Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Chương 1: ĐỒ THỊ CÔNG, ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC
1. 1.Vẽ đồ thị công
1.1. 1 .Các thông số cho trước.
- Công suất cực đại của động cơ: Nemax = 235 [kW]
- Số vòng quay: n = 1846 [vòng/phút]
- Tỷ số nén:
= 16.8
- Đường kính xylanh: D = 130 [mm]
- Hành trình piston:
S = 155 [mm]
- Tham số kết cấu:
λ = 0,24
- Áp suất cực đại:
pz = 9,5 [MN/m2]
- Khối lượng nhóm piston: mpt = 1,9 [kg]
- Khối lượng nhóm thanh truyền: mtt = 2,4 [kg]
- Góc phun sớm: φs = 150
- Góc phân phối khí:
- Số xylanh:
i=6
- Số kỳ:
=4
1 = 170; 2 = 570; 3 = 680; 4 = 150
- Thứ tự làm việc:
1-5-3-6-2-4
1.1.2.Các thông số chọn.
- Áp suất môi trường: p0 = 0,1 [MN/m2]
- Chỉ số nén đa biến trung bình: n1 = 1,35
- Chỉ số giãn nở trung bình: n2 = 1,26
- Áp suất cuối kì nạp:
Động cơ bốn kỳ tăng áp:
[1]
[2]
[2]
pa = (0,9 0,96)pk [MN/m2]
[1] (100)
Chọn: pa = 0,9.pk [MN/m2]
Trong đó: pk – áp suất trước xupap nạp.
Đối với động cơ tăng áp tuabin khí: pk = 0,14 0,4 [MN/m2]
[2]
Chọn pk = 0,2 ta có: pa = 0,9.0,2 = 0,18 [MN/m2]
- Áp suất cuối kỳ nén: pc = pa.n1 [MN/m2]
(1-1)
[1] (128)
[MN/m2]
- Đối với động cơ diesel, chọn tỷ số giãn nở sớm: = 1,5
[1] (180)
- Áp suất cuối quá trình giãn nở:
[MN/m2] (1-2) [1] (182)
- Chọn áp suất khí sót: Phụ thuộc vào loại động cơ
Tốc độ trung bình của động cơ:
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Cm
S .n
30
(1-3)
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
[1] (12)
1
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
a piston trong xylanh.
Trong đó: S [m] – hành trình dịch chuyển củ
n [vịng/phút] – tốc độ quay của động cơ.
Suy ra: [m/s]
Vì Cm 9 [m/s] nên động cơ đang khảo sát là động cơ tốc độ cao, do đó áp suất
khí sót được xác định:
pr = (1,05 1,10).pth
[1] (101)
Trong đó: pth – áp suất khí thải trước tuốc bin.
Vì động cơ tăng áp tuốc bin khí nên pth = (0,75 0,9)pk
[1] (234)
Chọn pth = 0,9.pk = 0,9.0,2 = 0,18 [MN/m2]
Suy ra: pr = 1,10.pth = 1,10.0,18 = 0,198 [MN/m2]
- Thể tích cơng tác:
[dm3]
[1] (15)
- Thể tích buồng cháy:
[dm3] (1-4) [1] (15)
- Vận tốc góc của trục khuỷu:
[rad/s]
(1-5)
1.1.3. Vẽ đồ thị công.
Để vẽ đồ thị công, ta cần xác định các điểm trên đường nén và đường giãn nở.
1.1.3.1.Xây dựng đường nén:
Theo [1] (127): Ta có phương trình đường cong nén đa biến:
p.V n1 const
Trong đó: p – áp suất biến thiên theo quá trình nén của động cơ
V – thể tích biến thiên theo q trình nén của động cơ
n1
n1
Nếu gọi x là điểm bất kỳ trên đường nén thì: pnx .Vnx pc .Vc
(1-6)
n1
�V �
pnx pc . � c �
Vnx �
�
Suy ra:
Vnx
p
pnx n1c
Vc , ta có:
i
Đặt
1.1.3.2. Xây dựng đường giãn nở:
Theo [1] (180): Ta có phương trình đường giãn nở đa biến:
i
p.V n 2 const
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
(1-7)
2
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Nếu gọi x là điểm bất kỳ trên đường giãn nở ta có:
n2
pgnx .Vgnx
pc .Vzn2
(1-8)
n2
pgnx
Suy ra:
�V �
pz .� z �
�
Vgnx �
�
�
Mặt khác ta có: Vz = .Vc, Đặt
pgnx
i
Vgnx
Vc
pz . n2
i n2
Suy ra:
1.1.3.3. Biểu diễn các thơng số:
- Biểu diễn thể tích buồng cháy: Vcbd = 15 [mm]
Do đó, ta có: [dm3/mm]
(1-9) [2] (15)
Suy ra:
[mm]
- Biểu diễn áp suất cực đại: Pzbd = 200 [mm]
Do đó, ta có: [MN/m2.mm]
(1-10) [2] (15)
