Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐVSNCL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.79 KB, 35 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐVSNCL
MỤC LỤC

Phần câu hỏi 5 điểm
Chương I : Quản lý tài chính các cơ quan Nhà nước
Câu 1: Hệ thống các CQNN theo thiết chế bộ máy ? Nguồn tài chính và nội
dung sử dụng kinh phí
*Khái niệm
1


- CQNN là tổ chức do NN thành lập, có chức năng, nhiệm vụ là quản lý NN nói
chung và được tài trợ bởi NSNN.
*Hệ thống CQNN :
-Theo thiết chế tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Cơ quan dân cử : Trong đó bao gồm cơ quan lập pháp là Quốc hội và cơ
quan dân cử các cấp là các HĐND các cấp
.Quốc hội: - là cơ quan đại đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất
-thay mặt nhân dân, QH quy định, thực hiện, đảm bảo
thực hiện quyền lực thống nhất trong cả nước, QHbiến ý chí nhân dân thành ý chí
nhà nước thể hiện trong hiến pháp, luật, các nghị quyết, mang tính bắt buộc thực
hiện chung đói với mọi thành viên trong xh
-QH thống nhất quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
nhưng không phải cơ quan độc quyền
-cơ cấu tổ chức QH: ủy ban thường vụ QH, hội đồng dân
tộc, ủy ban QH, đoàn đại biểu QH, đại biểu QH
-ủy ban thường vụ QH là cơ quan thường trực của QH
- hội đồng dân tộc lập ra nhằm giúp nhà nước giải
quyeestcos hiệu quả các vấn đề dân tộc


-ủy ban của QH: giúp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trên
các lĩnh vực của đời sống xã hội
-đại biểu quốc hội: đại diện ý chí nhân dân và là đại biểu
cấu thành cơ quan quyền lực nn cao nhất, chịu trách nhiệm trức cử trivaf chịu trách
nhiệm trước cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
.HDND các cấp
+ Cơ quan hành pháp:
-Trung ương :Chính phủ, giúp việc cho chính phủ là các bộ và cơ quan
ngang bộ,
2


.Chính phủ: cơ quan chấp hành của quốc hội, cơ quan
hành chính cao nhất nhà nước CHXHCNVN, cp chịu sự giám sát của QH,
chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH, ủy ban thường vụ quốc hội
và chủ tịch nước…đảm bảo tính tập trung quyền lực nn cao nhất lag QH
.bộ, cơ quan ngang bộ:là bộ phận cấu thành của cp, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đói với ngành hoặc lĩnh vực cơng tác trong
phạm vi cả nước
Bộ quản lý ngành : thực hiện quản lý nhà nước những ngành
kinh tế, kyc thuật, sự nghiệp
Bộ quản lý theo lĩnh vực:thực hiện quản lý theo lĩnh
vực lớn như tài chính, kh-đt, kh-cn…
Bộ trưởng tham gia cùng cp quyết định nhứng nhiệm
vụ của cp tại ký họp của cp và chịu trách nhiệm quản lý ngành, lĩnh vực
mình phụ trách phạm vi cả nước
-Địa phương:
Tỉnh : UBND cấp tỉnh, giúp việc là các Sở, Ban, Ngành
Huyện : UBND cấp huyện, giúp việc là các Phòng, Ban chức năng
Xã : UBND xã

+ Cơ quan tư pháp: Tòa án Nhân dân các cấp, Viện kiểm sát
-Tòa ánh nhân dân các cấp : thực hiện nhiệm vụ bảo vệ pháp luật thông
qua hội đồng xét xử
-Viện kiểm sát: tuân theo pháp luật, thực hành quyền công tố theo quy
định của hiến pháp và pháp luật nhằm đảm bảo ccchhho pháp luật thi hành nghiêm
chỉnh thống nhất trong phạm vi cả nướ
-Theo thiết chế quản lý tài chính
Bao gồm các đơn vị dự toán các cấp ( cấp I,II,III,IV) ở trung ương và địa
phương

3


Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự tốn ngân sách được Thủ tướng Chính phủ
hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách (Theo điều 4, Luật NSNN năm
2015)
Đơn vị dự toán cấp II và III là những đơn vị dự toán trung gian, hạch toán
dưới sự tổng hợp dự toán của đơn vị dự toán cấp I
Đơn vị dự toán cấp IV - đơn vị sử dụng NS là đơn vị dự toán ngân sách được
giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách (theo điều 4 – luật NSNN 2015.
Câu 2: Phân tích đặc điểm của nguồn kinh phí hoạt động và chi tiêu của
cơ quan nhà nước?
Ngân sách NN phải cấp phát kinh phí để duy trì hoạt động của các cơ quan NN.
Hiện nay, trong hoạt động quản lý nhà nước, có được phép thu 1 số khoản nhỏ như
phí, lệ phí và được coi là nguồn bổ sung kinh phí, nhưng số thu cịn rất ít, và chủ
yếu vẫn do NN cấp kinh phí.
Kinh phí NSNN cấp cho các CQNN gồm có: kinh phí hoạt động và các khoản chi
đầu tư phát triển (chủ yếu là vốn XDCB). Kinh phí hoạt động của các CQNN do
NSNN cấp thuộc về chi TX nên nó có đặc điểm mang tính ổn định cao, thể hiện
tính chất tiêu dùng, nội dung, cơ cấu và mức độ chi gắn liền với tổ chức cơ cấu bộ

