố, luyện tập: ( 4') - Kết luận: Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy giáo, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà còn giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm người. Vậy chúng ta phải.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> làm tròn bổn phận của HS là chăm học, chăm làm, vâng lời thầy cô giáo và lễ độ với mọi người. - GV: Tổ chức cho HS thi hát về thầy cô. 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1') - Về nhà làm bài tập b,c SGK trang 20. - Chuẩn bị bài sau, đọc trước câu truyện: Một buổi lao động. V. RÚT KINH NGHIỆM DẠY: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------. BÀI 7 ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ. Tiết 7 - Ngày soạn:. /. Ngày dạy. / 2013 Lớp. Sĩ số. 7A. 18. 7B. 19. 7C. 20. Vắng. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là đoàn kết tương trợ ? - Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ trong quan hệ người với người. 3. Kỹ năng - Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết, tương trợ với mọi người. - Biết tự đánh giá mình và mọi người về biểu hiện đoàn kết tương trợ với mọi người..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Thân ái, tương trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, hợp tác, kĩ năng giải quyết vấn đề 2. Thái độ: Giúp HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Bài tập tình huống, Chuyện kể hoặc kịch bản có nội dung nói về đoàn kết và tương trợ, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tương trợ, Giấy khổ to. 2. Học sinh: Học bài và đọc bài mới ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai, xây dựng kế hoạch, xử lí tình huống - Kĩ thuật: Chia nhóm, Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời ... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5') GV: Ghi bài tập lên bảng phụ Nội dung: Em hãy tìm những câu tục ngữ ca dao nói về biết ơn và tôn sư trọng đạo. (HS điền vào bảng) Đáp án Biết ơn. Tôn sư trọng đạo. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.. - Không thầy đố mày làm nên.. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Một chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng là thầy.. - Ân trả nghĩa đền. Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.. - Làm ơn nên thoảng như không. Chịu ơn nên tạc vào lòng chớ quên Lưu ý: GV nên khắc sâu kiến thức để HS thấy Tôn sư trọng đạo là biểu hiện lòng biết ơn là đạo lý của con người Việt Nam đối với thầy cô giáo. *Giới thiệu bài : Đa ra c©u ca dao: “Mét c©y lµm ch¼ng nªn non Ba c©y chôm l¹i nªn hßn nói cao” Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh gi¶i thÝch ý nghÜa cña c©u ca dao nµy. §Ò cao søc m¹nh cña tËp thÓ ®oµn kÕt 3. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 10'. GV cho đọc diễn cảm truyện.. I. Truyện đọc: Một buổi lao động. H: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã - Lớp 7A chưa hoàn thành công việc vì: gặp phải khó khăn gì? Khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ. H: Lớp 7B đã làm gì ?. - Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp các bạn lớp 7A.. - Các cậu nghỉ một lúc sang bên bọ H: Hãy tìm những chi tiết, lời nói thể mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm...! hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp. - Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hoà khoác tau nhau cùng bàn kế hoạch, tiếp tục công việc cả hai lớp người cuốc, người đào, người xúc đất đổ đi. H: Những việc làm ấy thể hiện đức tính - Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình. gì của các bạn lớp 7B? =>Tinh thần đoàn kết, tương trợ. GV: §oµn kÕt, t¬ng trî lµ søc m¹nh gióp chóng ta thµnh c«ng (nh©n d©n ta ®oµn kÕt t¬ng trî chèng giÆc ngo¹i x©m, chèng h¹n h¸n lò lôt, c¸c b¹n ®oµn kÕt t¬ng trî gióp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập. - Cho HS liên hệ thêm những câu chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống để chứng minh sự đoàn kết, tương trợ là sức mạnh giúp chúng ta thành công HS: Tự do trao đổi, trả lời theo suy nghĩ. 14'. GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý. II. Nội dung bài học. H: Thế nào là đoàn kết, tương trợ ?. 1. Thế nào là đoàn kết, tương trợ ?. - Trong cuộc sống học tập, lao động, vui - Là sự liên kết, đùm bọc lẫn nhau, giúp chơi giải trỉ... con người luôn có các mối đỡ nhau, tạo nên sức mạnh lớn hơn để hoàn thành nhiệm vụ của mỗi người và quan hệ với nhau. làm nên sự nghiệp chung. - Vd: Sắp đến giờ vào lớp bạn chưa trực nhật xong, gúp bạn trực nhật. + Nhân dân ta Đk trong k/c chống Pháp, chống Mĩ. + Tập thể lớp thân ái, hào thuận - ĐK, tương trợ ko phải là sự kết bè kéo cánh, a dua hoặc bao che cho cái xấu, đi.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> H: Tương trợ, đk có ý nghĩa như thế nào ngược lại cái lợi ích chung. trong cuộc sống ? 2. ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ ? ( ý - Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm bảo b, c, d ) mọi thắng lợi thành công. Câu thơ trên của - Giúp chúng ta dễ hoà nhập, hợp tác Bác Hồ đã được dân gian hoá thành một với nhau. câu ca dao có giá trị tư tưởng về đạo đức - Giúp ta có thêm sức mạnh vượt qua cách mạng. khó khăn trong cuộc sống. GV: Kết luận nội dung và rút ra bài học - Đoàn kết tương trợ là truyền thống quí thực tiễn báu của dân tộc ta. H; Giải thích câu tục ngữ sau: - Ngựa có bầy, chim có bạn 10'. - Dân ta nhớ một chữ đồng Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh - Hướng dẫn HS làm bài tập sách giáo III. Bài tập khoa, trang 22 - Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý kiến và a) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp trung ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn phát biểu. GV: Nhận xét bổ sung ý kiến của HS và cho điểm HS có ý kiến xuất sắc. GV: Cho HS làm bài tập SGK Hình thức tổ chức trò chơi: “Nhanh mắt, nhanh tay” với câu hỏi. b) Em không tán đồng việc làm của Tuấn vì như vậy là không giúp đỡ bạn mà là làm hại bạn. - Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là đoàn kết tương trợ? không được. Giờ kiểm tra phải tự làm 1. Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm bài 2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 3. Chung lưng đấu cật 4. Đồng cam cộng khổ 5. Cây ngay không sợ chết đứng 6. Lời chào cao hơn mâm cỗ 7. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn GV. yêu cầu HS làm bài sau đó nhận xét và cho điểm một số em. 4. Củng cố, luyện tập: (4').
<span class='text_page_counter'>(25)</span> H: Thế nào là đoàn kết, tương trợ ? H: Tìm những câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về sự đoàn kết tương trợ ? - Giáo viên hệ thống lại toàn bài Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tương trợ giúp ta vượt qua mọi khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn kết, tương trợ là truyền thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ngày nay Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó. Tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác còn là nguyên tắc đối ngoại - là nhiệm vụ rất quan trọng, Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tương trợ pêh phán sự chia rẽ. Một xã hội tốt đẹp, bình yên cần đến tinh thần đoàn kết tương trợ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 1') - Bài tập về nhà d ( SGK trang ) - Chuẩn bị bài sau. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:. Tiết 8. Bài 8 KHOAN DUNG. Ngày soạn:. /. / 2013. Ngày dạy. Lớp. Sĩ số. 7A. 18. 7B. 19. 7C. 20. Vắng. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩn chất đạo đức cao đẹp - Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung. 3. Kỹ năng: Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, hợp tác, kĩ năng giải quyết vấn đề 2. Thái độ: HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung, Đồ dùng chơi sắm vai. 2. Học sinh: Học bài và đọc bài mới ở nhà III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai, xây dựng kế hoạch, xử lí tình huống - Kĩ thuật: Chia nhóm, Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/Ổn định tổ chức: ( 1') 2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới * Nêu tình huống : ( Ghi trên bảng phụ) “ Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà” 3.Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính. 10' - GV gọi hs đọc truyện - GV đọc I. Tìm hiểu bài: lại 1/ Truyện đọc: hãy tha lỗi cho em Khôi. Cô Vân. H: Thái độ lúc của Khôi đối với cô giáo như thế nào? Đó là thái độ như thế nào ?. - Lúc đầu: đứng dậy, - Đứng lặng người, mặt nói to : "Chữ cô khó đỏ rồi tái dần, phấn rơi, đọc quá" xin lỗi hs.. H: Cô Vân đã có tâm trạng và việc làm ntn trước thái độ của Khôi ?. -> Thiếu tôn trọng. H: Về sau Khôi đã có sự thay đổi như thế nào ? H: Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi đó ? - Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết. Biết được nguyên nhân vì sao cô viết khó khăn như vậy. Điều đó chứng tỏ Khôi đã H: Nhận xét về việc làm và thái độ của cô giáo vân ? - Cô Vân kiên trì, không định kiến, biết chấp nhận, độ lượng và tha thứ cho hs.. - tập viết, tha lỗi cho hs. - Về sau: Chứng kiến cô tập viết, biết được nguyên nhân vì sao.. Cúi đầu, rơm rớm nước mắt, xin cô tha lỗi. -> Nhận ra lỗi lầm -> Cô kiên trì, biết chấp của mình. nhận và độ lượng, tha thứ cho hs..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> H: Em rút ra bài học gì qua câu => Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét chuyện trên ? người khác. - Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác. H: Theo em, đặc điểm của lòng KD là gì? - Biết lắng nghe để hiểu người khác. - Biết tha thứ cho người khác. - Không chấp nhặt, không thô bạo - Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét người khác. - Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác. Thảo luận: phát triển cách ứng xử * Thảo luận: thể hiện lòng khoan dung. GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ ( 4 - 6 em) Các nhóm ghi câu hỏi thảo luận ra giấy to. Cử đại diện trình bày. Câu hỏi thảo luận, ghi trên bảng phụ. * Câu hỏi: 1. Vì sao cần phải biết lắng nghe 1. Cần phải biết lắng nghe và chấp nhập ý kiến và chấp nhập ý kiến của người của người khác vì: có như vậy mới không hiểu khác ? lầm, không gây sự bất hoà với nhau. Tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành và cởi mở hơn. Đây chính là bước đầu hướng tới lòng khoan dung. 2. Làm thế nào để có thể hợp tác 2. Muốn hợp tác với bạn: Tin vào bạn, chân nhiều hơn với các bạn trong việc thành cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp thực hiện nhiệm vụ ở lớp,trường? nhập ý kiến đúng, góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết, thân ái với bạn. 3. Phải làm gì khi có sự bất đồng, 3. Khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc xung đột: hiểu lầm, hoặc xung đột ? Phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện, giảng hoà. 4. Khi bạn có khuyết điểm, ta nên 4. Khi bạn có khuyết điểm: xử sự như thế nào ? - Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết phục, góp ý.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Đại diện nhóm trình bày - HS: với bạn Nhận xét - Tha thứ và thông cảm với bạn - Không định kiến. GV: Đánh giá phân tích trình =>Cần phải biết lắng nghe và và hiểu người bài của học sinh rút ra kết khác 14' luận=> - Trước khuyết điểm người khác tùy mức độ, có thể tha thứ ( lỗi nhỏ không cố ý) hoặc nhắc - Biết lắng nghe người khác là nhở, khuyên nhủ, thuyết phục. bước đầu tiên, quan trọng hướng tới lòng khoan dung. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống trở nên lành mạng, dễ chịu. Vậy khoan dung là gì? Đặc điểm của lòng khoan dung? ý nghĩa của khoan dung là gì? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu! 10' 1. Thế nào là lòng khoan dung ?. II. Nội dung bài học. - Khoan dung nghĩa là rộng lòng 1. Thế nào là lòng khoan dung ? ( ý a ) tha thứ... - Khoan dung không có nghĩa là bỏ qua những việc làm sai trái và những người cố tình làm điều sai trai, cũng như không phải sự nhẫn nhục * Một số biểu hiện của lòng khoan dung: 2. ý nghĩa của khoan dung? - Đối với cá nhân - Đối với xã hội 3.Cách rèn luyện lòng khoan dung. - góp ý gúp bạn sửa lỗi, tha thứ khi người khác đã biết lỗi và sửa lỗi, nhunwgx nhịn em nhỏ, công bằng vô tư khi nhận xét người khác. 2. Ý nghĩa của lòng khoan dung ? ( ý b ). 3. Cách rèn luyện lòng khoan dung ( ý b) - Sống cởi mở, gần giũ tôn trọng mọi người - Cư xử với mọi ngời chân thành, rộng lượng, biết thông cảm và tha thứ, biết tự kiềm chế bản thân, không đối xử thô bạo, không chấp nhặt định kiến hẹp hòi.. - Hướng dẫn học sinh giải thích - Nghiêm khắc với bản thân, dũng cảm nhận lỗi.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> câu tục ngữ;. và sửa lỗi, không tìm cách đổ lỗi cho người khác.. " ánh kẻ chạy đi không ai đánh Đ kẻ chạy lại" - Khi người khác đã biết lỗi và sửa lỗi thì ta nên tha thứ, chấp nhận và đối xử tử tế. GV: Chốt vấn đề theo 3 nội dung trên SGK H: Em hãy kể 1 việc làm thể hiện lòng khoan dung của em. Một việc làm của em thiếu khoan dung đối với bạn ? - Có 1 lần đang chơi nhảy dây, vô tình bạn vào giẫm rất đau và chân làm chảy máu và bạn nói: "Cho mình xin lỗi vì không cố ý". Em trả lời: "Không sao rồi sẽ qua thôi mà".. III. Bài tập 1. Em hãy kể 1 việc làm thể hiện lòng khoan dung của em. Một việc làm của em thiếu khoan dung đối với bạn ?. - Hướng dẫn hs lạp ý b sgk - Nêu yêu cầu sắm vai trong tình huống:. 