1.1.3.4. Lập bảng xác định các điểm trên đường nén và đường giãn nở.
Cho i tăng từ 1 = 16,8 từ đó ta lập bảng các điểm trên đường nén và đường
giãn nở.
Bảng 1-1: Bảng giá trị đồ thị công động cơ diesel
i
1
1.5
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
v(dm3)
v(mm) i^n1
1/i^n1
Pc/i^n1 Pn(mm)
i^n2
1/i^n2
Pz/i^n2
0.13
15
1
1
8.12
170.9
1
1
0.19
19.5
1.43
0.58
4.70
98.8
1.67
0.59
9.5
0.26
30
2.55
0.39
3.19
67.04
2.40
0.41
6.612
0.39
45
4.41
0.22
1.84
38.78
3.99
0.25
3.967
0.52
60
6.49
0.15
1.25
26.3
5.73
0.17
2.761
0.65
75
8.78
0.11
0.92
19.46
7.60
0.13
2.084
0.78
90 11.23
0.08
0.72
15.21
9.56
0.10
1.656
0.91
105 13.83
0.07
0.59
12.35
11.61
0.08
1.364
1.04
120 16.56
0.06
0.49
10.32
17.73
0.07
1.153
1.17
135 19.41
0.05
0.42
8.80
15.93
0.06
0.994
1.30
150 22.38
0.04
0.36
7.63
18.19
0.05
0.87
1.43
165 25.46
0.03
0.32
6.71
20.51
0.04
0.772
1.56
180 28.63
0.03
0.28
5.96
22.89
0.04
0.692
1.69
195 31.90
0.03
0.25
5.36
25.32
0.03
0.625
1.82
210 35.25
0.02
0.23
4.84
27.8
0.03
0.569
1.95
225 38.70
0.02
0.21
4.42
30.33
0.03
0.522
2.08
240 42.22
0.02
0.19
4.04
32.89
0.03
0.481
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
3
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
16,
8
2.19
252
45.10
0.02
0,18
3.78
34,98
0.02
0.453
1.1.3.5 Xác định các điểm đặc biệt:
c (Vc, Pc) = (0,13; 8.11)
r (Vc, Pr) = (0,13; 0,198)
a (Va, Pa) = ( 2,187; 0,18)
b (Va, Pb) = (2,187; 0,453)
z (.Vc, Pz) = (0,195; 9,5)
y (Vc, Pz) = (0,13; 9,5)
Sau khi xác định được các điểm đặc biệt và các điểm trung gian ta tiến hành vẽ đồ
thị cơng theo trình tự sau:
- Vẽ hệ trục tọa độ P - V theo tỷ lệ xích:
[dm3/mm]
[MN/m2.mm]
- Theo cách chọn tỷ lệ xích như trên, tọa độ các điểm đặc biệt và trung gian là:
c (Vc, Pc) = (15; 170,9)
r (Vc, Pr) = (15; 4,168)
a (Va, Pa) = ( 252; 3,789)
b (Va, Pb) = (252; 9,528)
z (.Vc, Pz) = (22.5; 200)
y (Vc, Pz) = (15; 200)
- Nối tất cả các điểm trung gian của đường nén và đường giãn nở với các điểm
đặc biệt ta được đồ thị cơng lý
1.1.3.6. Xác định các điểm đặc biệt:
Vẽ vịng trịn của đồ thị Brich để xác định các điểm đặc biệt:
Điểm phun sớm: c’ xác định từ Brich ứng với φs = 150
Điểm mở sớm xu páp nạp: r’ xác định từ Brich ứng với 1 = 170
Điểm đóng muộn xu páp thải: r’’ xác định từ Brich ứng với 4 = 150
Điểm đóng muộn xu páp nạp: a’ xác định từ Brich ứng với 2 = 570
Điểm mở sớm xu páp thải: b’ xác định từ Brich ứng với 3 = 680
Điểm y (Vc, pz)
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
4
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Hình 1-1: Đồ thị công động cơ p = f(V)
- Hiệu chỉnh đồ thị công:
Trên đoạn cy, lấy điểm c”: cc” = 1/3cy = 1/3.(200-170,9) = 9,7
[mm]
Trên đoạn ab, lấy điểm b”: bb” = 1/2ba = 1/2.(9,528+3,789) = 6,6585 [mm]
Trên đoạn yz, lấy điểm z”: yz” = 1/2yz.