máy nhà nước và sự lựa chọn của NN trong việc cung cấp các hàng hóa, dịch vụ
cơng cộng.
- Kinh phí hoạt động do NSNN cấp cho các CQNN có những đặc điểm sau:
1. NSNN phải đảm bảo 100% kinh phí để duy trì sự tồn tại và hoạt động của
CQNN:
- Điều đó xuất phát ở chỗ, hoạt động quản lý NN mang tính chất hàng hóa cơng
cộng thuần túy. Mọi người đều được hưởng lợi từ nhưng dịch vụ quản lý NN trên
tất cả lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, ngoại giao, an ninh, quốc phịng.
2. Kinh phí QLHC NSNN cấp cho các CQNN thuộc về chi TX, có tính ổn định
cao, mang tính chất tiêu dùng xã hội, gắn với cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước
và sự lựa chọn của NN trong cung cấp HHCC
- Xuất phát từ khái niệm chi TX là quá trình phân phối và sử dụng các nguồn tài
chính đã tập trung vào NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi thực hiện các hoạt động
4


thường xuyên hàng năm thuộc chức năng, nhiệm vụ của các CQNN nên gắn với cơ
cấu hiệu lực, hiệu quả CQNN
3. Đo lường hiệu quả của chi NSNN cho quản lý NN là rất khó khăn, tuy nhiên,
việc đo lường là có thể:
- Các hoạt động quản lý NN có phạm vi rộng, liên quan đến tất cả các hoạt động
kinh tế, chính trị, xã hội. Đánh giá xem chi NS tăng lên hay giảm xuống có tác
động ntn đến việc điều hành kinh tế xã hội trong điều kiện các nhân tố chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội ln ln vận động thì khơng thể dùng 1 số chỉ tiêu để
đánh giá như các doanh nghiệp có thể dùng. Giữa đầu vào và đầu ra trong các hoạt
động quản lý nhà nước k có mối quan hệ rõ ràng đã gây khó khăn cho việc đánh giá
chi tiêu trong lĩnh vực này.

Câu 3: Kinh phí quản lý hành chính giao cho cơ quan nhà nước thực hi ện
chế độ tự chủ gồm những nguồn nào, xác định, điều ch ỉnh nh ư th ế

nào ?
1. Nguồn kinh phí và xác định kinh phí QLHC giao thực hiện tự chủ:
- Nguồn kinh phí:
+Kinh phí Ngân sách nhà nước cấp
+Các khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định
+Các khoản thu hợp pháp khác
Nguyên tắc : được xác định và được giao hàng năm
+ Xác định :
- Kinh phí NSNN cấp:
+ Quỹ lương gồm mức lương theo ngạch, bậc hoặc mức lương chức vụ, các
khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp được xác định theo số biên chế
hiện có, số lao động hợp đồng không xác định thời hạn và chế độ, tiêu chuẩn, định
mức về tiền lương
5


+ Chi hoạt động thường xuyên xác định theo số biên chế hiện có thực tế và
định mức phân bổ chi thường xuyên NSNN
+ Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc, sửa chữa
thường xuyên TSCĐ dựa trên chế độ, tiêu chuẩn, định mức
+ Chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên xác định theo khối
lượng công việc và theo tiêu chuẩn, chế độ định mức NN quy định
+ Xã, phường, thị trấn dựa trên chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối
với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã(hội phụ nữ);
tình hình thực tế ở địa phương
-Lệ phí để lại;
+Lệ phí để lại trang trải chi phí thu: quy định theo văn bản pháp luật
+Không bao gồm lệ phí để lại để mua săm tscđ và theo các quy định khác
+Các khoản thu khác:theo quy đinh vb pháp luật
2.Điều chỉnh kinh phí QLHC giao thực hiện tự chủ:

-Các trường hợp điều chỉnh:
+ Điều chỉnh biên chế công chức
+ Điều chỉnh nhiệm vụ
+ Nhà nước thay đổi về chinh sách tiền lương, định mức phân bổ dự toán
NSNN; điều chỉnh tỷ lệ phân bổ NSNN cho lĩnh vực quản lý hành chính
- Quy trình: Cơ quan thực hiện tự chủ có văn bản đề nghị, giải trình chi tiết các yếu
tố làm tăng, giảm dự tốn kinh phí để cơ quan cấp trên xem xét, tổng hợp => gửi
đến đơn vị dự toán cấp 1 xem xét, tổng hợp => Gửi cơ quan tài chính cùng cấp =>
Trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Câu 4: Quy định tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế đối với
các CQNN?
1. Biên chế giao thực hiện tự chủ:

6


- Khái niệm: Biên chế của CQNN là các nhân sự đã được tuyển dụng thông qua
hoạt động thi tuyển công chức đã đạt đc các tiêu chuẩn về công chức làm vc vs
CQNN và đc CQNN có thẩm quyền quyết định giao
- Không bao gồm biên chế của các đơn vị sự trực thuộc
2. Thẩm quyền quyết định và giao chỉ tiêu biên chế:
- UBTV Quốc hội quyết định và giao chỉ tiêu biên chế cho Văn phòng Quốc hội,
Kiểm tốn Nhà nước, Tịa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
- Chủ tịch nước quyết định biên chế cơng chức Văn phịng Chủ tịch nước
- Chính phủ quyết định, Bộ Nội vụ giao biên chế cho các Bộ, ngang bộ, thuộc
chính phủ, cấp tỉnh; Bộ, ngang Bộ, thuộc Chính phủ cơ quan hành chính trực thuộc
- UBND cấp tỉnh quyết định chỉ tiêu biên chế các cơ quan của HĐND, UBND các
cấp; UBND tỉnh giao, và phân cấp UBND huyện giao
3. Các trường hợp điều chỉnh chỉ tiêu biên chế:
- Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của CQ

có thẩm quyền
- Thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện
- Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo
quyết định của CQ có thẩm quyền
Hằng năm, khi có biến động về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ
máy, tính chất, đặc điểm, u cầu cơng việc, độ phức tạp,… thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm xây dựng đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
cơng chức trình cơ quan có thẩm quyền theo qui định
4. Sử dụng biên chế:
- Quyết định việc sắp xếp, phân cơng CBCC theo vị trí việc làm để thực hiện
nhiệm vụ của CQ
- Điều động CBCC giữa các đơn vị trong nội bộ cơ quan
- Tiếp nhận số lao động trong biên chế bằng hoặc thấp hơn chỉ tiêu biên chế được
cấp có thẩm quyền giao
7


- Hợp đồng th khốn cơng việc hoặc hợp đồng lao động đối với các chức danh
bảo vệ, tạp vụ, vệ sinh… theo qui định
Câu 5: Nội dung chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ tự chủ CQNN
* Nội dung chi kinh phí quản lý hành chính giao thực hiện tự chủ:
- Chi thanh toán cá nhân: tiền lương, tiền cơng, phụ cấp lương, các khoản đóng góp
theo lương, tiền thưởng…
- Chi thanh tốn dịch vụ cơng cộng, th mướn, vật tư văn phịng, thơng tin tun
truyền liên lạc
- Chi hội nghị, cơng tác phí trong nước và nước ngồi, đón đồn khách nước ngồi
- Chi nghiệp vụ chuyên môn
- Chi đặc thù của ngành, may sắm trang phục
- Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện, vật tư, sửa chữa TX TSCĐ
- Các khoản chi có tính chất TX khác

- Các khoản chi phục vụ cho cơng tác thu phí, lệ phí
* Sử dụng kinh phí QLHC giao thực hiện tự chủ
- Quyết định bố trí số kinh phí được giao vào các mục chi, điều chỉnh giữa các mục
chi
- Quyết định mức chi cho từng nội dung công việc nhưng không được vượt quá chế
độ, tiêu chuẩn, định mức sử dụng chi hiện hành do CQNN có thẩm quyền quy định.
(Trường hợp các hoạt động đặc thù chưa được quy định tại các văn bản pháp luật
thì thủ trưởng cơ quan được vận dụng quyết định mức chi tương ứng với các công
việc của các lĩnh vực tương tự đã quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật)
- Quyết định giao khốn 1 phần hay tồn bộ kinh phí hoạt động TX và kinh phí
thực hiện các hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên cho từng bộ phận để chủ
động thực hiện nhiệm vụ. Việc quản lý và sử dụng kinh phí khốn đảm bảo đúng
quy trình kiểm sốt chi và chứng từ, hóa đơn theo quy định của pháp luật
- Quyết định sử dụng tồn bộ kinh phí tiết kiệm được
- Cuối năm chưa sử dụng hết chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng
8


- Sử dụng các khoản phí, lệ phí được để lại theo đúng nội dung chi, không được
vượt quá mức chi do CQNN có thẩm quyền quy định
- Sử dụng các khoản thu khác theo đúng nội dung chi, mức chi khơng vượt q
mức chi do cơ quan có thẩm quyền quy định tại văn bản hướng dẫn sử dụng nguồn
thu đó

Câu 6: Kinh phí tiết kiệm được xác định và sử dụng như th ế nào?
• Xác định:
Kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, phần
chênh lệch số chi thực tế thấp hơn số dự tốn được giao về kinh phí thực
hiện chế độ tự chủ được xác định là kinh phí tiết kiệm ở các cơ quan thực
hiện chế độ tự chủ

Khoản kinh phí được giao nhưng chưa hồnh thành cơng việc trong năm phải
được chuyển sang năm sau để hoàn thành cơng việc đó
• Sử dụng:
- Bổ sung thu nhập cho CBCC và người lao động với hệ số tăng thêm
quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 lần so với tiền lương ngạch, bậc,
chức vụ Nhà nước quy định. Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ quyết định
phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công chức theo
nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người
- Chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả
cơng tác hoặc thành tích đóng góp
- Chi phúc lợi tập thể : chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của cán bộ,
cơng chức; trợ cấp,…
- Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho CBCC: thủ trưởng
cơ quan thực hiện nội dung nên trên sau khi thống nhất với tổ chức cơng
đồn, cơng khai trong tồn cq
Cuối năm
kinh phí tiết kiệm được chưa sd hết đc chuyển sang năm sau tiếp tục sd
Câu 7: Nội dung chi trả thu nhập tăng thêm cho CBCC
a) Xác định quỹ tiền lương trả thu nhập tăng thêm:
QTL = Lmin x K1 x K2 x L x 12 tháng
9


