Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

bai 9 lam viec voi day so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO & CÁC EM HỌC SINH. Giáo viên: Trương Thị Ánh Ngọc. Tổ: Toán-Lý.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hình 1. Hình 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ 1, Dãy số và biến mảng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ 1: Viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong một lớp và sau đó in ra màn hình điểm số cao nhất?. Giả sử lớp 8A có 40 học sinh. Khi viết chương trình nhập điểm cho một lớp có 40 học sinh, ta cần khai báo bao nhiêu biến, sử dụng bao nhiêu lệnh Readln()?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khi viết chương trình nhập điểm cho một lớp có 40 học sinh, ta cần khai báo bao nhiêu biến, sử dụng bao nhiêu lệnh Readln()? Var Diem1, Diem2, Diem3, …, Diem40: Real; Begin Readln(Diem1); Readln(Diem2); ….; Readln(Diem40); End..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Var. Diem1 , Diem2, Diem 3,. ,. .... Diem 40 : Real;. Khi viết chương trình với bài toán Cách khắc phục những cần nhập với lượng dữ liệu lớn thì hạn chế trên? có những hạn chế gì?. DỮ LIỆU KIỂU MẢNG.  Ghép chung 40báo biếnquá trênnhiều thành một dãy.  Phải khai biến.  Đặt 1 tên và tính đặt cho  chung Chương trình toánmỗi phảiphần viết tử khámột dàichỉ số. diem Chỉ số. 8 1. 9 2. 7 3. … …. 10 40.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ 1, Dãy số và biến mảng Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Var. Diem1 , Diem2, Diem 3,. diem. 8. Chỉ số. 1. 9 2. ,. .... 7 3. Diem 40 : Real;. … …. 10 40.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ 1, Dãy số và biến mảng Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử. Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng  Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ 1, Dãy số và biến mảng Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử. Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng  Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng. 2, Ví dụ về biến mảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> THẢO LUẬN NHÓM Câu hỏi 1: Tương tự như khai báo biến đơn, câu lệnh khai báo mảng phải được thực hiện ở đâu? Câu hỏi 2: Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ lập trình cần chỉ rõ ít nhất yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> THẢO LUẬN NHÓM Câu hỏi 1: Tương tự như khai báo biến đơn, câu lệnh khai báo mảng phải được thực hiện ở đâu? - Khai báo biến mảng trong phần khai báo của chương trình Câu hỏi 2: Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ lập trình cần chỉ rõ ít nhất yếu tố nào? - Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ lập trình cần chỉ rõ: + Tên biến mảng + số lượng phần tử + kiểu dữ liệu chung của các phần tử.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ví dụ :. 9. 7. 10. 8. 10 10. 5. 1 2 Các thành phần:. 3. 4. 5. 6. 7. diem diem. 6. ii.  Tên mảng :  Số lượng phần tử của mảng: 7 phần tử  Kiểu dữ liệu chung của các phần tử: Kiểu số thực  Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết: diem[ ]. diem[6] =10.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ví dụ 1: Var chieucao : array[1..50] of real;. Ví dụ 2: Var tuoi : array[21..80] of Integer;.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ 1, Dãy số và biến mảng Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.. Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng  Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.. 2, Ví dụ về biến mảng a) Cách khai báo Var Tênmảng: array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; array Trong đó:. array, of là từ khoá của chương trình Tên mảng: Do người lập trình đặt tên Chỉ số đầu, chỉ số cuối: là các hằng hoặc biểu thức nguyên. Chỉ số đầu ≤ chỉ số cuối. Giữa hai chỉ số là dấu .. Kiểu dữ liệu: kiểu của các phần tử mảng, integer hoặc real..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ví dụ :. Var diem:array[1..7] of real;. 9. 7. 10. 8. 10 10. 5. 1 2 Các thành phần:. 3. 4. 5. 6. 7. diem. 6. i.  Tên mảng :  Số lượng phần tử của mảng: 7 phần tử  Kiểu dữ liệu chung của các phần tử: Kiểu số thực.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ví dụ: A chỉ số(i). Trong đó:. 23. 19. 57. 49. 85. 22. 99. |1| |2| |3| |5| |4| |6| |7| A[1] A[2] A[3] A[4] A[5] A[6] A[7].  Tên mảng : A  Số phần tử của mảng: 7  Kiểu dữ liệu của các phần tử: Kiểu nguyên  Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết A[i]. Ví dụ: A[6] = 22..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ 1, Dãy số và biến mảng Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.. Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng  Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.. 2, Ví dụ về biến mảng a) Cách khai báo Var Tênmảng: array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; array b) Cách truy cập mảng: Ví dụ: A[1]; A[10]; diem[1]. Tên mảng[chỉ số phần tử].