2. Làm bài b ( SGK tr 25). Cách ứng xử trong quan hệ bạn bè 3. Chơi sắm vai. thể hiện lòng khoan dung. GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 6 đến 8 em. Các nhóm xây dựng tình huống, xây dựng kịch bản, phân vai diễn. GV: Gọi 3 nhóm lên trình bày HS: Dưới lớp nhận xét các cách ứng xử, bình chọn cách ứng xử hay nhất 4. Củng cố, luyện tập: ( 4') H: Thế nào là lòng khoan dung ? ý nghĩa của khoa dung ? Cách rèn luyện lòng khoan dung thế nào ? Kết luận: Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có ý nghĩa to lớn. Nó giúp con người dễ dàng sống hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trò và uy tín cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống xã hội trở nên lành mạng, tránh được bất đồng gây xung đột căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1') - Bài tập d, đ ( tr 26 SGK) - Chuẩn bị bài: xây dựng gia đình văn hoá - Tư liệu tham khảo Nên tha thứ với lỗi nhỏ của bạn nếu bạn không sửa được. Nhưng đối với lỗi nhỏ của mình thì nên nghiêm khắc. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 9. ÔN TẬP. - Ngày soạn:. /. Ngày dạy. / 2013 Lớp. Sĩ số. 7A. 18. 7B. 19. 7C. 20. Vắng. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: -Củng cố và hệ thống kiến thức lại nội dung các bài đã học : Sống giản dị, trung thực, tự trong, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo, đoàn kết tương trợ, khoan dung... - Hiểu ý nghĩa của các nội dung đó . 3. Kỹ năng: - Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, hợp tác, kĩ năng giải quyết vấn đề 2. Thái độ: - Có ý thức tiếp thu và rèn các kĩ năng trong ứng xử, giaao tiếp.. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung ôn tập 2. Học sinh: Học bài và đọc bài mới ở nhà III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai, xây dựng kế hoạch, xử lí tình huống - Kĩ thuật: Chia nhóm, Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1/Ổn định tổ chức: ( 1') 2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới 3.Bài mới:. Tg. Hoạt động cảu thầy và trò. Nội dung chính I. Sèng gi¶n dÞ:. 1. ThÕ nµo lµ gi¶n dÞ ? Cho vÝ 1. ThÕ nµo lµ gi¶n dÞ ? dô ? - Sèng gi¶n dÞ lµ sèng phï hîp víi ®iÒu kiÖn, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội . - Sèng phï hîp víi ®iÒu kiÖn, hoµn c¶nh cña bản thân, gia đình và xã hội là sống đúng mùcvµ hoµ hîp víi xung quanh,thÓ hiÖn sù chân thựcvà trong sáng từ tác phong, đi đứng, cách ăn mặc, nói năng giao tiếp đến việc sử dôngcña c¶i vËt chÊt. H: Nªu nh÷ng biÓu hiÖn cña sù 2. BiÓu hiÖn: gi¶n dÞ ? - Kh«ng xa hoa l·ng phÝ; kh«ng cÇu k×, kiÓu c¸ch so víi ®iÒu kiÖn sèng cña b¶n th©n, cña gia đình và của những ngời xung quanh; khi giao tiêp diễn đạt ý mình một cách dễ hiểu,tác phong đi đứng nghiêm trang,tự nhiên trang phôc ngän gµng,s¹ch sÏ. H: Tr¸i víi lèi sèng gi¶n dÞ lµ g× ? 3.Tr¸i víi gi¶n dÞ Nªu vÝ dô ? lµ xa hoa l·ng phÝ; cÇu k×,ph« tr¬ng VÝ dô: ¡n - giản dị ko phải là sự qua loa ,đại chơi, đua đòi, cờ bạc , hút chích; lời nói cộc lốc, trống không, nói một đằng, làm một nẻo... kh¸i,cÈu th¶ luém thuém VD: MÆc quÇn ¸o xéc xÖch ,®i ch©n đất đến trờng, đầu tóc rối bù. nói năng ,xng hô tuỳ tiện , ko đúng 3. ý nghĩa của giản dị: phÐp t¾c. - Giản dị là phẩm chất đạo đức của con ngời. - Ngời sống giản dị đợc mọi ngời tin yêu, cảm thông và giúp đỡ II. Trung thùc: 1/ ThÕ nµo lµ trung thùc:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> H; ThÕ nµo lµ trung thùc ?. Trung thùc lµ t«n träng sù thËt, t«n träng ch©n lÝ, lÏ ph¶i; sèng ngay th¼ng, thËt thµ vµ d¸m dòng c¶m nhËn lçi khi m¾c khuyÕt ®iÓm.Ngêi trung thùc lµ ngêi ko chÊp nhËn sù gi¶ dèi, gian lËn, ko v× lîi Ých riªng cña m×nh mµ che giÊu hoÆc lµm lÖch sù thËt. 2/ BiÓu hiÖn cña trung thùc:. H: Trung thùc cã biÓu hiÖn nh - Ngay th¼ng ,thËt thµ, biÕt nhËn lçi. thÕ nµo? Nªu vÝ dô ? - Kh«ng quay cãp trong giê kiÓm tra, kh«ng nãi dèi thÇy c« gi¸o, Bênh vực cái đúng, phê phán làm việc sai. Tr¸i víi trung thùc lµ: Dèi tr¸, xuyªn t¹c sù thËt. 3/ ý nghÜa: H: Nêu đợc ý nghĩa của sống - §èi víi c¸ nh©n : Gióp ta n©ng cao phÈm gi¸ , trung thùc? đợc mọi ngời tin yêu , kính trọng . - §èi víi x· héi : Lµm lµnh m¹nh c¸c mèi quan hÖ x· héi III. Tù trong: H: ThÕ nµo lµ tù träng ?. 1/ ThÕ nµo lµ tù träng:. - Coi träng vµ gi÷ g×n phÈm c¸ch lµ -Tù träng lµ biÕt coi träng vµ gi÷ phÈm c¸ch, coi träng danh dù, gi¸ trÞ con ngêi biÕt ®iÒu chØnh hµnh vi cña m×nh phï hîp víi cña m×nh; ko lµm ®iÒu xÊu cã h¹i chuÈn mùc cña x· héi . đến danh dự của bản thân, ko chấp nhËn sù xóc ph¹m còng nh lßng th¬ng h¹i cña ngêi kh¸c. 2/ BiÓu hiÖn cña tù träng: H: Nêu những biểu hiện của tự - C xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa, träng ? và luôn làm tròn nhiệm vụ, không để ngời khác nh¾c nhë chª tr¸ch; 3/ ý nghÜa : H: Lòng tự trong có ý nghĩa nh - Giúp ta có nghị lực vợt qua khó khăn để hoàn thµnh nhiÖm vô; cã ý chÝ v¬n lªn tù hoµn thÕ nµo ? thiÖnn m×nh - Tránh đợc những việc làm xấu có hại cho bản thân, gia đình và xã hội. - §îc mäi ngêi quý träng . IV. Yªu th¬ng con ngêi:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1/ ThÕ nµo lµ yªu th¬ng con ngêi? H: Thế nào là yêu thơng con ng- - Yêu thơng con ngời là quan tâm, giúp đỡ, êi? làm những điều tốt đẹp cho ngời khác, nhất là - yªu th¬ng, ch¨m sãc «ng bµ cha nh÷ng ngêi gÆp khã kh¨n, ho¹n n¹n. mÑ. - Lßng yªu th¬ng con ngêi b¾t nguån tõ sù c¶m - Tham gia các hoạt động từ thiệụ, thông, đau xót trớc những khó khăn, đau khổ giúp đỡ đồng bào lũ lụt, nạn nhân của ngời khác, mong muốn đem lại niền vui, chiến tranh, ngời khuyết tật, cô đơn. niềm hạnh phúc của họ. - Tr¸i víi yªu th¬ng con ngêi lµ c¨m ghÐt, thï hËn. H: Yêu thơng con ngời đợc biểu 2/ Những biểu hiện: hiªn nh thÕ nµo? - Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn, bÊt h¹nh cña ngêi kh¸c. - Dìu dắt những ngời có lỗi lầm, giúp đỡ họ tìm ra con đờng đúng đắn. - BiÕt hy sinh quyÒn lîi cña b¶n th©n cho ngêi kh¸c VD: Ngêi thÇy thuèc hÕt lßng cøu ch÷a bÖnh nh©n. C¸c thÇy c« gi¸o tËn t×nh d¹y dç hs nªn ngêi... H: Lßng yªu th¬ng con ngêi cã ý 3/ ý nghÜa cña lßng yªu th¬ng con ngêi: nghÜa nh thÕ nµo trong cuéc sèng - §èi víi c¸ nh©n :T×nh yªu th¬ng con ngêi hµng ngµy? gióp vît qua khã kh¨n, gian khæ trong cuéc sống; đợc mọi ngời yêu quí kính trọng -§èi víi x· héi: Yªu th¬ng con ngêi lµ truyÒn thống quý báu của dân tộc ta, cần đợc giữ gìn vµ ph¸t huy, lßng yªu th¬ng con gãp phÇn lµm cho x· héi lµnh m¹nh, trong s¸ng. V. Tôn sự trong đạo: H: Em hiểu thế nào là tôn s 1/ Thế nào là tôn s trọng đạo trọng đạo ? - Tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với thầy ở mäi n¬i, mäi lóc . - Coi träng vµ lµm theo nh÷ng ®iÒu thÇy c« d¹y b¶o. - Có những hành động đền đáp công ơn của thÇy c« gi¸o..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> H: Tôn s trọng đạo có biểu hiện 2/ Biểu hiện : g×? - C xử có lễ độ, vâng lời thầy cô giáo; thực hiện tèt nhiÖm vô cña häc sinh; quan t©m th¨m hái thầy cô, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. 3/ ý nghĩa của tôn s trọng đạo: H: Tôn s trọng đạo có ý nghĩa Đối với xã hội: Tôn s trọng đạo giúp các thầy nh thÕ nµo trong cuéc sèng cña c« gi¸o lµm tèt tr¸ch nhiÖm nÆng nÒ vµ vÎ vang của mình là đào tạo nên những lớp ngời lao d©n téc ta? động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của xã - §èi víi b¶n th©n: t«n träng vµ héi. lµm theo lêi d¹y cña thÇy c« sÏ gióp ta tiến bộ, trở nên ngời có ích cho - Tôn s trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của d©n téc ta, chóng ta cÇn gi÷ g×n vµ ph¸t huy. gia đình và xã hội. VI. §oµn kÕt t¬ng trî: 4. Củng cố, luyện tập: ( 4') - Hệ thống lại nội dung ôn tập 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1') - Về nhà ôn lại các nội dung trên giờ sau kiểm tra 45 phút V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TIẾT 10 - Ngày soạn:. KIỂM TRA 45 PHÚT /. Ngày dạy. / 2013 Lớp. Sĩ số. 7A. 18. 7B. 19. 7C. 20. I. MỤC TIÊU KIỂM TRA. 1 Kiến thức: - Hiểu được thế nào là sống giản di - Hiểu được thế nào là trung thực - Nêu được một số biểu hiện của tình trung thực. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Hiểu được thế nào là yêu thương con người - Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người - Nêu ý nghĩa của tôn sư trọng đạo 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt việc làm thể hiện sự tự trong với việc làm thiếu tự trọng - Biết thể hiện sự tôn sư trong đạo bằng những việc làm cụ thể đối với cô giáo trong cuộc sống hàng ngày - Biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè, với mọi người trong học tập và trong cuộc sống. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:. - Tự luận kết hợp với trắc nghiệm III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ. Tên chủ đề. Nhận biết TN. TL. 1. Sống giản. Biết. dị. thế nào là. Thông hiểu TN. Vận dụng Cấp độ thấp. TL. Cộng. Cấp độ cao. được. sống giản dị Số câu :. Số câu : 1. Số câu : 1. Số điểm:. Số đ : 0,75. Số đ : 0,75. Tỉ lệ :. Tlệ: 7,5%. Tlệ: 7,5%. 2. Trung thực. Hiểu thế nào. Nêu. là trung thực. bhcủa. 1. số tính. trung thực Số câu :. Số câu: 1. Số câu: 1. Số câu: 2. Số điểm :. Sđiểm: 0,25. Số điểm: 2. Sđiểm: 2,25. Tỉ lệ:. T lệ: 2,5%. Tỉ lệ: 20%. Tỉ lệ: 22,5%. 3. Tự trong.. Hiểu. được. tính tự trọng và tính tự trọng Số câu :. S.câu: 1. Số câu: 1. Số điểm:. Số điểm: 1. Số điểm: 1. Tỉ lệ :. Tỉ lệ: 10%. Tỉ lệ: 10%.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 4. Yêu thương. Biết. được. con người. thế nào là yêu thương con người. Số câu :. S.câu: 1. S.câu: 1. Số điểm:. Số điểm: 1. Số điểm: 1. Tỉ lệ :. Tỉ lệ: 10%. Tỉ lệ: 10%. 5.. Tôn. sư. trọng đạo. Nêu được ý. Biết thể hiện. nghĩa. sự. của. tôn sư trọng. tôn. sư. trong đạo. đạo Số câu :. S.câu: 1/2. S.câu: 1/2. S.câu: 1. Số điểm:. Số điểm: 1. Số điểm: 1. Số điểm: 2. Tỉ lệ :. Tỉ lệ: 10%. Tỉ lệ: 10%. Tỉ lệ: 20%. 6. Đoàn kết. Xử lí tình. tương trợ. huống trong đoàn. kết,. tương trợ Số câu :. S.câu: 1. .câu: 1. Số điểm:. S điểm: 3. S điểm: 3. Tỉ lệ :. Tlệ: 30%. Tỉ lệ: 30%. Tsố câu :. Ts câu : 2. Ts câu : 1/2. Ts câu: 2. Ts câu: 1. Ts câu: 1/2. Ts câu: 1. T.số câu : 7. S điểm. Sđiểm : 1,75. Sđiểm : 1. S đ : 1,25. Sđ :1. Sđ :1. Sđiểm : 3. Số điểm :10. T lệ :. Tlệ: 17,5%. Tlệ: 10%. TL: 12,5%. TLệ: 20. TL: 10%. Tlệ %: 30. Tỉ lệ :100%. IV. ĐỀ KIỂM TRA: A. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Câu 1: Chọn cụm từ ở cột II với mỗi cụm từ ở cột I để được câu đúng. ( 0,75đ ) I. Chọn. II. 1. Giản dị. A. Sự qua loa, đại khái, cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện. 2. Giản dị không phải là. B. Sức lực vào những việc không cần thiết, để làm được những việc có ích cho bản thân và cho mọi người. 3. Giản dị giúp đỡ tốn thời gian. C. Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. D. Sống với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> đình và xã hội * Khoanh vào chữ cái câu em cho là đúng. Câu 1: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây về tính trung thực ? ( 0,25 điểm ) A. cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết B. Chỉ cần trung thực đối với cấp trên C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết rõ sự thật D. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình. Câu 2: Những biểu hiện dưới đây là tự trọng hay thiếu tính tự trọng ?( 1 điểm ) * Đánh dấu x vào ô tương ứng Biểu hiện. Tự trọng. Thiếu tự trọng. A. Luôn làm tròn nhiệm vụ không cần người khác phải nhắc nhở, thúc giục. B. Không ăn năn, hối hận, không thấy xấu hổ khi làm điều sai trái. C. Biết bảo vệ danh dự của mình, không chấp nhận sự xúc phạm cũng như lòng thương hại của người khác D. Nịnh nọt để lấy lòng người khác Câu 3. Hãy điền những cụm từ sau vào chỗ trống cho thích hợp: khó khăn, trở ngại; truyền thống quý báu; tình yêu thương; phẩm chất đạo đức. ( 1 điểm ) "Con người không thể sống một mình và không thể sống thiếu ............................................. Của mọi người xung quanh. Tình thương yêu, đó là lẽ sống, là sức mạnh giúp con người vượt qua mọi................................................................. trong cuộc đời. Yêu thương con người là một........................................................................ là ....................................................................................... của dân tộc cần được giữ gìn và phát huy. B. Phần tự luận: ( 7điểm ) Câu 1. Hãy nêu 4 biểu hiện trung thực và 4 biểu hiện thiếu trung thực trong cuộc sống ? ( 2 điểm ) Câu 2. Vì sao phải kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ? Học sinh cần làm gì để tỏ lòng kính trọng biết ơn thày cô giáo ? ( 2 điểm ) Câu 3. Tình huống : ( 3 điểm ) Do xích mích với các bạn lớp bên cạnh, Hoàng định rủ Nam là bạn thân nhất của Hoàng sang lớp bên cạnh để đánh các bạn đang mâu thuẫn với mình. Khi Hoàng nói với Nam ý định đấy, am không đồng ý, Hoàng rất giận bạn vì nghĩ rằng Nam đã không tương trợ mình khi cần thiết..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> a) Suy nghĩ của Hoàng đúng hay sai ? Vì sao ? b) Nếu là Nam, em sẽ là gì ? Vì sao ? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Câu 1: Chon cụm từ đúng ở cột II ( 0,75 điểm ) 1. Giản dị - D 2. Giản dị không phải là - A 3. Giản dị giúp đỡ tốn thời gian - B Câu 2: Ý đúng: D. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình. ( 0,25đ ) Câu 3: Đánh dấu x vào ô tương ứng ( 1 điểm ) Biểu hiện. Tự trọng. A. Luôn làm tròn nhiệm vụ không cần người khác phải nhắc nhở, thúc giục.. X. B. Không ăn năn, hối hận, không thấy xấu hổ khi làm điều sai trái.. X. C. Biết bảo vệ danh dự của mình, không chấp nhận sự xúc phạm cũng như lòng thương hại của người khác. X. D. Nịnh nọt để lấy lòng người khác. Thiếu tự trọng. X. Câu 3: Điền đúng những cụm từ sau: ( 1điểm ) (1) tình yêu thương, ( 2) khó khăn, trở ngại , ( 3) truyền thống quý báu,( 4) phẩm chất đạo đức. B. Phần tự luận : ( 7 điểm ) Câu 1 : ( 2 điểm) - Hs nêu được 4 biểu hiện trung thực ( 1 điểm ) - Hs nêu được 4 biểu hiện thiếu trung thực ( 1 điểm ) Câu 2: ( 2 điểm ) - Phải kính trong và biết ơn thầy cô giáo vì : + Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho xã hội. + Giúp các thầy giáo, cô giáo làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình là đạo tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Tôn sư trọng đạo là truyền thống quí báu của dân tộc ta, chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy. ( 1điểm ) - Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo, học sinh phải: ( 1điểm ) + Làm tròn bổn phận của người học sinh như chăm chỉ học hành, lễ đọ, vâng lời thầy/cô, thực hiện những lời thầy/cô dạy bảo + Quan tâm, giúp đỡ hỏi thăm thầy/cô khi cần thiết. Câu 3: ( 3 điểm ) - Suy nghĩ của Hoàng là sai vì như thế là kéo bè cánh để đánh nhau, vi phạm nội qui của nhà trường, không phải là đoàn kết tương trợ. ( 1,5 điểm ) - Nếu là em, em sẽ hành động như Nam và nói thêm để Hoàng hiểu: đánh nhau không chỉ vi phạm nội qui của nhà trường mà còn vi phạm đạo đức của người học sinh. ( 1,5 điểm ) VI. XEM LẠI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 9 TIẾT 11. XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ. - Ngày soạn:. /. / 2013. Ngày dạy. Lớp. Sĩ số. /. / 2013. 