Trong đó:
QTL: Quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ của CQ đc phép trả tăng thêm tối
đa trong năm
Lmin: Mức lương cơ sở hiện hành NN quy định
K1: Hệ số điều chỉnh tăng thêm thu nhập ≤1,0
K2: Hệ số lương, ngạch, bậc, chức vụ bình quân của cquan
L: Số biên chế đc giao và số lao động hợp đồng ko xác định thời hạn

=> Quỹ tiền lương này tối đa không quá quỹ tiền lương ngạch bậc và dịch vụ
- Hệ số tang thêm quỹ tiền lương tối đa k quá 1 lần so với mức tiền lương ngạch,
bậc , chức vụ do nn quy định để trả thu nhập tang thêm cho CBCC
b) Nguyên tắc và thẩm quyền
- Đảm bảo theo nguyên tắc gắn với chất lượng và hiệu quả cơng việc, người nào, bộ
phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất cơng tác cao thì được
trả thu nhập tăng thêm cao hơn
- Mức chi trả do thủ tướng cơ quan quyết định sau khi thống nhất ý kiến với tổ
chức cơng đồn cơ quan
c) Tạm chi
- Theo quý; căn cứ số kinh phí có thể tiết kiệm; có thể tiến hành tạm chi trả thu
nhập tăng thêm với điều kiện nhỏ hơn hoặc bằng 60% quỹ tiền lương, ngạch, bậc,
chức vụ quý.
d) Thanh quyết toán
- Kết thúc năm, trước ngày 31/01 năm sau:
+ Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ lập báo cáo kết thực hiện chế độ tự chủ gửi cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp.
+ Xác nhận số kinh phí tiết kiệm đc của năm trước gửi KBNN

10


+ KBNN thanh toán thu nhập tăng thêm cho cơ quan bao gồm cả thanh toán số đã
tạm chi và thanh toán trực tiếp ko vượt quá mức tối đa quy định; quyết toán số tạm
chi đối với các hoạt động phúc lợi, khen thưởng.
- Khi quyết toán của cơ quan đc cấp duyệt
+ Kinh phí thực tiết kiệm > Cơ quan tự xác định => Sẽ được tiếp tục chi trả thu
nhập tăng thêm, phúc lợi, chi khen thưởng
+ Kinh phí thực tiết kiệm < Cơ quan tự xác định => Thu hồi
Câu 8: Phân tích nguyên tắc, căn cứ, những nội dung ch ủ y ếu xây d ựng

quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng tài sản công c ủa các CQNN
thực hiện chế độ tự chủ?
1.Nguyên tắc:
- Không vượt quá chế độ chi hiện hành của nhà nước
- Phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị
- Bảo đảm cho CQ và cán bộ cơng chức hồn thành nhiệm vụ được giao
- Bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động
- Mọi chi tiêu có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp
- Quy chế được xây dựng dựa trên những thảo luận công khai, dân chủ trong cơ
quan
2.Căn cứ:
- Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của nhà nước
- Tình hình chi tiêu và sử dụng tài sản tại cơ quan nhà nước
- Chương trình nhiệm vụ được giao trong năm
- Dự toán chi NS được giao thực hiện chế độ tự chủ

3.Nội dung:
11


a) Đối với chi trả thu nhập tăng thêm:
- Căn cứ vào tổng kinh phí tiết kiệm
- Khơng vượt q 1 lần quỹ tiền lương
- Đảm bảo nguyên tắc công bằng, khuyến khích lao động có hiệu quả, có sự phân
loại lao động
b) Đối với nội dung chi tiêu hoạt động trong đơn vị bao gồm:
- Tiền cơng tác phí hội nghị, hội thảo: dựa trên định mức quy định của Nhà nước và
số ngày làm việc thực tế
- Khoán về sử dụng điện thoại, điện, nước, văn phòng phẩm: đơn vị có thể tự xây
dựng định mức khốn dựa trên tiêu hao thực tế trung binh của sản phẩm . Việc xây

dựng mức khoán để đảm bảo trách nhiệm sử dụng tiết kiệm hiệu quả của từng bộ
phận.
- Tiền sử dụng ô tô phục vụ công tác: phải làm rõ dựa trên quy định của Nhà nước
về tiêu hao năng lượng của ô tô, quy định sử dụng ô tô
Câu 9: Những điểm chú ý trong lập, phân bổ, giao dự tốn và hạch tốn
kế tốn kinh phí của các CQNN trong chế độ tự chủ
• Lập dự tốn:
- Hàng năm, cơ quan lập dự toán NS, xác định rõ dự tốn chi NS quản lý
hành chính giao thực hiện tự chủ và dự tốn chi NS giao khơng thực hiện
tự chủ, có thuyết minh chi tiết theo nội dung công việc => Gửi cơ quan
cấp trên hoặc cơ quan tài chính cùng cấp
• Về thẩm tra, phân bổ và giao dự toán chi NSNN:
- Phân bổ và giao dự toán chi NSNN
+ Chi tiết theo 2 phần: Dự toán chi NSNN giao thực hiện chế độ tự chủ và
phần dự toán chi NSNN giao nhưng k thực hiện chế độ tự chủ
Đối với cq khơng có đơn vị dự toán trực thuộc, phân bổ dự toán được
giao theo 2 phần: dự tốn chi NSNN giao khơng thực hiện chết độ tự
chủ , dự tốn chi nsnn giao khơng thực hiện chết độ tự chủ gửi cqtc cùng
cấp để thẩm tra theo quy định
+ Dự tốn kinh phí tự chủ phân bổ và ghi rõ kinh phí thực hiện từng hoạt
động nghiệp vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên theo
dự toán, số lượng, khối lượng được duyệt
12


