Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tài liệu Từ Use Cases đến Test Cases pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.94 KB, 17 trang )


Từ Use Cases đến
Test Cases

Một yêu cầu là gì?

Một yêu cầu được định nghĩa như “1 điều kiện
hay khả năng mà hệ thống phải tuân theo”.

Một khả năng đủ để khách hàng hay user giải
quyết 1 vấn đề hay đạt được 1 mục đích.

Một khả năng phải đáp ứng được hay được xử
lý bởi hệ thống để thỏa mãn 1 giao kèo, tiêu
chuẩn, đặc tả, quy tắc hay tài liệu chính thức
khác được chấp nhận.

Sự hạn chế buộc phải chấp nhận bởi bên thứ 3

Use Cases and Actors

Use Case: mô tả hành vi của hệ thống,
dưới dạng chuổi hành động. Một usc sẽ
mang lại 1 kết quả có thể quan sát của giá
trị đến 1 actor. Một use case chứa basic
flow of events và tất cả alternate flows
of events liên quan

Actor: Mỗi actor miêu tả 1 ai đó hay thứ
nào đó bên ngoài hệ thống tương tác với
hệ thống.



Mục đích của Use case là gì?

Để chấp nhận với khách hàng và user
trong hệ thống sẽ làm gì.

Có thể sử dụng để làm đầu vào cho
những test case

Use Cases Description

Use Case Name: Register For Courses

Basic Flow

1. Logon

Use case bắt đầu khi 1 Student truy xuất vào Wylie University Web site

Hệ thống yêu cầu và Student nhập student ID và password

2. Select 'Create a Schedule'

Hệ thống hiển thị những chức năng có thể có. Student chọn "Create a Schedule”.

3. Obtain Course Information

Hệ thống lấy danh sách cua sẳn có được cung cấp từ Course Catalog System và hiển thị danh sách Student

4. Select Courses


Student chọn 4 cua chính được cung cấp và 2 cua luân phiên từ danh sách sẵn có

5. Submit Schedule

Student cho biết bảng biểu đã hoàn thành. Mỗi cua được cung cấp đã được chọn trên bảng biểu, hệ thống kiểm tra
student đã chọn những môn tiên quyết cần thiết.

6. Display Completed Schedule

Hệ thống hiển thị lịch biểu chứa những cua cung cấp được chọn và xác thực số lượng cho lịch biểu Alternate Flows

1. Unidentified Student

Trong bước 1 của Basic Flow, Logon, nếu hệ thống xác định rằng student ID and/hay password là không hợp lệ, 1 thông
báo lỗi được hiển thị

2. Quit

Course Registration System cho phép student thoát khỏi bất cứ lúc nào trong use case. Student có thể chọn để lưu 1
phần của lịch biểu trước khi thoát. Tất cả cua không được đánh dấu cũng xem như được đánh dấu “chọn” vào lịch biểu.
Lịch biểu được lưu vào hệ thống. Kết thúc use case.

3. Unfulfilled Prerequisites, Course Full, or Schedule Conflicts

Trong bước 5 của Basic Flow, Submit Schedule, Nếu hệ thống xác định mà những môn tiên quyết cho cua được chọn
mà không thỏa mãn, nhiều cua, hay lịch biểu có xung đột, hệ thống sẽ không kết nạp student vào cua. Một thông báo
được hiển thị student có thể chọn cua khác. Use case tiếp tục bước 4, Select Courses, trong Basic Flow.

4. Course Catalog System Unavailable


Trong bước 3 của Basic Flow, Obtain Course Information, nếu hệ thống không thành công, 1 thông báo được hiển thị và
use case kết thúc.

5. Course Registration Closed

Nếu, khi use case bắt đầu, nó xác định rằng việc đăng ký đã thành công, 1 thông báo được hiển thị, và use case kết thúc

Đề ra tiêu chuẩn sẵn sàng để phát triển
Test cases

Steps trong use case tương đương steps
trong Test case

Đánh số duy nhất liên quan đế từng bước

Phối hợp đầu vào của user và hồi đáp của
hệ thống trong từng bước

Activity diagram là nền tảng cho phát sinh
kịch bản

×