7A. 18. /. / 2013. 7B. 19. /. / 2013. 7C. 20. Vắng. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá. - Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống - Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá. 3. Kỹ năng. - HS biết giữ gìn danh dự gia đình - Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội - Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá. 2. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phú. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung, Đồ dùng chơi sắm vai. 2. Học sinh: Học bài và đọc bài mới ở nhà III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai, xây dựng kế hoạch, xử lí tình huống - Kĩ thuật: Chia nhóm, Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu: Tối thứ 7, cả nhà gia đình mai đang vui vẻ trò chuyện sau bữa cơm tối thì Bác tổ trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau 1 hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hóa và dặn dofnhawcs nhở gia đình Mai cố gắng giữ danh hiệu đó. Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: "Mẹ ơi gia đình văn hóa có ý nghĩa gì hả mẹ?" Mẹ MAi cười.... Để giúp bạn Mai và giúp các em hiểu thế nào là gia đình văn hóa, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I. Truyện đọc: 1/ Đọc truyện: Đời sống tin thần. - Học sinh đọc truyện sgk. 2/ Nhận xét:. H: Gia đình cô Hòa có mấy người? - Gia đình cô Hoà có 3 người thuộc mô hình Thuộc mô hình gia đình lớn hay gia đình 2 thế hệ. nhỏ ? - Là gia đình đầm ấm, vui vẻ hạnh phúc: H: Em có nhận xét gì về nếp sống của + Mọi người luôn quan tâm, chia sẻ lần gia đình cô Hòa ? nhau, - Không khí gia đình luôn đầm ấm, vui + Đồ đạc được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, vẻ + Mọi sinh hoạt đều có giờ giấc, ai cũng lo H: Thể hiện qua chi tiết nào ? hoàn thành công việc. - Có chú là chiến sĩ thi đua H: Nêu những thành tích mà gia đình -Tú luôn là học sinh giỏi. cô Hòa đã đạt được ?.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> H: Gia đình cô Hòa đối xử như thế - Luôn quan tâm, ai ốm đau bệnh tật đều nào với bà con hàng xóm láng giềng? được cô giúp đỡ Cô Hoà: Là một phụ nữ đảm đangvừa làm tốt việc ở cơ quan, vừa quán xuyến việc nhà, chăm sóc nuôi dạy con cái chu đáo. H: Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ - Tích cự xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư, luôn gương mẫu đi đầu vận động bà công dân như thế nào? con làm vệ sinh môi trường và chống các tệ nạn XH. Gia đình cô Hòa là một gia đình văn hoá tiêu biểu. GV: chốt lại nội dung truyện đọc và II. Nội dung bài học: chuyển ý: 1/Gia đình văn hoá: H: Theo em thế nào là gia đình văn a) Khái niệm GĐVH hoá? -Là GĐ hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ -Liên hệ trong GĐ em, bà con trong - Thực hiện kế hoạch hoá gia đình khu dân cư em sống? - Đoàn kết với xóm làng, - Làm tốt nghĩa vụ công dân. H: Nêu những tiêu chuẩn của GĐ văn b) Tiêu chuẩn của một gia đình VH: hoá? ( 4 tiêu chuẩn) 1. Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, H: G/đình hoà thuận, h/phúc, tiến bộ, sinh hoạt VH lành mạnh. sinh hoạt VH lành mạnh là ntn ?. + Các thành viên trong GĐ gia đình yêu thương chăm sóc nhau. + Có nền nếp gia phong, trên kính dưới nhường. + Con cái ngoan ngoãn, hiếu thảo, không khí GĐ đầm ấm thuận hoà. + Sinh hoạt v/hoá, tinh thần lành mạnh, tích cực học tập, không sa đà vào các tệ nạn XH, không sử dụng VH phẩm độc hại, thấp kém.. H: Thực hiện tốt KH hoá gia đình là 2. Thực hiện KH hoá gia đình: ntn ? - chỉ có từ 1->2 con để phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống. H: Tiêu chuẩn 3 là gì ?. 3. Đoàn kết xóm giềng.. H: Đoàn kết xóm giềng là ntn ?. -Sống chan hoà, đoàn kết với mọi người.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> H: Tiêu chuẩn 4 là gì ?. trong cộng đồng dân cư.. H:Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân là 4.Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân. ntn ? - Chấp hành nghiêm chỉnh những qui định H: Giữa đời sống vật chất và đời sống của PL đối với công dân. tinh thần có MQH với nhau như thế 2/Mối quan hệ giữa vật chất và tinh thần: nào? - Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của gia đình có MQH chặt chẽ với nhau. để có đời sống tinh thần lành mạnh, phong phú không thể không có cơ sở của nó là đời sống vật chất. Nhưng không phải cứ có đời sống VC cao là đời sống TT của GĐ cũng cao. + Có những GĐ không giàu, nhưng mọi người yêu thương nhau, thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình, sinh hoạt VH lành mạnh, con cái ngoan ngoãn, hiếu thảo, chăm học, chăm làm. + Có những GĐ giàu có những cha mẹ thiếu gương mẫu (trong làm ăn, trong quan hệ cư xử với nhau, với xóm giềng…) con cái đua đòi, sa đoạ, hư hỏng… - Muốn XD một GĐ VH thì mọi thành viên H: Vậy, muốn xây dựng gia đinh văn trong GĐ phải tích cực LĐ tuỳ theo khả hóa thì mỗi thành viên trong g/đình năng, sức lực của mình, làm ra nhiều của phải làm gì ? cải VC, nâng cao mức sống; đồng thời ra sức RL đạo đức lối sống theo những chuẩn mực chung của XH và PL. 4. Củng cố bài dạy: - Nhắc lại k/niệm g/đình văn hóa 5. Hướng dẫn học sinh học bài: - Về xem tiếp ý nghĩa của g/đình văn hóa và trách nhiệm của hs V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Bài 9 TIẾT 12. XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ ( TT ).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Ngày soạn:. /. / 2013. Ngày dạy. Lớp. Sĩ số. /. / 2013. 7A. 18. /. / 2013. 7B. 19. /. / 2013. 7C. 20. Vắng. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá. - Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống - Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá. 3. Kỹ năng. - HS biết giữ gìn danh dự gia đình - Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội - Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá. 2. Thái độ: - Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phú. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung, Đồ dùng chơi sắm vai. 2. Học sinh: Học bài và đọc bài mới ở nhà III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai, xây dựng kế hoạch, xử lí tình huống - Kĩ thuật: Chia nhóm, Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp:( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5') H: Thế nào là gia đình văn hóa ? Những tiêu chuẩn của gia đình văn hóa ? GTB: Nếu như ở tiết trước, chúng ta đã biết thế nào là một GĐ văn hoá với những biểu hiện cụ thể thì tiết học này sẽ giúp các em hiểu được những điều cần thiết để XD gia đình VH và trách nhiệm của mỗi thành viên trong GĐ. 3. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 10'. II. Nội dung bài học: (tiếp) H.Theo em xây dựng gia đình văn 3.Ý nghĩa của việc XD GĐVH: hoá có ý nghĩa gì? - Đối với cá nhân và gia đình: -Vấn đề GĐ và XDGĐVH có ý nghĩa + Là tổ ấm nuôi dưỡng giáo dục mỗi con vô cùng quan trọng: người. - Góp phần XD xã hội văn minh + GĐVH góp phần rất quan trọng trong hình hiện đại trên nền tảng đạo đức,VH thành nên những con người phát triển đầy dân tộc. đủ, sống có văn hóa, có đạo đức, và chính - Nhất là trong thời đại mở cửa hiện những con người đó đem hp và sự phát triển nay, GĐ VN đang đứng trước những bền vững cho gia đình. thử thách do ảnh hưởng tiêu cực của - Đối với xã hội: cơ chế thị trường…làm tổn hại rạn nứt nền nếp gia phong, thuần phong + Gia đình là tế baò của xã hội, gia đình có mĩ tục sa sút, con cái hư hỏng, bạo hp bình yêu thì xã hội mới ổn định. lực GĐ gia tăng…Vì vậy, việc XD, + Vì vậy xdgđ văn hóa là góp phần xd xh củng cố lối sống có VH, đạo đức văn minh, tiến bộ hp. truyền thống là rất cần thiết 4.Trách nhiệm của công dân, học sinh:. 9'. 15'. H. Bản thân chúng ta phải làm gì - Đối với mọi người: Thực hiện tốt bổn để góp phần XD gia đình VH? phận, trách nhiệm của mình đối với gia đình, (trong HT, rèn luyện bản thân) sống giản dị không ham những thú vui thiếu lành mạnh, ko sa vào tệ nạn xã hộ. Liên hệ bản thân? Để XD gia đình - Đối với hs: Phải chăm học, chăm làm, kính văn hoá mỗi người trong gia đình cần trọng, vân lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, thương yêu anh chị em, không đua đòi ăn làm gì? chơi, ko làm điều gì tổn hại đến danh dự gia đình. Học sinh đọc bài tập Sgk - Cho h/s tự III-Luyện tập: luận theo nhóm ( đối với tổ) đại diện 1-Bài tâp (a): Trình bày hiểu biết của bản mỗi tổ lên trả lời. thân về tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa -Giáo viên nhận xét, bổ sung. phương em? -Học sinh đọc bài tập a-> b. - Gia đình sống hoà thuận, hạnh phúc. - Con cái ngoan ngoãn, học giỏi. -Sinh đẻ có kế hoạch ( không nên đông con). -Nêu nhận xét của em về các loại gia đình - Giáo viên bổ sung.. -Đoàn kết lối phố, giúp đỡ thương yêu nhau. -Không có người mắc các tệ nạn XH 2-Bài tập (b): Nhận xét các loại gia đình:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Đông con: Nghèo -Giàu có: Con cái ăn chơi, đua đòi.- >GĐ -Đồng ý, không đồng ý với ý kiến bất hạnh. nào? Vì sao? -GĐ có 2 con ngoan ngoãn, chăm học, chăm làmn ->Gia đình hạnh phúc. 3-Bài tập (c): Tôn trọng sở thích cá nhân. 4-Bài tập (d):. -Giáo viên bổ sung.. -Đồng ý: 3 -5: CV gia đình là trách nhiệm, bổn phận của mỗi thành viên, tự giác tham gia cùng bàn bạc.... - Không đồng ý: 1. 2. 4. 6. 7 4. Củng cố bài dạy: ( 3') - Nhắc lại k/niệm g/đình văn hóa 5. Hướng dẫn học sinh học bài: ( 1') - Về nhà liên hệ gia đình mình V. RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------. TIẾT 13. BÀI 10 GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ. - Ngày soạn:. /. / 2013. Ngày dạy. Lớp. Sĩ số. /. / 2013. 7A. 18. /. / 2013. 7B. 19. /. / 2013. 7C. 20. Vắng. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? - ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Bổn phận, trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ. 2. Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ - Biết ơn thế hệ đi trước - Mong muốn tiếp tục phát huy truyền thống đó 3. Kỹ năng: - HS biết kế thừa phát huy, truyền thống tốt đẹp và xoá bỏ tập tục lạc hậu, bảo thủ - Phân biệt hành vi đúng, sai đối với truyền thống gia đình, dòng họ. - Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ G HỌ SINH 1. Giáo viên: - tranh ảnh, Phiếu học tập, Bài tập, Tình huống - Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định:( 1' ) 2.. Kiểm tra bài cũ:( 5') H: Thế nào là gia đình văn hóa ? Tiêu chuẩn của gia đình văn hóa ? 3. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. 14'. Nội dung chính I. §äc truyÖn. - Gv cho học sinh đọc truyện sgk. - Tìm hiểu truyện: TruyÖn kÓ tõ trang tr¹i.. H: Nh÷ng chi tiÕt nµo trong truyÖn nãi * Sự lao động cần cù của mọi người: lên sự lao động cần cù và quyết tâm vợt - 2 bàn tay của cha và anh trai tôi dày khó của mọi ngời trong gia đình ? lên, chai sạn vì phải cày cuốc đất. - BÊt kÓ thêi tiÕt kh¾c nghiÖt kh«ng bao giờ rời trận địa. - §Êu tranh gay go quyÕt liÖt H: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt - Kiên trì, bền bỉ đợc là gì? * Kết quả: - Biến quả đồi thành trang trại kiểu mẫu: + Trang trại có hơn 100 héc ta đất đai mÇu mì + Trống bạch đàn, hoè, mía, cây ăn quả.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> H: Nh÷ng viÖc lµm nµo chøng tá nh©n + Nu«i bß, dª, gµ vật "tôi" đã giữ gìn truyền thống tốt - Sự nghiệp nuôi trống của tôi bắt đầu từ đẹp của gia đình ? chuång gµ bÐ nhá - Việc làm của nhân vật tôi đã thể hiện đ- + Mẹ cho 10 con gà con nay thành 10 ợc việc giữ gìn và phát huy truyền thống con gà mái đẻ trứng. tốt đẹp của gia đình dòng họ là truyền + Số tiền có đợc tôi mua sách vở, đồ thống lao động, cần cù, chịu khó. dïng häc tËp, truyÖn tranh vµ b¸o. H: Truyền thống gia đình, dòng họ có ảnh hưởng như thế nào đến mỗi con người? *KL: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống. H: Em tự hào về điều gì của gia đình, - Truyền thống ấy là những giá trị tinh dòng họ mình? thần được truyền từ đời này sang đời - Học sinh suy nghĩ, kể lại GĐ, dòng họ khác; đáng để chúng ta trân trọng, tự hào. có những truyền thống gì đáng tự hào? H: Em hãy kể những truyền thống tốt đẹp của gia đình mình ? (?) Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dßng hä gåm nh÷ng lÜnh vùc nµo? - Gia đình em có nghề mây tre đan, nghề lµm thuèc, dÖt v¶i. - Dßng hä em cã truyÒn thèng hiÕu häc, lµ xø së cña nh÷ng lµn ®iÖu d©n ca - TiÕp thu c¸i míi, g¹t bá truyÒn thèng l¹c hËu, b¶o thñ kh«ng cßn phï hîp (cã con trai) H: Khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ em có cảm xúc gì ? II. Néi dung bµi häc 20'. H: truyền thống tốt đẹp của gia đình 1/ Gia đình dòng họ nào cũng có dòng họ gồm những nội dung nào ? những truyền thống tốt đẹp: - Học tập, lao động, nghề nghiệp, đạo đức, văn hóa H: ThÕ nµo lµ gi÷ g×n vµ ph¸t huy 2. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng dßng hä? hä?.