- Cơ quan tài chính thẩm tra phân bổ dự toán của các đơn vị dự toán cấp I
theo mẫu quy định
• Hạch tốn, kế tốn:
- Khi rút dự tốn từ KBNN, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ phải ghi rõ nội
dung chi thuộc nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ, nguồn

kinh phí giao nhưng k thực hiện chế độ tự chủ
- Đối với các khoản chi thực hiện chế độ tự chủ được hạch toán vào các
mục chi của mục lục NSNN
- Đối với 1 số khoản chi từ nguồn kinh phí tiết kiệm: hạch toán theo thực
chi
Câu 10: Trách nhiệm của các CQNN thực hiện chế độ tự chủ, CQ ch ủ
quản cấp trên và UBND các cấp trog thực hiện tự chủ của CQNN
• Trách nhiệm của CQNN
1. Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các quyết định của mình trong việc quản lý, sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính được giao.
2. Thực hiện các biện pháp tiết kiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, tổ chức thảo luận dân
chủ, thống nhất trong cơ quan nhằm thực hiện tốt các mục tiêu và nhiệm vụ
được giao.
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, cơng khai tài
chính trong việc quản lý và sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính
trong cơ quan, tạo điều kiện cho tổ chức cơng đồn và cán bộ, cơng chức
trong cơ quan được tham gia thực hiện và giám sát thực hiện phương án sử
dụng biên chế, kinh phí theo quy định của Nhà nước.
4. Hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp kết quả thực hiện
chế độ tự chủ của đơn vị mình.
• Trách nhiệm của CQ chủ quản cấp trên và UBND các cấp
1. Căn cứ vào biên chế và kinh phí quản lý hành chính được cơ quan có
thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan chủ quản giao biên chế và kinh phí
quản lý hành chinh cho các đơn vị dự toán trực thuộc
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan trực thuộc tổ chức thực hiện chế độ tự
chủ
3. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc
UBND xã, phường thực hiện chế độ tự chủ (khi có đủ các điều kiện cần

thiết theo quy định)
13


4. Ban hành các tiêu chí cơ bản để làm căn cứ đanh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của các cơ quan trực thuộc khi thực hiện chế độ tự chủ
5. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ tự chủ của các cơ quan
trực thuộc. Có biện pháp giải quyết, thao gỡ những khó khăn, vướng mắc
trong quá trinh triển khai thực hiện hoặc xử lý kỷ luật đối với các tổ chức,
cá nhân có vi phạm theo quy định của Pháp luật
6. Hằng năm, tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan trực
thuộc; kiến nghị, đề xuất giải pháp thao gỡ những khó khăn trong q
trình thực hiện

Chương 2 : Quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp cơng lập
Câu 1: Đơn vị sự nghiệp cơng là gì? Các tiêu chí xác định và đặc điểm của
đơn vị sự nghiệp công?
* Khái niệm
-ĐVSNC là Pháp nhân do Nhà nước thanh lập, thực hiện chức năng cung cấp các
dịch vụ SNC nhằm phục vụ quản lý NN và sự phát triển của các ngành KTQD
-ĐVSNC là Dịch vụ SNC là dịch vụ sự nghiệp trong các linh vực giao dục đào tạo;
dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lich; thơng tin truyền thơng và báo chí; khoa
học và cơng nhệ; sự nghiệp inh tế và sự nghiệp khác
* Tiêu chí:
- Do CQNN có thẩm quyền thành lập
- Là đơn vị độc lập, có con dấu và tài khoản riêng
14



- Có tổ chức bộ máy kế tốn theo quy định của Luật Kế toán theo chế độ nhà nước
quy định
- Được Nhà nước cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị,
chun mơn và được phép thực hiện một số khoản thu theo chế độ nhà nước quy
định
* Đặc điểm của đơn vị SNC
1. Đơn vị SNC là 1 tổ chức hoạt động theo ngun tắc phục vụ xã hội, khơng vì
mục đích kiếm lời
- Trong nền kinh tế thị trường, sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra đều
có thể trở thành hàng hóa cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Việc cung
ứng các hàng hóa dịch vụ này k vì mục đích lợi nhuận
- Nhà nước tổ chức, duy trì và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để đảm bảo thực
hiện vai trò của nhà nước trong việc phân phối lại thu nhập và thực hiện các chính
sách phúc lợi cộng đồng khi can thiệp vào thị trường
- Hỗ trợ các ngành, lĩnh vực kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi
dưỡng nhân tài đảm bảo nguồn lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày
càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm barovaf không ngừng nâng cao đời sống, sức khỏe,
văn hóa, tinh thần của nhân dân
2. Cung cấp dịch vụ SNC mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ
với q trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần:
- Đó là những sản phẩm vơ hình và có thể dùng chung cho nhiều người, nhiều đối
tượng trên phạm vi rộng. Sản phẩm mang những giá trị về tri thức, văn hóa, phát
minh, sức khỏe, đạo đức…
- Mặt khác sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp chủ yếu tạo ra các “hàng hóa
cơng cộng” ở dạng vật chất và phi vật chất, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp q
trình tái sản xuất xã hội
- Có giá trị xã hội cao, điều đó đồng nghĩa là người cùng sử dụng, dung rồi có thể
dung lại được trên phạm vi rộng
-Việc sử dụng hàng hóa cơng cộng do hoạt đọng sự nghiệp tạo ra làm cho quá trình
sản xuất của cải vật chất được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. Vì vậy