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
5
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
1.2.
Tính tốn động học và động lực học cơ cấu trục khuỷu thanh truyền:
Động cơ đốt trong kiểu piston thường có vận tốc lớn nên việc nghiên cứu, tính
tốn động học, động lực học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền là cần thiết để tìm
quy luật vận động của chúng và để xác định lực quán tính tác dụng lên các chi tiết
trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền nhằm mục đích tính tốn cân bằng, tính tốn
bền của các chi tiết và tính tốn hao mịn động cơ…
Trong động cơ đốt trong kiểu piston, cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có hai
loại: loại giao tâm và loại lệch tâm.
Ta xét trường hợp cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm.
1.2.1. Động học của cơ cấu giao tâm:
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm là cơ cấu mà đường tâm xy lanh trực
giao với đường tâm trục khuỷu tại một điểm.
O – Giao điểm của đường tâm xy lanh và đường tâm trục khuỷu.
B – Giao điểm của đường tâm thanh truyền và đường tâm chốt khuỷu.
A – Giao điểm của đường tâm xy lanh và đường tâm chốt piston.
R – Bán kính tay quay (m).
l – Chiều dài thanh truyền (m).
S – Hành trình của piston (m).
x – Độ dịch chuyển của piston tính từ ĐCT ứng với góc quay trục khuỷu (m).
ÐCT
x
A
S
ÐCD
O'
B
R
O
Hình 1-2: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm
1.2.2. Xác định độ dịch chuyển x của piston bằng phương pháp đồ thị Brich:
- Theo [3] (7) chuyển vị x của piston được tính theo cơng thức:
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
6
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
�
x R�
1 cos 1 cos2 �
�
4
�
�
(1-11)
- Phương pháp đồ thị Brich tiến hành như sau:
Chọn tỷ lệ xích: : [m/mm]
= 2 [độ/mm]
- Lấy về phía phải tâm O (phía ĐCD) trên AB một đoạn OO’ sao cho:
[mm]
(1-12)
[3] (13)
- Từ tâm O’ của đồ thị Brich, kẻ các tia ứng với các góc 0 0, 100, 200, …, 1800; các
tia này cắt nửa vòng tròn Brich tại các điểm tương ứng 0, 1, 2, …, 18.
- Vẽ hệ trục vng góc S - phía dưới ½ vịng trịn. Trục O gióng từ điểm A biểu
diễn giá trị . Trục OS biểu diễn giá trị hành trình piston S.
- Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn Brich, ta kẻ các đường thẳng song song với
trục O và từ các điểm chia (có góc tương ứng) trên trục O, ta kẻ các đường thẳng
nằm ngang song song với OS. Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm 0, 1, 2, …, 18.
Nối các điểm này lại ta có đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x theo x = f().
A
x
B
λR/2
S=2R
C
O
M
O
x=f( )
O'
D
S
Hình 1-3: Phương pháp đồ thị Brich
1.2.3. Đồ thị biểu diễn tốc độ của piston v = f( ):
- Theo [3] (8) ta có vận tốc của piston là:
�
�
V R.. �
sin .sin 2 �
2
�
�
- Các bước xây dựng đồ thị:
(1-13)
Chọn tỷ lệ xích: v = S.ω = 6,5.10-4.193,32 = 0,1256 [m/s.mm]
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
7
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Vẽ vịng trịn tâm O bán kính
R2
.R.
2v [mm]
R1
(1-14)
R.
v [mm].
đồng tâm với nửa vịng trịn có bán kính
(1-15)
Theo [3] (15), Suy ra: [mm]
[mm]
Chia nửa vịng trịn tâm O bán kính R1 thành 18 phần bằng nhau và đánh số
thứ tự 0, 1, 2, …, 18 theo ngược chiều kim đồng hồ.