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Lµ bảo vệ, tiÕp nèi, ph¸t triÓn, Lµm r¹ng rì thªm truyÒn thèng Êy. H: ThÕ nµo lµ tiÕp nèi ?. - TiÕp nèi : C¸c thÕ hÖ con ch¸u ph¶i t×m hiểu tiếp thu, làm theo không để truyền thống đó bị mai một đi. H: ThÕ nµo lµ ph¸t triÓn ?. - Ph¸t triÓn, lµm r¹ng rì thªm truyÒn thống: Làm sao để truyền thống gia đình, dßng hä ngµy cµng phong phó h¬n, t¹o ra những giá trị mới, giúp truyền thống đó tỏa sáng, phát huy đợc tác dụng rộng rãi. * Mét sè biÓu hiÖn:. H: T×m mét sè biÓu hiÖn. - Kiªn tr× häc tËp vµ lµm thÐo truyÒn thống đó và phát triển ở mức cao hơn. - Giới thiệu truyền thống gia đình đẻ nhiÒu ngêi biÕt.. 4. Củng cố bài dạy: ( 4') - Nhắc lại k/niệm truyền thống dòng họ Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp. Truyền thống tốt đẹp là sức mạnh để thế hệ sau không ngừng vươn lên. Thế hệ trẻ chúng ta hôm nay đã và đang kế tiếp truyền thống của ông cha ta ngày trước. Lấp lánh trong mỗi trái tim chúng ta là hình ảnh “ Dân tộc Việt Nam anh hùng” . Chúng ta phải ra sức học tập, tiếp bước truyền thống của nhà tửờng, của bao thế hệ thầy cô, học sinh để xây dựng trờng chúng ta đẹp hơn. 5. Hướng dẫn học sinh học bài: ( 1') - Sư tầm: Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao về truyền thống gia đình, dòng họ. V. RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TIẾT 13. BÀI 10 GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ. - Ngày soạn:. /. / 2013. Ngày dạy. Lớp. Sĩ số. /. / 2013. 7A. 18. /. / 2013. 7B. 19. /. / 2013. 7C. 20. Vắng.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? - ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Bổn phận, trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ. 2. Thái độ - Có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ - Biết ơn thế hệ đi trước - Mong muốn tiếp tục phát huy truyền thống đó 3. Kỹ năng: - HS biết kế thừa phát huy, truyền thống tốt đẹp và xoá bỏ tập tục lạc hậu, bảo thủ - Phân biệt hành vi đúng, sai đối với truyền thống gia đình, dòng họ. - Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ G HỌ SINH 1. Giáo viên: - tranh ảnh, Phiếu học tập, Bài tập, Tình huống - Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định: 2.. Kiểm tra bài cũ: H: Thế nào là gia đình văn hóa ? Tiêu chuẩn của gia đình văn hóa ? 3. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính II. Néi dung bµi häc. (?) ViÖc gi÷ g×n vµ ph¸t huy truyÒn thèng 3. ý nghÜa cña viÖc gi÷ g×n vµ ph¸t huy tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa - Giúp ta có thêm kinh nghiệm g×? - Cã thªm søc m¹nh trong cuéc sèng - Lµm phong phó thªm truyÒn thèng, b¶n s¾c d©n téc. (?) Chúng ta phải sống nh thế nào để 4. Trách nhiệm của mỗi ngời trong việc xứng đáng với truyền thống tốt đẹp của giữ gìn và phát huy… gia đình dòng họ?.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Chóng ta ph¶i t×m hiÓu tr©n träng tự hào phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. - Sèng trong s¹ch, l¬ng thiÖn. - Không làm gì ảnh hởng đến thanh danh của gia đình dòng họ. - Yªu cÇu häc sinh lµm bµi tËp c trong III. LuyÖn tËp SGK. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì - ý kiến đúng: 1, 2, 5 sao? - Yªu cÇu häc sinh gi¶i thÝch nh÷ng c©u tôc ng÷ sau: + C©y cã céi, níc cã nguån + Chim cã tæ, ngêi cã t«ng. Häc sinh tù gi¶i thÝch. + GiÊy r¸ch ph¶i gi÷ lÊy lÒ. Ngày soạn:07/12/2011 Tiết: 14 BÀI 11: TỰ TIN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Thế nào nào là tự tin? - ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống - Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin 2. Thái độ - Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống - Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải 3. Kỹ năng - Học sinh biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh. - Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân. B. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh ảnh, - Bài tập - Tình huống - Ca dao, tục ngữ nói về lòng tự tin - Tài liệu, sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? 2. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? 3. Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: a.Hoạt động 1: Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xing ga po Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: Gọi 1 HS đọc truyện sau đó chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu HS cùng nhau thảo luận về các nội dung a, b, c, SGK trnag 34. I. Truyện đọc: Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xing ga po. HS: Thảo luận sau đó lần lượt các nhóm của đại diện lên trình bày ý kiến.. 1. Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh:.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Góc học tập là căn gác xếp nhỏ ở ban công, giá sách khiêm tốn, máy cát sét cũ .. - Bạn Hà không đi học thêm, chỉ học sách giáo khoa, học sách nâng cao và GV: Chia lớp thành bốn nhóm và yêu cầu HS học theo chương trình dạy tiếng Anh cùng thảo luận để trả lời câu hỏi: trên ti vi. GV: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế. - Bạn Hà cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài. - Nhóm 1 và 2: Nêu một việc làm mà bạn trong nhóm em đã hành động một cách tự tin.. 2. Bạn Hà được đi du học ở nước ngoài là do: - Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện.. - Nhóm 3,4: Kể một việc làm do thiếu tự tin - Bạn Hà nói tiếng Anh thành thạo nên đã không hoàn thành công việc. - Bạn Hà đã vượt qua kỳ thi tuyển chọn HS: Cử đại diện lên trình bày của người Xing gapo GV: Nhận xét phần trình bày của HS và kết luận: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực sáng tạo và làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin con người sẽ trở lên nhỏ bé và yếu đuối. - Bạn Hà là người chủ động và tự tin trong học tạp 3. Biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà - Bạn tin tưởng vào khả năng của bản thân mình. - Bạn chủ động trong học tập: Tự học - Bạn là người ham học: Chăm đọc sách, học theo chương trình dạy học từ xa trên truyền hình.. b. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN HS RÚT RA BÀI HỌC Hoạt động của thầy và trò GV: Đặt câu hỏi: Dựa vào nội dung câu truyện và phần thảo luận trên để rút ra bài học: Tự tin là gì? ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống?. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học 1. Tự tin là: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao độn. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám alfm. 2. ý nghĩa; tự tin giúp con người thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin, con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> đuối. 3. Rèn luyện tính tự tin bằng cách: - Chủ động, tư giác trong học tập và GV: Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào? tham gia các hoạt động tập thể - KHắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm IV.Luyện tập, củng cố: 1. Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau: a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai. b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập, từ đó nêu mối quan hệ giữ tự học, tự tin và tự lập? c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rèn, ba phải, a dua? V.Dặn dò: * Làm bài tập sách giáo khoa * Sưu tầm tục ngữ ca dao. * Nguồn giáo án: Tham khảo có chỉnh sửa và bổ sung D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .......
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn:15/12/2011 Tiết: 15+16 THỰC HÀNH, NGOẠI KHÓA: CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC CÁC CHẤT MA TÚY VÀ CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS hiểu 1 số kn về MT và các CGN - Nguyên nhân và tác hại của việc lạm dụng MT và các CGN - Cách phòng tránh - Một số thông tin về tình hình tệ nạn MT học đường - HS có kỹ năng từ chối mọi hành vi dụ dỗ, có bản lĩnh, tự tin trong c/s - Nói không với MT và các CGN B. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 1,Giáo viên: tư liệu, tranh ảnh, bảng phụ 2,Học sinh: tìm hiểu thông tin về MT và các CGN C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: 1.Các tình huống sắm vai HS chuẩn bị ở nhà 2. GV cho HS xem ảnh tư liệu 3.Các thông tin a, Ma túy là gì? MT là các chất hóa học có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo khi thâm nhập vào cơ thể người làm thay đổi tam trạng, ý thức, trí tuệ của con người, làm cho con.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> người bị lệ thuộc vào các chất đó, gây nên những tổn thươngcho từng cá nhân và cộng đồng. - CGN là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng - Lưu ý: một số chất gây nghiện như cà phê, thuốc lá, bia, rượu là CGN nhưng không phải là MT( HS cần phải lưu ý) b,Nguyên nhân:( HS thảo luận) -Sử dụng thuốc có chứa MT không theo chỉ định của thầy thuốc - Thiếu hiểu biết - Tò mò, dua đòi - Bế tắc trong cuộc sống ... c, Tác hại: ( HS thảo luận nhóm) - Đối với cá nhân - Đối với gia đình - Đối với xã hội d, cách phòng tránh (HS thảo luận) GV đưa 1 số thông tin về tình hình tệ nạn MT ở lứa tuổi HS ,SV 4.Hướng dẫn HS học bài ở nhà: CGN. - Học bài, tìm hiểu thêm thông tin về MT và các. - Chuẩn bị cho bài ôn tập học kỳ I. * Nguồn giáo án: Tham khảo có chỉnh sửa và bổ sung D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .......
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn:26/12/2011 Tiết: 17 ÔN TẬP HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 11 và bài thực hành, ngaọi khóa 2.Kỹ năng: Rèn cho HS thành thục khả năng kết hợp các k/n đã học 3.Thái độ: Phân biệt được hành vi đúng và không đúng với các chuẩn mực đã học B. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 1.Giáo viên: Các câu hỏi bắt thăm tương ứng với các bài đã học, bài tập tình huống 2.Học sinh: Ôn tập C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: a.Hoạt động 1: 1.Lập bảng thống kê: Sst. Tên bài. 1. Sống giản dị. 2. Trung thực. 3. Tự trọng. 4. Đạo đức và kỷ luật. 5. Yêu thương con người. 6. Tôn sư trọng đạo. 7. Đoàn kết tương trợ. 8. Khoan dung. 9. Xây dựng gia đìnhm văn hóa. 10. Giữ gìn và phát huy truyền thống .... Nội dung. Biểu hiện. Cách rèn luyện.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 11. Tự tin. - HS lên bốc thăm, trả lời, điền vào các ô 2.Bài tập tình huống - Bài c, trang 14 sgk GD 7 - Bài a tr16 sgk GD7 - Bài c, d tr26 sgk GD7 - Bài b, tr 32 sgk GD7 - Bài d, tr35 sgk GD7 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Ôn tập để chuẩ bị thi học kỳ I -Tiết 18: Thi học kỳ I * Nguồn giáo án: Tham khảo có chỉnh sửa và bổ sung D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ......... Ngày soạn:03/01/2012 Tiết: 19+20 Bài 12. SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch - ý nghĩa, hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạch 2. Thái độ: - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch - Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch - Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh 3. Kỹ năng: - Biết xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần - Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. B. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Bài tập tình huống - Mẫu kế hoạch GV vẽ trên khổi giấy lớn ( 3 mẫu) - Giấy khổ lớn, bút dạ C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: a.Hoạt động 1:. Tìm hiểu thông tin. Hoạt động của GV và HS GV: - Kẻ bảng kế hoạch trong SGK. Nội dung cần đạt I. Thông tin. - Đặt câu hỏi 1. Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng Câu 1: Nhận xét thời gian biểu của Hải ngày trong tuần của bạn Hải Bình? Bình: 2. Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải - Cột dọc là thời gian trong ngày. Bình? - Cột ngang là thời gian trong tuần. 3. Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình - Cột dọc là công việc của cả tuần. thì sẽ đem lại kết quả gì? - Cột ngang là công việc trong một HS: Thảo luận theo nhóm ngày. GV: Chia lớp thành 3 nhóm và phân công - Nội dung kế hoạch nói đến nhiệm vụ Nhóm 1 - câu 1. học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Nhóm 2 - câu 2. ngơi giải trí (thư viện, câu lạc bộ).. Nhóm 3- câu 3. - Kế hoach chưa hợp lý và thiếu:. GV: Để học sinh trả lời đúng trọng tâm GV gợi + Thời gang hàng nagỳ từ 11h30 - 14h; ý cho các em nhận xét. từ 17-19h. - Cột ngang, cột dọc của bản kế hoạch. + Lao động giúp gia đình quá ít.. - Thời gian tiến hành công việc. + Thiếu thời gan ăn, ngủ, thể dục.. - Nội dung đã cân đối chưa giữa:. + Xem tivi nhiều.. + Nội dung giáo dục toàn diện ở nhà trường, gia đình và xã hội. + Học văn hoá với các hoạt động khác. Câu 2: Em hiểu về tính cách của Hải + Bản kế hoạch của Bình có hợp lý hay thiếu gì Bình: không, chỗ nào quá thừa? - ý thức tự giác. HS:. - ý thức tự chủ.. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày.. - Chủ động làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc nhở.. Cả lớp quan sát, nhận xét và bổ sung ý kiến. - Nhận xét trao đổi ý kiến cá nhân.. GV: Bổ sung, chốt lại ý kiến trả lời các câu hỏi: Câu 3: Kết quả làm việc có kế hoach mặt tốt, mặt chưa tốt. của Haỉ Bình: Gạch chân các ý chính để chốt lại bài học.. - Hải bình sẽ chủ động trong công việc.. GV: Kết luận phần tìm hiểu chuyện đọc.. - Không lãng phí thời gian. - Hoàn thành công việc đến nơi, đén chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc.. b. Hoạt động 2: Xác định yêu cầu cơ bản khi lập kế hoạch công việc Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. GV: Treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh.. 1. Nhận xét:. HS: Quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập.. - Cột dọc là công việc các ngày trong tuần.. GV: Đặt câu hỏi Nội dung:. 1) Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của bạn - Cột ngang là công việc và thời gian của công việc trong ngày. Vân Anh? 2) So sánh kế hoạch của Hải Bình và Vân Anh. - Quy trình hoạt động từ 5 giờ đến 23 giờ. GV: Cho học sinh lên bảng trình bày. - Nội dung công việc đầy đủ, cân đối HS: Ghi kết quả trong phiếu lên bảng. (học tập ở trường, lao động giúp GĐ, tự Cả lớp quan sát nhận xét ý kiến của bạn. học, sinh hoạt tập thể...).