15


hooajt đọng sự nghiệp ln gắn bó hữu cơ và tác đọng tích cực đến q trình tái sản
xuất xh.
3. Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị SNC luôn gắn liền và bị chi phối bởi các
chương trình phát triển kinh tế, xã hội của NN
- Các chỉ tiêu phát triển KT-XH có liên quan trực tiếp đến hoạt động ĐVSNC là
việc cụ thể hóa các chủ trương của NN trong từng giai đoạn thành các chỉ tiêu cho
kỳ kế hoạch về phát triển hoạt động của các đơn vị SNC
-Với chức năng của mình, cp ln tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp
để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tê-xh. Để thực hện các chương trình mục
tiêu QG như chương trình xóa đói giảm nghèo, xóa mù chữ
Câu 2: Mục tiêu và nguyên tắc của cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập
1.Mục tiêu:
- Phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị SNC trong tổ chức công
việc, sắp xếp bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính
- Thực hiện chủ trương xã hội hóa phát triển các hoạt động sự nghiệp, giảm gánh
nặng NSNN
- Tạo điều kiện cho Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển hoạt động sự nghiệp bảo
đảm cung cấp dịch vụ ngày càng tốt hơn cho các đối tượng chính sách xã hội, đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
- Phân biệt rõ cơ chế quản lý NN đối với đơn vị SNC với cơ chế quản lý NN đối
với CQNN
2.Nguyên tắc:
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao, hoạt động dịch vụ phải phù hợp với chức năng
và nhiệm vụ được giao, khả năng chun mơn và tài chính vủa đơn vị
- Công khai, dân chủ
- Quyền tự chủ gắn liền với tự chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực

tiếp và trước pháp luật, đồng thời, chịu sự kiểm tra, giám sát của CQNN có thẩm
quyền
16


- Bảo đảm lợi ích của NN, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
3.Đối tượng áp dụng:
-Đơn vị sự nghiệp cơng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, có tư cách
pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước
- Đơn vị sự nghiệp cơng trực thuộc bộ quốc phịng, bộ cơng an, tổ chức chính trị, tổ
chức chương trình xh tự quyết định áp dụng
Câu 3: Phân loại đơn vị SNCL theo mức độ tự chủ tài chính
Theo quy định tại Nghị định 16/NĐ-CP/2015, phân loại đơn vị SNCL theo mức độ
tự chủ tài chính gồm 4 loại
+ Loại 1: Đơn vị SNC tự đảm bảo chi TX và chi đầu tư
+ Loại 2: Đơn vị SNC tự đảm bảo chi TX
+ Loại 3: Đơn vị SNC tự đảm bảo 1 phần chi TX
+Loại 4: Đơn vị sự nghiệp công do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên
* Nguồn tài chính của đơn vị
Nội dung

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

1. Nguồn thu từ hoạt động DVSNC, bao gồm Có

cả nguồn NSNN đặt hàng cung cấp DVSNC
theo giá tính đủ chi phí;





Khơng

2. Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí Có
được để lại chi theo quy định (phần được để
lại chi thường xuyên và chi mua sắm, sửa
chữa lớn trang thiết bị, tài sản phục vụ cơng
tác thu phí)





Khơng

3. Nguồn thu khác theo quy định của pháp Có
luật (nếu có)








4. Nguồn NSNN cấp cho các nhiệm vụ khơng Có
thường xun (nếu có), gồm:







- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH-CN (đối
17


với đơn vị không phải là tổ chức khoa học
công nghệ)
- kinh phí các chương trình mục tiêu quốc
gia; chương trình, dự án, đề án khác
- kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo
quyết định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu
tư phát triển
- kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ
hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ
quan có thẩm quyền giao;
4. Nguồn NSNN cấp cho các nhiệm vụ khơng Có
thường xun (nếu có), gồm:














- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH-CN (đối
với đơn vị không phải là tổ chức khoa học
công nghệ)
- kinh phí các chương trình mục tiêu quốc
gia; chương trình, dự án, đề án khác
- kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo
quyết định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu
tư phát triển
- kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ
hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cơ
quan có thẩm quyền giao;
5. Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy Có
định của pháp luật

18


6. Nguồn NSNN hỗ trợ phần chi phí chưa kết Khơng

cấu trong giá, phí DVSNC

Khơng



Khơng

7. NSNN cấp chi thường xun trên cơ sở số Không
lượng người làm việc và định mức phân bổ
dự tốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Khơng

Khơng



* Sử dụng nguồn tài chính:

Nội dung

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4


- Được tự quyết - phụ thuộc 1 phần hoặc tồn bộ vào quyết định của
định
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Chi đầu tư

- Dùng quỹ phát
triển hoạt động
sự
nghiệp,
nguồn vốn vay
và các nguồn tài
chính hợp pháp
khác để chi đầu
tư các dự án
- Được vay vốn
tín dụng ưu đãi
của nhà nước
hoặc được hỗ
trợ lãi suất cho
các dự án đầu tư
sử dụng vốn vay
của các tổ chức
tín dụng theo
quy định

2.