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ví dụ 1: Viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong 1 lớp sau đó in ra màn hình điểm số cao nhất? Ví dụ 2: Từ ví dụ 1, thực hiện việc khai báo các biến diem1, diem2,…,diem40 bằng biến mảng?. Var diem : array[1..40] of real; array.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Sử dụng biến mảng một cách hiệu quả trong xử lý dữ liệu Chương trình nhập điểm cho 40 học sinh: Chỉ sử dụng 2 câu lệnh:. Var diem1, diem2, diem3, .. , diem40: real;. ……. Begin Readln(Diem1); Readln(Diem2); Readln(Diem3); …; Readln(Diem40); End.. Var diem: array[1..40] of real;. For i:=1 to 40 do Begin write(‘diem hs’,i,’:’); readln(diem[i]); End;.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ 1, Dãy số và biến mảng Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.. Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng  Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.. 2, Ví dụ về biến mảng a) Cách khai báo Var Tênmảng: array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; array b) Cách truy cập mảng: Tên mảng[chỉ số phần tử] Ví dụ: A[1]; A[10]; diem[1] c) Ích lợi của biến mảng - Khai báo và sử dụng biến mảng có ích lợi là tiết kiệm thời gian và công sức khi viết chương trình..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giả sử lớp em có 50 bạn, em thử: khai báo một biến mảng có tên là diemtoan Var diemtoan:array[1..50] of real;. khai báo một biến mảng có tên là diemvan Var diemvan:array[1..50] of real;. khai báo một biến mảng có tên là diemli Var diemli:array[1..50] of real; Hoặc: Var diemtoan, diemvan ,diemli:array[1..50] of real;.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> diemtoan 8. 6. 7. 6. …. ….. ….. ….. 7. 8. 6. 9. …. ….. ….. ….. diemvan 9. 7. 8. 7. …. ….. ….. ….. 2. 3. 4. …. ….. ….. 50. diemli. Chỉ số. 1. Sau khi khai báo một mảng có thể làm việc với các phần tử của nó như một biến thông thường như gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện tính toán với giá trị đó thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, có cùng kiểu dữ liệu. BÀI 9 LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ. Khi khai báo 1 biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng. Sử dụng biến mảng tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức viết chương trình.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ Câu 1: Các khai báo biến mảng sau trong Pascal đúng hay sai? Vì sao?. A, Var X : Array[10,13] of Integer;. sai. B, Var X : Array[5..10.5] of Real;. sai. C, Var X : Array[3.4..4.8] of Integer;. sai. D, Var X : Array[10..1] of Integer;. sai. E, Var X : Array[4..10] of real; Đúng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ Câu 2: Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?. Var N : integer;. Không xác định. A : array[1..N] of real;. KHÔNG.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ. Hướng dẫn về nhà Đối với tiết này: -Hãy nêu cách khai báo biến mảng, xuất, truy cập các phần tử của mảng -Cho một vài ví dụ về khai báo biến mảng -Về nhà học bài, kết hợp làm các bài tập cuối sgk Đối với tiết sau:. Chuẩn bị phần 3.Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số: +Viết thuật toán tìm số lớn nhất,nhỏ nhất của dãy số. +Xem phần thân chương trình SGK trang 78 nêu ý nghĩa của từng câu lệnh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> CÁC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE. CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×