<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV: Chốt lại như nhận xét, so sánh bảng kế 2) So sánh 2 bản kế hoạch: hoạch Hải Bình và Vân Anh. Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp lí, GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng so sánh. toàn diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn. HS: Tự do trình bày ý kiến cá nhân.. Kế hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, dài GV: Từ ưu nhược điểm của 2 bản kế hoạch, khó nhớ, ghi công việc cố định lặp đi chúng ta có thể đưa ra phương án nào để tránh lặp lại. các nhược điểm trên? Bảng kế hoạch HS: Về nhà tự lập bảng kế hoạch.. - Cột dọc công việc trong tuần.. GV: Kiểm tra kế hoạch cá nhân của học sinh.. - Cột ngang công việc hằng ngày.. HS: Nộp bài tập.. - Thời gian ghi đủ thứ, ngày.. GV: Kiểm tra một vài em, nhận xét.. - Nội dung công việc không lặp đi lặp GV: Treo bảng kế hoạch của môt em xuất sắc lại. Công việc cố định Minh Hằng không ghi trong kế hoạch. nhất (hoặc là của GV kẻ sẵn). - Ghi công việc đột xuất cần đặc biệt GV: Treo bảng kế hoạch theo mẫu trong sách nhớ, tránh bị quên (những công việc có HS: Phát biểu ý kiến cá nhân. thể thay đổi lịch thì nên ghi rõ). GV: Nhận xét và gợi ý học sinh rút ra kết luận - Không dài, dễ nhớ. cả 3 mẫu kế hoạch. - Đầy đủ nội dung, đảm bảo cân đối HS: tự do trình bày ý kiến, nhất trí mẫu số 3. toàn diện các hoạt động. - Hiệu quả cao, khoa học hơn.. TIẾT 2 c. Hoạt động 3: Rút ra kết luận của bài học Tìm hiểu tác dụng làm việc có kế hoạch (Gợi ý Câu 1: trong SGK). * Có lợi: GV: Tổ chức HS chơi “ nhanh Mắt, nhanh tay”. - Rèn luyện ý chí, nghị lực HS: Thảo luận lớp, trình bày ý kiến cá nhân.. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.. GV: Phát phiếu học tập (cả lớp trả lời 3 câu hỏi - Kết quả rèn luyện, học tập tốt. khác nhau) Mỗi em trả lới một câu. - Thầy cô, cha mẹ yêu quý... Nội dung: * Có hại: 1) Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế - ảnh hưởng đến người khác. hoạch. - Việc làm tuỳ tiện. Có lợi. Có hại. - Kết quả kém..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2) Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch Câu 2: Khó khăn chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì? Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn đấu tranh với cám dỗ bên ngoài. 3) Bản thân em làm tốt việc này chưa? Tự rút ra bài bọc cho bản thân? GV: Mời ba HS lên bảng trình bày bằng cách Câu 3: ghi nội dung trả lời trong phiếu lên bảng (chia ý kiến cá nhân bảng 3 phần). 1. Làm việc có kế hoạch là: HS: Cả lớp quan sát ý kiến 3 bạn bổ sung ý - Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc kiến. hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lý. GV: Nhận xét bổ sung và phân tích để HS thấy được làm việc có kế hoạch là ích lợi hơn. Rèn 2. Yêu cầu của kế hoạch phải: - Cân đối các nhiệm vụ: Rèn luyện, học luyện ý chí nghị lực. Từ đó kết quả học tập và rèn luyện có kết quả tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia cao hơn và các em sẽ được thầy cô cha me yêu đình.... quý, đồng thời có tương lai tốt đẹp hơn.. 3. ý nghĩa của làm việc có kế hoạch - Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức. - Đạt kết quả cao trong công việc.. HS: Đọc cho cả lớp nghe nội dung bài học.. HS: Đọc rõ ràng một lần cả lớp nghe.. - Không cản trở, ảnh hưởng đến người khác. 4. Trách nhiệm bản thân - Vượt khó, kiên trì, sáng tạo - Cần biết làm việc có kế hoạch, biết điều chỉnh kế haọch khi cần thiết. d. Hoạt động 4: LÀM BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Trong phần bài học GV đã hướng dẫn kỹ bài III. Bài tập (b) Câu 1: Việc làm của Phi Hùng 1. ý kiến của em về việc làm của Phi Hùng? - Làm việc tuỳ tiện Tác hại của việc làm đó? - Không thuộc bài - Kết quả kém 2. Giải thích câu: Việc hôm nay chớ để ngày mai. Câu 2: Đại ý: Quyết tâm tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với mọi người, làm đúng kế hoạch đề ra..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> e. Hoạt động 5: Rèn luyện bản thân và củng cố kiến thức GV: Tổ chức trò chơi đóng vai Tình huống 1: - Bạn Hạnh cẩu thả, tùy tiện, tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập kém. Tình huống 2: - Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt được mọi người quý mến. GV: Nhận xét các bạn đóng vai. Nhắc nhở và động viên các em . IV. Củng cố, kết luận toàn bài: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi người. Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người lao động. HS chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen làm việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập, xứng đáng là con ngoan trò giỏi. V. Dặn dò: - HS về nhà lập kế hoạch làm việc tuần. - Chuẩn bị bài 13 SGK trang 38 ( Sưu tầm tranh ảnh quy định về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam). * Nguồn giáo án: Tham khảo có chỉnh sửa và bổ sung D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ......... QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam. - Vì sao phải thực hiện các quyền đó. 2. Thái độ - Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội - Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em. 3. Kỹ năng: - Học sinh tự giác rèn luyện bảnt hân - Biết tự bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận - Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện B. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP - Sách giáo khoa, sách giáo viên - Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật Bảo vệ Chăm sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục. - Tranh ảnh, phiếu học tập - Giấy khổ lớn C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - GV thu bài về nhà của 2 em học sinh. Lập kế hoạch việc 1 tuần - Học sinh nộp tranh ảnh và tài liệu về 4 nhóm quyền của trẻ em ( bài lớp 6). 3. Bài mới: a. Hoạt động 1 Hoạt động củaGV và HS GV: Tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em. HS: Quan sát và nêu các quyền, bổn. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> phận của trẻ em thể hiện qua tranh, ảnh GV: Đặt câu hỏi: Nêu tên bốn nhóm - Nhóm 1: Quyền sống còn quyền cơ bản của trẻ em đã học ở bài - Nhóm 2: Quyền được bảo vệ 12, lớp 6 - NHóm 3: Quyền phát triển HS: Trả lời GV: treo bảng phụ nội dung của 4 - Nhóm 4: Quyền tham gia quyền cơ bản HS: Đọc lại rõ ràng cả lớp nghe GV: Đặt câu hỏi Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em đã được hưởng các - Quyền học tập, khám bệnh, vui chơi, chăm quyền gì? sóc, ăn mặc... HS: Tự bộc lộ suy nghĩ Để làm rõ hơn quyền của trẻ em được văn bản nào quy định và quy định như thế nào? Chúng ta học bài hôm nay Hoạt động 2 KHAI THÁC NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC I. Truyện đọc HS: Đọc truyện “ Một tuổi thơ bất Nhóm 1: hạnh” + Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt bất hạnh tủi GV: Khai thác truyện bằng các câu hờn, tội lỗi. hỏi: + Thái đã vi phạm: 1. Tuổi thơ của Thái đã diễn ra như - Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi thế nào? Những hành vi vi phạm - Bỏ đi bụi đời pháp luật của Thái là gì? 2. Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi - Chuyên cướp giật ( mỗi ngày từ 1- 2 lần) phạm của Thái? Thái đã không được Nhóm 2: hưởng những quyền gì? + Hoàn cảnh của Thái 3. Thái phải làm gì để trở thành - Bố mẹ ly hôn khi 4 tuổi người tốt? - Bố mẹ đi tìm hạnh phúc riêng 4. Em có thể đề xuất ý kiến về việc giúp đỡ Thái của mọi người? Nếu em - ở với bà ngoại già yếu ở hoàn cảnh như Thái em sẽ xử lý - Làm thuê vất cả như thế nào cho tốt?.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV: Phân tán nhóm thảo luận ( 4 + Thái không được hưởng các quyền: nhóm) - Được bố mẹ chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo HS: Thảo luận nhóm và ghi ý kiến + Được đi học vào giấy khổ to + Được có nhà ở HS: Đại diện nhóm trình bày. Nhóm 3 Cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ + Nhận xét về Thái trong trường: sung ý kiến. - Nhanh nhẹn - Vui tính - Có đôi mắt to, thông minh + Thái phải làm gì - Đi học - Rèn luyện tốt - Vâng lời cô chú - Thực hiện tốt quy định của trường Nhóm 4 + Trách nhiệm của mọi người - Giúp Thái có ĐK tốt trong trường giáo dưỡng. - Ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng. - Thái được đi học và có việc làm chính đáng HS: Tự bộc lộ suy nghĩ: Nếu rơi vào để tự kiếm sống. cảnh Thái thì: - Quan tâm, động viên, không xa lánh HS: Tham gia góp ý - ở với mẹ nuôi chịu khó làm việc có tiền để GV: Nhận xét, cho điểm động viên được đi học. HS - Không nghe theo kẻ xấu GV: Kết luận để chuyển ý - Vừa đi học, vừa đi làm để có được cuộc sống Công ước LHQ về quyền trẻ em đã yên ổn. được Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật của quốc gia. Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung của các quyền cơ bản đó.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động 3: TÌM HIỂU LUẬT VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Giới thiệu các loại luật. II. Nội dung bài học. - Hiến pháp 1992 ( trích). - Điều 59, 61, 65, 71. - Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục - Điều 5, 6, 7, 8 trẻ em ( trích) - Điều 37, 41, 55 - Bộ luật dân sự ( trích) - Điều 36, 37, 92 - Luật Hôn nhân, Gia đình, năm 2003 - Quyền a,e - ảnh 3 (Trích) - Quyền b - ảnh 2 GV: Cho HS quan sát tranh trong - Quyền c - ảnh 4 SGK (trang 39 gồm 5 hình ảnh (GV chuẩn bị sẵn) - Quyền d - ảnh 1 1. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục GV: Dựa vào nội dung đã ghi các quyền nêu trên, hãy phân loại 5 quyền tương ứng với 5 hình ảnh trong tranh.. - Quyền được bảo vệ.. HS: Trả lời cá nhân.. Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.. GV: Nhận xét và giải thích.. - Quyền được chăm sóc.. GV: bảng phụ: nội dung của quyền được bảo vệ, giáo dục chăm sóc trẻ em.. Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khỏe, được sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.... HS: Quan sát và ghi bài vào vở.. - Quyền được giáo dục. GV: Nêu bổn phận của trẻ em với gia + Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ. đình và xã hội. + Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao. HS: Trả lời cá nhân. GV: chia bảng thành 2 cột HS lên bảng ghi ý kiến vào 2 cột cho phù hợp. HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV: đánh giá nhận xét và thưởng điểm cho HS có ý kiến đúng và nhanh. HS: Ghi nội dung bài học vào vở. GV: Cho HS thảo luận cá nhân. 2. Bổn phận của trẻ em. Gia đình. Xã hội. - Chăm chỉ, tự giác học tập.. - Lễ phép với người lớn.. - Vâng lời bố mẹ.. - Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.. - Yêu quê hương đất nước.. - Yêu quý kính - Tôn trọng và chấp hành trọng bố mẹ, pháp luật. ông bà, anh - Thực hiện nếp sống văn chị..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> HS: Chuẩn bị phiếu học tập.. - Giúp đỡ gia đình.. GV: Nêu câu hỏi. minh.. - Bảo vệ tài nguyên môi - Chăm sóc các trường. em - Không tham gia tệ nạn. Câu 1: ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ chăm sóc, giáo dục trẻ em.. XH. Câu 2: Em và các anh chị em, bạn bè mà em quen biết còn có quyền nào chưa được hưởng theo quy định của pháp luật?. 3.Trách nhiệm của GĐ, nhà nước, xã hội.. HS: Trả lời vào phiếu học tập 1 câu hỏi được phân công.. thành người công dân có ích cho đất nước.. - Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người trước tiên chịu trách nhiệm về việcbảo vệ chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát Câu 3: Em và các bạn có kiến nghị gì triển trẻ em. với cơ quan chức năng ở địa phương - Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất về biện pháp để bảo đảm thực hiện để bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Có trách nhiệm quyền trẻ em? chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng các em trở. GV: Thu 2 phiếu trả lời mỗi câu hỏi để chữa. HS: trao đổi nhận xét. GV: phân tích và rút ra bài học. GV: Chiếu trên máy (hoặc bảng phụ) nội dung bài học. Hoạt động 4 LUYỆN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP SGK GV: Cho HS làm 2 bài tập trên bảng (chia bảng phụ thành 2 phần).. III. Bài tập. Câu 1: Trong các hành vi sau, theo em hành vi nào là xâm phạm đến quyền trẻ em.. Đáp án: 1,2,4,6.. Câu 2: Những việc làm nào sau đây thực hiện quyền trẻ em.. Bài a, trang 41.. Đáp án: 1,2,4,6.. 1. Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo. 2. Lập quỹ khuyến học giúp đỡ trẻ em nghèo vượt khó. 3. Tổ chức lớp học tình thương. 4. Kinh doanh trên sức lao động trẻ em. 5. Tổ chức văn nghệ thể thao cho trẻ em. Đáp án: 1,2,3,5,6..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> đường phố. 6. Quan tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật. HS: Lên bảng ghi ý kiến, cả lớp nhận xét. GV: Bổ sung ý kiến, giải thích vì sao. Các phương án còn lại không đúng. IV. Củng cố e. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP VÀ GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG GV: Cho HS đóng vai theo tình huống. TH1: Trên đường đi học về ngang qua chợ, 3 ban An, Hòa, Thắng thấy bà bán nước đang xua đuổi 1 em bé tật nguyền, ăn xin. An kịp thời can ngăn và cho em bé 1 nghìn đồng. Hòa chờ An và Mắng "Mày dở hơi à, bỗng TH1: dưng mất tiền ăn quà". Còn Thắng đã đi từ lúc nào, như - Bà bán nước vi phạm không có gì xảy ra. quyền gì? TH2: Trong trường hợp bị kẻ xấu đe dọa, lôi kéo vào con đường phạm tội (ăn cắp tài sản), em sẽ làm gì?. - ý kiến của em về hành vi của 3 bạn An, Hòa, Thắng?. 1) Im lặng bỏ qua.. - Em cho biết ý kiến của mình về trách nhiệm của XH đối với trẻ em tàn tật.. 2) Nói với bố mẹ hoặc thầy cô giúp đỡ. 3) Báo với các chú công an địa phương. 4) Biết là sai nhưng vì bị đe dọa nên sợ phải làm theo lời dụ dỗ. HS Phân vai, sắm vai. HS: Nhận xét hành vi các nhân vật.. TH2: - Đồng ý với các nhân vật 2,3. - Phê phán các nhân vật 1,4.. GV: Nhận xét rút ra bài học. GV kết luận toàn bài V. Dặn dò * Về nhà các em làm bài tập còn lại. * Sưu tầm tranh về tài nguyên, môi trường. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THIÊN NHIÊN.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức. * Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người. 2. Thái độ. * Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3. Kĩ năng. * Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. * Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường. C. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. * Sách giáo khoa - sách GV GDCD 7. * Tranh ảnh về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * Phiếu học tập. * Giấy khổ to, bút dạ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 1. Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em. 2. Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1:. Quan sát hình ảnh. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. GV: Tiếp tục cho học sinh quan sát tranh Những hình ảnh về sông, hồ, biển, rừng, vẽ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên núi, động thực vật, khoáng sản. nhiên. + Yếu tố của môi trường tự nhiên: Đất GV: Đặt câu hỏi để học sinh trao đổi. nước, rừng, động thực vật, khoáng sản, 1. Những hình ảnh em vừa quan sát nói lên không khí, nhiệt độ ánh sáng... vấn đề gì?. + Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2. Em hãy kể một số yếu tố của môi trường do thiên nhiên tạo nên như rừng cây, tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em động thực vật quý hiếm, khoáng sản, biết? nguồn nước, dầu khí... HS: Trao đổi. GV: Nhận xét bổ xung. GV: Từ phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên. HS: trao đổi. GV: Định hướng. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học I. Khái niệm. GV: Nhấn mạnh: Môi trường ở trong bài học này là môi trường sống (môi trường sinh thái) có tác động đến đời sống sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên. Khác hẳn môi trường xã hội. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống và phát triển của con người, xã hội. * Cách thực hiện: GV: Cho HS đọc phần thông tin sự kiện (SGK tr 42-43) GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về lũ lụt, môi trường bị ô nhiễm, chặt phá rừng.... - GV Nêu câu hỏi thảo luận lớp: 1) Nêu suy nghĩ của em về các thông tin hình ảnh mà các em vừa quan sát? 2) Việc môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả như thế nào? HS: Trao đổi ý kiến cá nhân. GV: Kết luận. Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị. 1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên (Rừng cây, đồi núi, sông hồ...) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải). 2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, động thực vật quý hiếm, khoáng sản, nguồn nước, dầu khí...) II. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> khai thác bừa bãi. Điều đó dẫn đến hậu quả lớn: Thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khỏe, tính mạng con người. GV: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trong như thế nào đối với đời sống của con người?. * Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.. HS: Trao đổi ý kiến cá nhân.. - Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hóa xã hội.. GV: Ghi ý kiến lên bảng lên chọn lựa ý kiến đúng. * Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vậy nên chngs ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vên môi trường và tài nguyên thiên nhiên.. - Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức. - Tạo cuộc sống tinh thần: Làm cho con người vui tươi, khỏe mạnh làm giàu đời sống tinh thần.. TIẾT 2 Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU: CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN * Cách thực hiện GV Cung cấp cho HS các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (ghi trên bảng phụ) (phần tư liệu) HS: Thảo luận lớp theo câu hỏi: 1) Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường? Thế nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? 2. Pháp luật có quy định gì về bảo vệ môi trường? 3) Em có nhận xét gì về việc bảo vệ môi trường và tài nguyên ở nhà trường và địa phương em? 4) Em sẽ làm gì để góp phần môi trường và tài nguyên thiên nhiên?. III. Bảo vệ môi trường vat tài nguyên thiên nhiên. 1. Bảo vệ môi trường: Là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường, ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhien là khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tu bổ tái tạo những tài nguyên có thể phục hồi được. 2. Biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường.. GV: Nêu từng câu hỏi cho học sinh trao đổi.. -T uyên truyền nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. HS: Trao đổi cá nhân.. - Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> GV định hướng. nhiên - Nếu thấy các hiện tượng làm ô nhiễm môi trường phải nhắc nhở hoặc báo với cơ quan thẩm quyền để trừng trị nghiêm khắc kẻ cố tình hủy hoại môi trường. Hoạt động 4 Học sinh làm bài trên phiếu học tập. Mục tiêu: Xác định đúng các hành vi bảo vệ môi trường, tài nguyên và hành vi vi phạm v ề bảo vệ môi trường, tài nguyên IV. Bài tập: HS: Làm trên phiếu HS: Trình bày GV: Nhận xét, đưa đáp án đúng. 1. Hãy đánh dấu + vào ô trống tương ứng với hành vi em cho là vi phạm quy định của PL về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. a. Đốt rác thải b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra hè phố. Đáp án: Câu b, c, đ, e, h, i, k GV. Nêu yêu cầu của bài tập trên bảng phụ.. c. Tự ý đục ống dẫn nước đẻ sử dụng. d. Xây bể xi măng chôn chất. HS: Đề xuất giải pháp. độc hại. GV. Ghi nhanh giải pháp lên bảng. đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch e. Dùng điện ắc quy để đánh bắt cá g. Trả động vật hoạt dã về rừng. GV. Cho học sinh trao đổi, tranh luận lựa chọn giải pháp phù hợp.. h. Xả khói, bụi bẩn ra không khí i. Đổ dầu thải ra cống thoát nước. GV. kết luận: Khi có người làm ô nhiễm k. Nhóm bếp than ở ngòai đường môi trường hạơc phá hoại tài nguyên thiên để tránh ô nhiễm trong nhà nhiên phải lựa chọn lời can căn và báo cho một xô nước nhờn có màu khác lạ và mùi người có trách nhiệm biết nồng nặc, khó chịu xuống một hồ nước. Theo em Tuấn sẽ ứng xử như thế nào. + Giải pháp: 1. Tuấn im lặng.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2. Tuấn ngăn cản không cho người đó đổ tiếp xuống hồ. 3. Tuấn báo cho người có trách nhiệm biết. IV. Củng cố: Luyện tập đóng vai theo tình huống GV: Nêu tình huống đóng vai. Chơi đóng vai:. GV: Chia lớp làm 4 nhóm theo ơn vị tổ. + Tình huống. Tổ 1-2 đóng vai tình huống 1. Tổ 3-4 đóng 1. Trên đường đi học, em nhìn thấy bạn vứt vai tình huống 2. vỏ chuối xuống đường. HS. Thảo luận, phân vai 2. Đến lớp hcọ, em thấy các bạn quét lớp bụi GV. Gọi 2 nhóm lên thực hiện. bay mù mịt.. HS: Nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. Chọn cách ứng xử hay. GV. Nhận xét, đánh giá GV. kết luận chung: Môi trường, tài nguyên, thiên nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng với cuộc sống của con người. Vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường, tài nguyên. Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là thực hiện tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên. V. Dặn dò: + Học sinh thuộc nội dung bài học + Làm bài tập: a, b, e, g ( SGK-Tr17) + Chuẩn bị bài: Bảo vệ di sản văn hóa D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. .............. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............................
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Khái niệm di sản văn hóa bao gồm di sản phi vật thể và di sản văn hóa vật thể Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa 2. Về thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vẹ tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những hành động cố tình hay cố ý xâm phạm đến di sản văn hóa. 3. Về kỹ năng: Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh ảnh, về các di sản văn hóa Bài tập Tình huống Giấy khổ to, bút dạ Tài liệu sách báo, tạp chí nói về di sản văn hóa C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: Chuẩn bị sẵn 3 bức ảnh trong SGK treo I. Nhận xét ảnh. lên bảng Ảnh 1: Di tích Mĩ Sơn là công trình kiến HS: Quan sát phát biểu ý kiến cá nhân trúc, phản ánh tư tưởng xã hội (Văn hóa,.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> nghệ thuật, tôn giáo,...) của nhân dân thời kỳ GV: Sau khi giới thiệu 3 bức ảnh, GV đặt câu phong kiến. hỏi. Ảnh 2 Bến Nhà Rồng là di tích lịch sử vì nó 1. Em hãy nhận xét đặc điểm và phân loại 3 đánh dấu sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước. Đây là một sự kiện bức ảnh trên? trọng đại. 2. Từ đặc điểm và phân loại trên, em hãy nêu một số ví dụ về danh lam thắng cảnh, di tích Ảnh 3: Vịnh Hạ Long là danh lam thắng lịch sử văn hóa ở địa phương, nước ta và trên cảnh, là cảnh đẹp tự nhiên đã được xếp hạng là thắng cảnh thế giới. thế giới. 3. Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNESCO xếp hạng là di sản văn hóa thế giới. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện lên trình bày. Các nhóm HS khác nghe và suy nghĩ để nhận xét bổ sung.. Di sản văn hóa -Cố đô Huế -Phố cổ Hội an. Từ nhận xét của 3 bức ảnh và trả lời câu 2 giáo viên hướng dẫn HS đi đến kết luận đặc điểm của các loại di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.. -Thánh địa Mỹ Sơn -Văn miếu Quốc Tử Giám. Di tích lịch sử và cách mạng -Bến nhà rồng. -Vịnh hạ Long. -Bảo tàng Hồ -Ngũ Hành Chí Minh Sơn -Hỏa Lò Côn -Đồ Sơn Đảo. -Sầm Sơn -Pắc Bó -Rừng Cúc -Gò Đống Đa Phương. -Chữ Nôm -Áo thuyền thống.. Danh lam thắng cảnh. dài. -Hang Bích Động. -Bài hát quan họ Nhóm 3: Những di sản văn hóa ở Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới: - Cố đô Huế - Phố cổ Hội An - Thánh địa Mỹ Sơn - Vịnh Hạ Long.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> b. Hoạt động 2: Khắc sâu - mở rộng khái niệm Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: 1. Di sản văn hóa bao gồm văn hóa phi vật thể và văn hóa vật thể. 2. Di tích lịch sử - văn hóa. Di sản văn hóa Vật thể -C ố đô Huế. 3. Danh lam thắng cảnh.. - Phố Cổ Hội An. HS: đọc lại nội dung trên.. - Thánh địa Mỹ Sơn. GV lấy ví dụ về di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh alm thắng cảnh Việt Nam và thế giới ( viết vào giấy khổ to, troe trên bảng để HS quan sát).. - Vịnh Hạ Long. Phi vật thể - Kho tàng ca dao tục ngữ, truyện dân gian - Chữ Hán, Nôm. - Các điệu dân ca - Bến Cảng Nhà - Tác phẩm văn học Rồng. HS: Giải thích đặc điểm và phân loại di sản theo 3 nội dung trên bảng phụ. HS: trả lời cá nhân GV: Ghi nhánh ý kiến của HS lên bảng và nhân xét, giải thích sau đó hướng dẫn HS học bài để chuẩn bị tiết 2.. TIẾT 2 Hoạt động 3 GIỚI THIỆU KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: Tổ hcức cho HS thảo luận theo II. Nội dung bài học: nội dung sau: 1. Khái niệm: 1. Khái niệm về di sản văn hóa, di - Di sản văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và tích lịch sử, danh lam thắng cảnh? văn hóa phi vật thể, là sản phẩm tinh thần, vạt 2. ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo v di chất có ý nghĩa lịch sử, văn hóa, khoa học, được sản văn hóa, di tích lịch sử văn hóa lưu truyền từ đời này sang đời khác,... và danh lam thắng cảnh? - Di tích lịch sử văn hóa là: Công trình xây 3. Trách nhiệm của công dân được dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quy định trong pháp luật. quốc gia, thuộc công trình địa điểm có giá trị HS: Các nhóm thảo luận, cử thư ký lịch sử, văn hóa, khoa học..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> ghi ý kiến của nhóm vào tờ giấy to.. - Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị HS: Cử đại diện lên trình bày trước lịch sử, thẩm mĩ, khoa học. lớp. Cả lớp theo dõi kết quả của từng nhóm sau đó nhận xét và bổ sung ý 2. Ý nghĩa: kiến. - Di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp của đất học và chiếu nội dung bài học lên nước, là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các máy chiếu. thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và GV: Mở rộng, khắc sâu về ý nghĩa bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân lịch sử, ý nghĩa giáo dục truyền tộc trên các lĩnh vực. thống, ý nghĩa văn hóa, giá trị kinh tế - xã hội của các di sản văn hóa, - Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó cần được Ngày nay di sản văn hóa có ý nghĩa giữ gìn, phát huy trong sự nghiệp xây dựng và kinh tế không nhỏ. ở nhiều nước, du bảo vệ tổ quốc, phát triển văn hóa Việt Nam lịch sinh thái văn hóa đã trở thành tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và góp vào ngành kinh tế chủ chốt, đồng thời kho tàng di sản văn hóa thế giới. qua du lịch thiết lập quan hệ quốc tế, 3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ hội nhập cùng phát triển. và giữ gìn các di sản văn hóa: - Bảo vệ di sản văn hóa còn góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường trường sống của con người, một vấn đề bức xúc hiện nay.. - Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hóa.. GV: Chốt ý và chuyển sang bài tập.. văn hóa, danh lam thắng cảnh.. - Nhà nước bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn hóa có trách - Để làm tốt vấn đề này, Đảng và nhà nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn nước ta đã ban hành luật Di sản văn hóa. hóa. Bảo vệ và sử dụng hợp lý di sản - Nghiêm cấm các hành vi: văn hóa là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. Chúng ta cần vận + Chiếm đoạt làm sai lệch di sản văn hóa. động tuyên truyền mọi người cùng + Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản thực hiện, nếu phát hiện hành vi vi văn hóa phạm thì kịp thời ngăn chặn và xử lý + Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng theo pháp luật. trái phép, lấn chiếm đất đai, thuộc di tích lịch sử + Mua bán trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật.... Hoạt động 4 LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: nội dung bài tập a, SGK trang 50.. III. Bài tập. GV: Phát phiếu học tập cho HS.. Đáp án:. HS: Làm bài cá nhân.. - Hành vi góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa: 3,7,8,9,11,12.. GV: Chữa bài và cho điểm một số HS.. - Hành vi phá hoại di sản văn hóa: 1,2,4,5,6,10,13.. IV/ Củng cố : 1. Khái niệm 2. Ý nghĩa 3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hóa V/ Dặn dò. * Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. * Làm bài tập 3, phần luyện tập củng cố. * Sưu tầm tranh ảnh về các di sản văn hóa, di tích lịc sử, danh lam thắng cảnh. * Xem lại các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. .............. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................. KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: Đánh giá kết quả hs đã lĩnh hội qua các chương bài đã học II/ Về kỹ năng:. Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức. III/ Về thái độ:. Rèn luyện kỉ năng viết. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án II/ Học sinh: Ôn lại kiến thức làm bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: III. Bài mới: GV: Phát đề thi I/ Trắc nghiệm: (5đ) Câu 1: (1đ) Hành vi nào sau đây gây ô nhiểm,phá huỷ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? (Khoanh tròn câu trả lời đúng) a.. Trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc. b.. Săn bắt động vật quí hiếm trong rừng. c.. Chặt cây đến tuổi thu hoạch. d.. Khai thác thuỷ hải sản bằng chất nổ. e.. Trả động vật hoang dã về rừng. f.. Đỗ chất thải công nghiệp vào nguồn nước Câu 2: (1đ) Nối cột A với cột B: Hành vi nào sau đây tương ứng với các quyền trẻ em? A. B. 1.Trẻ em được học tập, vui chơi giả trí tham gia a.Quyền được bảo vệ các hoạt động văn hoá 2.Trẻ em được khai sinh và có quốc tịch, đươc nhà nước tôn trọng. b. Quyền chăm sóc. 3. Trẻ em đựoc nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khoẻ. c. Quyền được giáo dục. Câu 3: (2 đ) Điền nội dung thích hợp vào khoảng trống: A,……………..là toàn bộ những điều kiện…………………………có tác động đến………….. B, ……………………………………là người…………………. những. của. cải…………mà. con. Câu 4: (1đ) Em hãy cho biết ý kiến đúng về ý nghĩa của di sản văn hoá( Khoanh tròn câu trả lời đúng) a.. Thể hiện truyền thống của dan tộc. b.. Thể hiện công đức của thế hệ cha ông. c.. Nhằm phát triển kinh tế, thu lợỉ nhuận. d.. Làm ô nhiểm môi trường. e.. Các câu trên đều đúng.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> II/ Tự luận:(5đ) 1/ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với con người ? Lấy ví dụ để làm rõ vai trò đó? 2/ Là học sinh em sẽ làm gì góp phần bảo vệ di sản văn hoá? Đáp án: I/ Trắc nghiệm: (5đ) 1.b,d,e 2. 1c,2a,3b 3-A. Môi trường, tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội 3-B. Tài nguyên thiên nhiên, có săn trong tự nhiên, có thể khai thác chế biến sử dụng được 4.a,b II/ Tự luận:(5đ) 1/ Học sinh cần trình bày được: -Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên -Các ví dụ minh họa để làm rõ vai trò đó 2/ Trách nhiệm của công dân nói chung và của học sinh nói riêng trong việc góp phần bảo vệ di sản văn hoá IV. Củng cố: GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài V. Dặn dò - Đọc trước nội dung bài mới -HS thực hiện tốt ATGT D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. .............. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................. QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO (T1). A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> I/ Về kiến thức: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan. II/ Về kỹ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan. III/ Về thái độ: HS biết tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lên án, phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, Một số tình huống thực tế. II/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1) Đặt vấn đề: Gv cho Hs sắm vai theo nội dung sau: Lan: Mẹ ơi sao nhà bạn Mai không có bàn thờ thắp hương như nhà mình. Mẹ: Vì nhà bạn ấy thờ đức chúa trời, nhà bạn ấy theo đạo thiên chúa giáo. Lan: Thế nhà mình theo đạo gì hả mẹ?. Mẹ: Nhà mình theo đạo phật. Lan: Thế hai đạo này khác nhau như thế nào?.....Gv dẫn dắt vào bài. 2) Triển khai các hoạt động: a. Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Tìm hiểu tin tức, sự kiện ở sgk. Gv: Gọi Hs đọc phần tin tức, sự kiện. Gv: Hãy kể tên một số tôn giáo mà em biết?. Gv: Thờ cúng tổ tiên là tín ngưỡng hay tôn b. Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Gv: Tín ngưỡng là gì? Cho ví dụ? (Thần núi, sông, lửa, ông táo, thành hoàng, tổ tiên...) Gv: Tôn giáo là gì?.. Nội dung kiến thức 2/Nội dung bài học: a) Tín ngưỡng: là lòng tin vào một điều thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời. b)Tôn giáo: là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, tổ chức. Với những quan niệm giáo lí và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Gv: Hỏi 1 số Hs, em và gia đình đang theo đạo gì?. Hãy kể 1 số hình thức lễ nghi của đạo mà em đang theo?.( VD: đạo phật thờ phật tổ, có bàn thờ thắp hương, tụng kinh...; đạo thiên chúa thờ đức chúa, không thắp hương, nghe giảng đạo...). Gv: Thế nào là mê tín dị đoan?.. bái. VD: Đạo phật, thiên chúa giáo, tinh lành, cao đài, hoà hảo, đạo hồi... c) Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhs, không phù hợp với lẽ tự nhiên: Bói toán, chữa bệnh bằng phù phép....dẫn đến hậu quả xấu.. Gv: Theo em đạo Đông hoa di lặc, đạo thoát y có phải là tôn giáo không?. c. Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Luyện tập Gv: hãy kể 1 số biểu hiện mê tín dị đoan trong Hs hiện nay?. Gv: HD học sinh làm bài tập a,b,e sgk/53,54. Gv: Giới thiệu truyện: Chỉ vì một phút cuồng tính sbt/43. ( Nếu còn thời gian gv đọc một số tin tức về MT dị đoan và hậu quả của nó ở báo PL). IV. Cũng cố: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại sgk. - Xem trước nội dung còn lại của bài. - Tìm hiểu các lễ nghi của 1 số tôn giáo ở địa phương. - HS thực hiện tốt ATGT D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ...............
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................. QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO (T2) A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan. II. Kĩ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan. III. Thái độ: HS biết tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lên án, phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, Một số tình huống thực tế. II/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo, mê tính dị đoan? Nêu ví dụ? Tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan như thế nào? III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Tìm hiểu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt HS: Đọc thông tinđộng sgk của thầy và trò. Nộido dung thứcvà tôn d) Quyền tự tín kiến ngưỡng GV: Công cần cótựtrách gì? tôn giáo: e) Trách nhiệm của công dân: GV: Thế nào dân là quyền do nhiệm tín ngưỡng, giáo? - Công cócác quyền hoặc -Tôn dân trọng nơi theo thờ tự củakhông các tín theo một tín ngưỡng, tôn giaó nào. ngưỡng , tôn giáo - Đảng và nhà nước ta xcó chủ trương và qui định ntn về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?. -Không được bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ những người GV: Những hành vi ntn là thể hiện sự tôn - Người theo một tín ngưỡng hay có mộttín HĐ2: Hệ thống hoá nội dung đã học tônđó giáo… trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? tônngưỡng, giáo nào có quyền thôi không GV: Gọi HS hệ thống lại nội dung trong 2 tiết -Nhà nữanước hoặc nghiêm bỏ theo cấm tín ngưỡng tôn vi mọi hành HS: Mọi người đi theo tín ngưỡng, tôn giáo theo giáo không aitônđược lợi khác dụng mà tín ngưỡng, giáo cưỡng lợi dụng mà mình thích. bứcquyền hoặc cản trở. tự do tín ngưỡng tôn giáo để GV: Hành vi ntn là vi phạm quyền tự do tín làm những điều trái pháp luật. ngưỡng, tôn giáo? HS: bắt buộc mọi người phải theo một tín ngưỡng nhất định.. HĐ3: Luyện tập GV: Hướng dẫn HS làm BT. III. Bài tập Bài e: Đáp án: 1,2,3,4,5. GV: Chuẩn bị bảng phụ. b. hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân IV. Cũng cố: - Tại sao chúng ta phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác? - Hệ thống hoá nội dung đã học V. Dặn dò: -. Học thuộc nội dung bài. -. Làm các bt còn lại. -. Tìm đọc sách Tôn giáo Việt Nam, chuẩn bị bài mới D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ...............
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: - Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước của ai ra đời từ bao giờ, do ai (Đảng nào) lãnh đạo?.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Cơ cấu tổ chức nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào? Phân chia giai cấp thế nào? - Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước II. Kĩ năng: - Giúp hs biết thực hiện PL, qui định của địa phưong, qui định qui chế nội qui của nhà trường, giúp đỡ nhà nước làm nhiệm vụ - Biết đấu tranh hiện tượng vô kỉ luật III. Thái độ: Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách pháp luật và tin thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV GDCD 7, hiến pháp 1992, sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: Nhà nước ta hiện nay có tên gọi là gi? I: Thông tin sự kiện: Bản chất nhà nước ta là gì? 1. Nhà nước: HS: Nhà nước ta tên gọi là nước -Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ làm chủ CHXHCNVN, nhà nước ta là nhà nước của tịch nước, tên gọi là nước VN dân chủ dân, do dân, vì dân. cộng hoà. Là thành quả của cuộc cách HĐ2: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước mạng tháng 8 1945 do ĐCS Việt Nam CHXHCNVN lãnh đạo. HS: Đọc thông tin sự kiện sgk và trả lời các - 1975 giải phóng thống nhất đất câu hỏi gợi ý sgk nứoc cả nước quá độ đi lên CNXH. -Nhà nước ta ra đời từ năm nào? Tên gọi là - Nhà nước ta là nhà nước của dân , gỉ? Ai làm chủ tịch nước đầu tiên? do dân, vì dân - Nhà nước ta ra đời là thành quả của cuộc cách mạng nào? - Nhà nước đổi tên từ năm nào? GV: Tóm tắt ý chính GV: Giớ thiệu Điều 2,3,4,5 cua HP 1992.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> b. hoạt động 2: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. HĐ3: Tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà nước 2. Phân cấp bộ máy nhà nước(4 cấp) GV: Cho hs xem sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước sau đó nêu câu hỏi hs thảo luận. Trung ương. - Bộ máy nhà nước ta đựoc phân thành mấy câp/ tên gọi của từng cầp?. Tỉnh (TP trực thuộc TW). -Bộ máy nhà nước cấp TW gồm những cơ quan nào?. Huyện (Quận,TX,TP thuộc tỉnh) Xã (phường, TT) - Bộ máy nhà cấp tỉnh, huyện, xã gồm những cơ quan nào? * Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có: Quốc - GV: Yêu cầu hs lên bảng điền vào bảng hội, chính phủ, TAND tối cao, VKSND tối cao gv đã chuẩn bị *Cấp Tỉnh gồm: HĐND Tỉnh (TP) UBND Tỉnh (TP) TAND Tỉnh (TP) VKSND Tỉnh (TP) * Cấp Huyện gồm; HĐND Huyện (Quận, TX) UBND Huyện (Quận, TX). GV: nhận xét phần trả lời, kết luận t1. TAND Huyện(Quận. TX) VKSND Tỉnh (Quận. TX) *Cấp Xã: Phường, TT gồm: HĐND xã UBND xã TIẾT 2: c. hoạt động 3: Hoạt động của GV và HS Tìm hiểu chức năng, nội vụ của các cơ puan nhà nước. GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu sơ. Nội dung 3.Phân công bộ máy nhà nước: a) Phân công các cơ quan của bộ máy NN:.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> đồ phân công bộ máy nhà nước (GV sử dụng bảng phục) GV: Nêu câu hỏi. -Bộ máy nhà nước gồm những loại nào? mỗi loại cơ quan bao gồm những cơ puan cụ thể nào? -Cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân gồm những cơ quan nào? -Cơ quan xét xử gồm các cơ quan nào? -Cơ quan kiểm sát gồm những cơ quan nào? Gv:Nêu câu hỏi `. + Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân, do nhân dân bầu ra, bao gồm: Quốc hội, HĐND các cấp( cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) - Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: Chính phủ và UBND các cấp - Cơ quan xét xử bao gồm TAND tối cao, TAND tỉnh(TP trực thuộc TW) và các TAND huyện(quận. Txã,TP thuộc tỉnh), Các TA quân sự - Cơ quan kiểm sát bao gồm VKSND tối cao,VKSND tỉnh( TP trực thuộc TW), VKSND( huyện, quận, txã, TP thuộc tỉnh),các VKS quân sự. -Chức năng nhiệm vụ của cơ quan quốc hội? Vì sao quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? (Vì là cơ quan bao gồm những người có tài, có đức do nhân dân lựa chọn bầu ra..) b. Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan nhà nước: ( nội dung sgk) -Vì sao HĐND được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương?. Quốc hội. GV:Cho học sinh đọc điều 119,120 HP 1992.. HĐND. -UBND làm nhiệm vụ gì?….. Chính phủ UBND. d. Hoạt động 4 Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. HĐ2:Tìm hiểu nội dung bài học:. II/ Bài học:. GV: gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của từng phần.. 1. Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Học sinh thảo luận trả lời vào phiếu học tập.GV đặt câu hỏi:. 2. Nhà nước ta do ĐCS lãnh đạo. -Bản chất của nhà nước ta?. - Cơ quan quyền lực do nd bầu ra. -Nhà nước ta do ai lảnh đạo?. - Cơ quan hành chính nhà nước. -Bộ máy nhà nước bao gồm cơ quan nào?. - Cơ quan xét xử. 3. Bộ máy nhà nước có 4 cơ quan:.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Quyền và nghĩa vụ của công dân là gì?. - Cơ quan kiểm sát. GV: gọi học sinh đọc lại nội dung.. 4. Quyền và nghĩa vụ công dân:. 1 Chính phủ biẻu quyết thông qua HP và luật. - Có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến va9ò hoạt động của các đại biểu và các cơ quan đại diện do mình bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện các chính sách pháp luật tốt của nhà nước, bải vệ các cơ quan nhà nước giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.. 2. Chính phủ thi hành HP và luật. III. Bài tập:. HĐ3 Luyện tập GV: Hướng dẫn hs làm bt sgk Em hãy chon câu trả lời đúng:. 3 Chính phủ do nhân dân bầu ra. Bài 1: Đáp án 2,4. 4 Chính phủ do QH bầu ra 5 UBND do nhân dân bầu ra IV. Củng cố: -. Nêu nghĩa vụ và quyền lợi của bản thân em?. -. Giả thích vì sao nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân? V. Dặn dò:. -. -. Làm các bt còn lại Tìm hiểu nhưng tấm gương mẫu mực ở địa phương, nhưng chính sách của nhà nước và chính quyền địa phương, thể hiện sự quan tâm của Đảng, nhà nước đến lợi ích của nd và gđ mình Chuẩn bị bài 18 D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ....... ................................................................................................................................................. ....... ................................................................................................................................................. ........ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: -Giúp hs hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở(xã phường thị trấn) gồm có những cơ quan nào? -Nhiệm vụ, qyuền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở(UBNN,HĐND xã (P,TT) II/ kỹ năng: -Xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. -Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương III/ Thái độ: -Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và QĐ của địa phương. -Có ý thức tô trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -. SGK,SGV GDCD 7. -. Sổ tay KTPL. -. Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước? III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống Hoạt động của GV và HS Tìm hiểu tình huống GV: Cho HS xem sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở để HS nắm được cơ quan nhà nước xã (Phường. TT) GV: Nêu câu hỏi: - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có cơ quan nào?. Nội dung I/ Tình huống:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Việc cấp giấy khai sinh do cơ quan nào đảm nhận? HS: Trả lời GV: Nêu tình huống: Mẹ em sinh em bé, GĐ em cần làm giấy khai sinh thì cần đến cơ quan nào? a.. CA phường xã, TT. b.. Trường THCS. c.. UBND xã phường , TT. b. hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của nhà nước cấp cơ sở Hoạt động của GV và HS HĐ3: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của nhà nước cấp cơ sở GV: Giới thiệu Đ119,10,12 của HP 1992 ? HĐND xã phường,TT do ai bầu ra, có nhiệm vụ và quyền hạn gì? GV: nêu Đ12 HP1992. Nội dung II. N ội dung b ài h ọc: 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (P,TT) : HĐND xã (p.tt) do nhân dân bầu ra * Nhiệm vụ và quyền hạn: - QĐ những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương như: + Xây dựng kinh tế xã hội + Cũng cố an ninh, quốc phòng + Cải thiện đời sống vật chất và tin thần của nhân dân ,làm tròn nhiệm vụ của địa phương 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (P, TT): UBND do HĐND bầu ra. ? UBND xã, phường,TT do ai bầu ra, có nhiệm vụ gì?. * Nhiệm vụ và quyền hạn: - Quản lí nhà nước ở địa phương các lĩnh vực - Tuyên truyền và giáo dục PL - Đảm bảo an ninh trật tự XH - Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản - Chống tham nhũng và tệ nạn XH.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tiết 2: c. hoạt động 3: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. - UBND và HĐND xã (P.TT) là cơ quan GV: Hệ thống lại nội dung tiết 1 và hướng chính quyền cấp cơ sở dẫn hs thảo luận rút ra nội dung bài học * HĐND xã(P,TT) do nhân dân bầu ra chịu ? UBND và HĐND xã(P.TT) là cơ quan trách nhiệm trước dân về: Ổn định kinh tế, nâng cao đời sống,củng cố quốc phòng, an chính quyền thuộc cấp nào? ninh. * UBND xã (p,tt) do HĐND bầu ra có ? HĐND xã(P,TT) do ai bầu ra, có nhiệm nhiệm vụ: Chấp hành nghị quyết của vụ gì? HĐND, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương * HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân * Trách nhiệm của công dân: - Tôn trọng và bảo vệ, làm tròn trách nhiệm GV: Trách nhiệm của công dân đối với bộ và nghĩa vụ đối với nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh qui định của pháp luật, của máy nhà nước cấp cơ sở xã (p,tt) ntn? chính quyền địa phương.. d. hoạt động 4: Hoạt động của GV và HS GV: Cho HS làm BT trắc nghiệm. Nội dung bài học Bài tập:. Những hành vi nào sau đây góp phần xây Bài 1: đáp án: dựng nếp sống nơi em ở? B1 - A2,3 a. chăm chỉ học tập B2 – A1,4,5,6,7 b. Giữ môi trường. B3 – A9. c. Phòng chống TNXH. B4 – A8. d. Tham gia luật quân sự khi đủ tuổi.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> IV. Củng cố: Tổ chức trò chơi sắm vai tiểu phẩm “ Thực hiện kế hoạch sinh đẻ ở địa phương” V. Dặn dò: -. Học kĩ ND bài. -. Ôn tập kiến thức từ bài 12-18. -. Tiết sau ôn tập HKII D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ....... ................................................................................................................................................. ....... ................................................................................................................................................. ........ ÔN TẬP HỌC KÌ II. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại phần đạo đức và pháp luật của môn học. II/ Về kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức để làm bài kiểm tra. III/ Về thái độ: Có thái độ tốt và thực hành theo những chuẩn mực xã hội và các quy định của pháp luật. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hệ thống các câu hỏi và bài tập - Các vấn đề cần ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Các tình huống đạo đức và pháp luật. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đã hoàn thành xong chương trình môn học. Để giúp cho các em có thể ôn lại những kiến thức cơ bản nhằm chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì 2 hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập. 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Giới hạn nội dung cần ôn tập. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. + Bài 3: Tự trọng + Bài 4: Đạo đức và kỉ luật + Bài 6: Tôn sư trọng đạo + Bài10: Giữ gìn và phát huy.... Các nội dung cần ôn tập:. + Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam.. - Nắm rỏ các khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện của các phẩm chất đạo đức.. + Bài: 15: Bảo vệ di sản văn hoá. - Ý nghĩa của việc Nhà nước ban hành Hiến pháp và pháp luật.. +Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.... - Sự giống và khác nhau giữa đạo đức và + bài 17: Nhà nước CHXH CN Việt Nam. kỉ luật... * Các câu hỏi cần ôn tập: ? Trình bày một số hành vi bảo vệ di sản văn hoá? í nghĩ của việc bảo vệ di sản văn hoá? ? Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác.? Nêu ví dụ? ? Bản chất của nhà nước CHXH CN Việt Nam? ? So sánh sự giống và khác giữa đạo đức và kỉ luật? Hoạt động 2: Giải quyết các tình huống và câu hỏi . Gv chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu 1 nhóm hỏi.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> và nhóm kia trả lời. Các câu hỏi phải xung quanh vấn đề cần ôn tập. Sau 5 phút sẽ luân phiên đến nhóm khác hỏi và trả lời. Các câu hỏi gợi ý: ? Tự trọng là gì? ? Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật? ? Đọc một câu ca dao về tôn sư trọng đạo? ? Tìm các câu ca dao tục ngữ...? IV. Củng cố: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ: ? Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo là gì?? ? Di sản văn hoá và các loại di sản văn hoá? ?Nhà nước ta có tên là “ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam” từ khi nào?? V. Dặn dò - Tìm các mẫu chuyện đạo đức và pháp luật? - Học kĩ các nội dung đã được hướng dẫn ôn tập D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ............. ................................................................................................................................................. ............. ................................................................................................................................................. ..............
<span class='text_page_counter'>(97)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ II. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản đã học để vận dụng vào bài làm II/ Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế III/ Về thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. Đề kiểm tra photo sẵn. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: III. GV phát đề cho HS: 1)Đặt vấn đề: Đề kiểm tra I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm). Câu 1: Đánh dấu (x) vào các ý đúng(0,5 điểm) Bảo vệ di sản văn hoá là phải: a. Vứt rác bừa bãi xung quanh các di tích . b. Giữ gìn sạch đẹp di tích, danh lam thắng cảnh . c. Cất giấu cổ vật cho bọn buôn lậu . d. Giúp các cơ quan chuyên môn sưu tầm cổ vật . e. Đập phá, khắc chữ vào các di sản văn hoá . Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất(1đ) 1. Nước ta có tên gọi là Cộng hoà XHCN Việt Nam từ: a. 2 – 7 - 1976. c. 2 – 9 - 1976. b. 2 – 7 - 1978. d. 2 – 9 - 1978. 2. Tự do tín ngưỡng và tôn giáo: a. Là quyền của công dân.. c. Là trách nhiệm của công dân.. b. Không phải quyền của công dân.. d. Tất cả các ý trên. 3. Biểu hiện của sống giản dị là:.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> a. Không xa hoa, lãng phí ngoài b. Không cầu kì kiểu cách,. c. Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bên d. Tất cả các ý trên. 4. Quốc hội do: a. Nhà nước bầu ra.. c. Chính phủ bầu ra.. b. Nhân dân bầu ra.. d. Hội đồng nhân dân bầu ra.. Câu 3: Điền những ý còn thiếu vào ô trống để tạo thành các khái niệm hoàn chỉnh(1,đ) a. Tôn giáo.................có hệ thống tổ chức,.................... và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy. b. .................. là cơ quan quyền lực cao nhất,................những nhiệm vụ trọng đại nhất của quốc gia./. Câu 4: Nối cột A với cột B (theo thứ tự) để tạo thành các khái niệm hoàn chỉnh(1,5đ) A. B a. Là những quy định, những chuẩn mực ứng xử.. 1. Đạo đức. b. Là những quy định chung của một cộng đồng hay một tổ chức xã hội c. Yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất. 2. Kỉ luật.. d. Của con người với người khác, với công việc, với thiên nhiên e. Hành động để đạt chất lượng hiệu quả trong công việc f. Và môi trường sống, được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện 1 nối với:..................... 2 nối với: .................... II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường và TNTN? Nêu một số hành vi thể hiện bảo vệ MT và TNTN?(2đ) Câu 2: Bản chất của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam là gì? Giải thích?(1đ) Câu 3: Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác? Nêu ví dụ?(3đ) Đáp án--------Biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Các ý đúng:. a-----c. Câu 2: (1 điểm-mỗi ý 0,25 điểm) 1.. b, 2.. d,. 3.. c,. 4.. a. Câu 3: (1,5đ - mỗi ý 0,5 điểm) a. + Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo + Có tác động tới đời sống sự tồn tại và phát triển CB. b. + Tài nguyên thiên nhiên +Mà con người có thể KT, SD,.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Câu 4: (1 đ - mỗi ý 0,25 đ) 1.. b -----d-----e. 2.. a.----c------f. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 :(2 điểm) Bảo vệ môI trường và TNTN là giữ cho môi trường trong lành sạch đẹp đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường, ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra, khai thác và sử dụng hợp lí nguồn TNTN. Vai trò của MT và TNTN là: Có tầm quan trọng rất đặc biệt đối với đời sống con người, tạo nên CSVC để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống... Câu 2: (1 điểm) Trẻ em có bổn phận: - Yêu Tổ quốc.... - Chăm chỉ học tập.... - Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài sản của người khác.. - Không đánh bạc.... - Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ Câu 3: (3 điểm) Di sản văn hoá là sản phẩm tinh thần và vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ý nghĩa của việc bảo vệ DSVH: Là những cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của thế hệ tổ tiên.... IV. Củng cố: Nhắc nhở h/s . V. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết sau ngoại khóa . - Tìm hiểu các tác hại của tệ nạn xã hội. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ............. ................................................................................................................................................. ............. ................................................................................................................................................. .............. NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu sơ lược những vấn để của địa phương nơi mình sinh sống như những thành tựu đã đạt được hay những khó khăn phải trải qua. II/ Về kỹ năng: - Biết tránh xa các tệ nạn xã hội ở địa phương. III/ Về thái độ: - Thực hành các tình huống có thể sẽ gặp ở địa phương. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hệ thống các câu hỏi và bài tập - Tình hình về địa phương trong những năm qua và thời gian tới.. - Các tình huống.... C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: Đất nước ta đã và đang ngày càng đổi mới. Chính nhờ sự đổi mới mà chúng ta có được những thành tựu như ngày hôm nay.Ở địa phương chúng ta cũng không nằm ngoài sự phát triển của xã hội, tuy nhiên trong quá trình xây dựng và phát triển dịa phương mình còn gặp không ít những khó khăn. Vậy những khó khăn đó là gì chúng ta cùng tìm hiểu. 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Tìm hiểu những vấn đề của địa phương.. Hoạt động của thầy và trò Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi:. Nội dung kiến thức 1. Tình hình của địa phương: a. Thuận lợi:. ? Theo sự đánh giá của em thì hiện nay địa phương - Được sự quan tâm của chính có những thay đổi gì? quyền địa phương trong phát triển H/s: - Đời sống của người dân được nâng cao. làm ăn kinh tế, xoá đói giảm nghèo. - Các công trình điện, đường, trường, trạm... được xây dựng khang trang sạch đẹp hơn trước.... b. Khó khăn:. - Hầu hết trẻ em trong vùng đến tuổi đều được đi học.. - Nguồn vốn tập trung cho sản xuất còn thiếu.. - Trong sản xuất bà con nông dân đều đã chú trọng đến năng suất.... - KHKT chưa được áp dụng nhiều vào sản xuất..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> ? Vậy theo em những thay đổi trên là do đâu? GV: Không chỉ có sự quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương mà dịa bàn xã ta còn được sự ủng hộ và tạo điều kiện của các dự án do nước ngoài tài trợ để xây dựng CSVC. Ví dụ như trường học, trạm y tế.... - Cơ cấu kinh tế đang ở mức nhỏ, lẻ, chưa phát triển.. ? Theo em ở địa phương ta có gặp những khó khăn gì? ? Biện pháp để khắc phục khó khăn? H/s: - Tận dụng mọi cơ hội để học hỏi kinh nghiệm của các địa phương khác, Cần có các buổi tập huấn về nâng cao trình độ cho các cán bộ địa phương. Thu hút đầu tư của các dự án... Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tình hình an ninh trật tự ở địa phương.. ? Tình hình an ninh trật tự ở địa phương như thế nào?. 2. Tình hình an ninh trật tự:. H/s: - Vẫn còn hiện tượng đánh bạc, trộm cắp vặt, đánh nhau, rượu chè.... - ANTT luôn dược đảm bảo.. - Học sinh thì còn hiện tượng bỏ học để theo kẻ xấu, sa vào các tệ nạn như cờ bạc, đánh bida, chơi trò chơi điện tử.... - Chăm ngoan, học giỏi. ? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?. - Không xảy ra những vụ việc lớn. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Tích cực tham gia các hoạt động ở địa phương.... H/s: - Du nhập nhiều văn hoá phẩm đồi truỵ, băng hình không lành mạnh... - Bố mẹ ít quan tâm đến con cái... - Kinh tế còn nghèo... ? Theo em là học sinh và cũng là những người con của địa phương mình thì em có trách nhiệm gì? IV. Củng cố: Tổ chức trò chơi sắm vai cho học sinh. Tình huống là những vấn đề ở địa phương có liên quan đến học sinh. V. Dặn dò: D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> ................................................................................................................................................. ............. ................................................................................................................................................. ............. ................................................................................................................................................. ..............
<span class='text_page_counter'>(103)</span>