Chi

thường - đơn vị được chủ động sử dụng các - đơn vị được sử dụng nguồn tài

19


xuyên:

nguồn tài chính giao tự chủ đẻ chi chính giao tự chủ để chi thường
thường xuyên
xuyên

- Chi lương:

-Đơn vị chi trả tiền lương theo
lương ngạch, bậc, chức vụ và các
khoản phụ cấp do Nhà nước quy
định đối với ĐVSNC. Đơn vị được
tự quyết định mức lương dựa theo
kết quả công việc.

- Đơn vị chi trả tiền lương theo
lương ngạch, bậc, chức vụ và các
khoản phụ cấp do Nhà nước quy
định đối với ĐVSNC
=> Không được trả cao hơn

-Khi NN điều chỉnh tiền lương,
đơn vị tự đảm bảo tiền lương tăng
- khi NN điều chỉnh tiền lương, đơn thêm từ các nguồn thu của đơn vị.
vị tự đảm bảo tiền lương tăng thêm +loại 3:Trường hợp thiếu, NSNN
từ nguồn thu của đơn vị (NSNN cấp bổ sung
không cấp bổ xung)

+ loại 4:bao gồm cả nguồn NSNN
cấp
=> được phép trả lương cao hơn

- Đơn vị có thể tự quyết định mức - Tự chủ chi nhưng mức chi ≤ mức
chi của đơn vị
nhà nước quy định theo quy chế
-Chi hoạt động
chi tiêu nội bộ gửi KBNN và cq
- có thể lớn hơn mức chi NN quy
khác:
chủ quản
định trong quy chế chi tiêu nội bộ
gửi KBNN
2. Chi
xuyên:

thường - đơn vị được chủ động sử dụng các - đơn vị được sử dụng nguồn tài
nguồn tài chính giao tự chủ đẻ chi chính giao tự chủ để chi thường
thường xuyên
xuyên

- Chi lương:

-Đơn vị chi trả tiền lương theo
lương ngạch, bậc, chức vụ và các
khoản phụ cấp do Nhà nước quy
định đối với ĐVSNC. Đơn vị được
tự quyết định mức lương dựa theo


- Đơn vị chi trả tiền lương theo
lương ngạch, bậc, chức vụ và các
khoản phụ cấp do Nhà nước quy
định đối với ĐVSNC
20


kết quả công việc.

=> Không được trả cao hơn

=> được phép trả lương cao hơn

-Khi NN điều chỉnh tiền lương,
đơn vị tự đảm bảo tiền lương tăng
- khi NN điều chỉnh tiền lương, đơn
thêm từ các nguồn thu của đơn vị.
vị tự đảm bảo tiền lương tăng thêm
+loại 3:Trường hợp thiếu, NSNN
từ nguồn thu của đơn vị (NSNN
cấp bổ sung
không cấp bổ xung)
+ loại 4:bao gồm cả nguồn NSNN
cấp
- Đơn vị có thể tự quyết định mức
- Tự chủ chi nhưng mức chi ≤ mức
chi của đơn vị
nhà nước quy định theo quy chế
-Chi hoạt động
- có thể lớn hơn mức chi NN quy chi tiêu nội bộ gửi KBNN và cq

khác:
định trong quy chế chi tiêu nội bộ chủ quản
gửi KBNN

3. Chi không - Đơn vị chi theo quy định của Luật - Đơn vị chi theo quy định của
thường xuyên
NSNN và pháp luật hiện hành đối Luật NSNN và pháp luật hiện
với từng nguồn kinh phí
hành đối với từng nguồn kinh phí
- Nếu NN giao cho cơng việc cụ
thể: đặt hàng nhiệm vụ (cơ chế thị
trường) => NN hầu như không can
thiệp

- Nếu nhà nước giao cho công việc
cụ thể kèm theo tiền đơn vị phải
thực hiện đúng cam kết, nếu thừa
trả lại => có sự can thiệp của NN

* Phân phối kết quả tài chính:

Nội dung

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4


Hàng năm, sau phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xun (nếu phần kinh phí
khi hạch tốn
tiết kiệm (nếu
21


đầy đủ các khoản có), đơn vị được sử dụng theo trình tự:
chi phí, nộp thuế
và các khoản nộp
NSNN
khác
(nếu có) theo
quy định,
1. Quỹ phát triển -Trích tối thiểu 25%
hoạt động sự
nghiệp

2. Quỹ bổ sung -Tự quyết định
thu nhập

có), đơn vị
được sử dụng
theo trình tự:

-Trích tối thiểu -Trích tối thiểu
15%
5%

≤ 3 lần quỹ tiền ≤ 2 lần

lương
theo
ngạch, bậc, chức
vụ, các khoản
phụ cấp lương
do NN qui định

3. Quỹ khen ≤ 3 tháng tiền lương, tiền công thực ≤ 2 tháng
thưởng phúc lợi hiện trong năm của đơn vị

≤ 1 lần

≤ 1 tháng

4. Quỹ khác theo quy định Pháp luật

5. Phần chênh Bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự
lệch thu lơn hơn nghiệp
chi cịn lại ( nếu
có) sau khi đã
trích lập các quĩ
theo qui định

-Phần chênh lệch
thu lớn hơn chi
còn lại (nếu có)
sau khi đã trích
lập các quỹ theo
quy định được
bổ sung vào Quỹ

PTHĐSN.

Trường
hợp
chênh lệch thu
lớn hơn chi
bằng hoặc nhỏ
hơn một lần
quỹ tiền lương
ngạch,
bậc,
chức vụ thực
hiện
trong
-Trường
hợp
năm, đơn vị
chênh lệch thu
được
quyết
lớn hơn chi bằng
định mức trích
hoặc nhỏ hơn
22


một lần quỹ tiền
lương ngạch,bậc,
chức vụ thực
hiện trong năm,

đơn vị được
quyết định bổ
sung TN trước

vào các quỹ
cho phù hợp
theo quy chế
chi tiêu nội bộ
của đơn vị.

*Giao dịch tài chính
Nội
dung

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

1. Mở -Mở tài khoản tại KBNN (gồm tài khoản dự toán và tài khoản tiền gửi): Phản ánh
tài
kinh phí thuộc NSNN
khoản:
- Mở tài khoản tại - Mở tài khoản tại NHTM: phản ánh thu - Mở tài khoản tại
NHTM: lãi tiền chi hoạt động sự nghiệp công từ NSNN
NHTM: để trả
gửi là nguồn thu

lương cho nhân
của đơn vị vào
viên
quỹ
PTHĐSN
hoặc các quỹ khác
theo quy định của
pháp luật, không
được bổ sung vào
quỹ bổ sung thu
nhập
2. Vay - Được vay vốn, huy động vốn
- Không được vay vốn, huy động vốn
vốn,
+ Nâng cao chất lượng hoạt động sự
huy
nghiệp, hoạt động DVSN
động
vốn
+ Phải có kế hoạch tài chính khả thi
+ Tự chịu trách nhiệm trả nợ, lãi vay
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
23


hậu quả của việc vay và huy động vốn
+ Đầu tư xây
dựng cơ sở vật
chất
3.

- ĐVSNC có hoạt động dịch vụ thực hiện đăng kí, kê khai, nộp đủ thuế và các
Nghĩa khoản thu NS khác theo quy định của Pháp luật
vụ tài
chính
4.
- ĐVSNC có trách nhiệm quản lí, sử dụng tài sản NN theo quy định của Pháp luật
Quản lí về quản lí, sử dụng tài sản NN
tài sản
nhà
nước
5. Quy
chế chi
tiêu nội
bộ

- ĐVSNC có trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chế chi tiêu nội bộ gửi cơ quan
quản lí cấp trên trong vịng 15 ngày kể từ ngày nhận được quy chế, trường hợp quy
chế có quy định không phù hợp với quy định của NN, cơ quan quản lí cấp trên có
văn bản u cầu đơn vị điều chỉnh lại cho phù hợp. Sau thời hạn trên, nếu cơ quan
quan quản lí cấp trên khơng có ý kiến, đơn vị triển khai thực hiện theo quy chế;
đồng thời gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thoi dõi, giám sát thực hiện, KBNN
nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.

24


Câu 4: Trình bày cơ chế tự chủ chi lương, chi chuyên môn và quản lý
Đơn vị sự nghiệp công được chủ động sử dụng các nguồn tài chính giao tự chủ để
chi thường xuyên. Trong đó bao gồm nội dung chi lương, chi chuyên môn và quản


Theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ chi lương và chi chuyên
môn quản lý như sau :
- Chi tiền lương : Tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập phải tiến hành chi trả tiền
lương. Quy định rõ đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các
khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công.
Khi Nhà nước điều chỉnh tiền lương :
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi TX & chi đầu tư phát triển và đơn
vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi TX , tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ nguồn
thu của đơn vị ( trường hợp còn thiếu ngân sách nhà nước không cấp bổ sung ).
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công bảo đảm 1 phần chi TX và đơn vị sự nghiệp công
Nhà nước bảo đảm chi TX , tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ các nguồn theo quy
định ( trường hợp cịn thiếu, ngân sách nhà nước có cấp bổ sung )
- Chi hoạt động chuyên môn , quản lý :
Đối với các nội dung chi đã có định mức chi :
+ Đối với đơn vị loại 1 và loại 2 : Căn cứ vào khả năng tài chính, đơn vị được quyết
định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
VD: chi hội thảo, chi hội nghị
+ Đối với đơn vị loại 3 và loại 4 : Căn cứ vào khả năng tài chính và nhiệm vụ đc
giao, đơn vị được quyết định mức chi mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định.
Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi:

25


×