Chia vịng trịn tâm O bán kính R 2 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ
tự 0’, 1’, 2’, …, 18’ theo chiều ngược lại.
Từ các điểm 0, 1, 2, … , 18 kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường
song song với AB kẻ từ 0’, 1’, …, 18’ tại các điểm 0, a, b, …, q. Nối 0, a, b, …, q
bằng các đường cong ta được đường biểu diễn trị số vận tốc của piston V = f().
Khoảng cách từ đường cong này đến nửa đường trịn tâm O bán kính R 1 biểu diễn trị
số tốc độ của piston ứng với các góc tương ứng.
2
3
4 5
6
0
0
17
16
1
O
15
14 13
7
8
9
1
12
18
10
11
17
2
16
3
15
4
14
13
5
6
7
8
9
10
11
12
Hình 1-4: Đồ thị chuyển vị vận tốc V = f()
- Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt
chúng cùng chung hệ trục tọa độ.
- Trên đồ thị chuyển vị S = f() lấy trục Ov bên phải đồ thị song song với trục
O, trục ngang biểu diễn hành trình của piston.
- Từ các điểm 00, 100, …, 1800 trên đồ thị Brich ta gióng xuống các đường cắt
đường OS tại các điểm 0, 1, …, 18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng từ đồ
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
8
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
thị vận tốc, nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta có đường biểu diễn V =
f(S).
Hình 1-5: Đồ thị chuyển vị vận tốc V = f(S)
1.2.4. Đồ thị biểu diễn gia tốc j = f(x)
Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta dùng phương pháp Tôlê.
- Theo [3] (8) ta có cơng thức tính gia tốc của piston:
j = R.ω2.(cos + λcos2)
(1-16)
- Các bước xây dựng đồ thị Tôlê như sau:
Vẽ hệ trục J – S, Lấy đoạn thẳng AB trên trục OS sao cho AB = S = 2R.
Từ A dựng đoạn thẳng AC về phía trên AB, AC AB sao cho:
AC = jmax = Rω2(1+λ)
(1-17)
2
2
= 0,155/2.193,32 .(1+0,24) = 3591,24 [m/s ]
Từ B dựng đoạn thẳng BD về phía dưới AB, BD AB sao cho:
BD = jmin = -Rω2(1-λ)
(1-18)
= -0,155/2.193,322.(1-0,24) = -2201,1 [m/s2]
Nối CD cắt AB ở E.
Lấy EF = -3λRω2
(1-19)
= -3.0,24.0,155/2.193,322= -2085,2 [m/s2] (1-16)
Chọn giá trị biểu diễn của jmax = 80 [mm]
Chọn tỷ lệ xích: [m/s2.mm]
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
9
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
o Vẽ hệ trục J – S, Lấy đoạn thẳng AB trên trục OS sao cho:
AB = S =
(1-20)
o Từ A dựng đoạn thẳng AC về phía trên AB, với AC AB sao cho:
AC = [mm]
o Từ B dựng đoạn thẳng BD về phía dưới AB, với BD AB sao cho:
BD = [mm]
o Nối CD cắt AB tại E, dựng EF thẳng góc với AB về phía dưới một
đoạn:
EF = [mm]
Phân các đoạn CF và DF thành 5 đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số 1, 2, 3, 4
và 1’, 2’, 3’, 4’.
Nối các điểm chia 11’, 22’, 33’, 44’. Đường bao các đoạn thẳng này biểu thị
quan hệ của hàm số j = f(x).
1.2.5. Động lực học cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
Tính tốn động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền nhằm mục đích xác định
các lực do hợp lực của lực quán tính và lực khí thể tác dụng lên các chi tiết trong cơ
cấu ở mỗi vị trí của khuỷu trục để phục vụ cho việc tính tốn sức bền, nghiên cứu
trạng thái mài mịn của các chi tiết máy và tính tốn cân bằng động cơ.
Trong quá trình làm việc cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chịu các lực sau:
- Lực quán tính của các chi tiết có khối lượng chuyển động.
- Lực do môi chất khi chịu nén và khi giãn nở sinh ra gọi tắt là lực khí thể.
- Trọng lực.
- Lực ma sát.
Trừ trọng lực ra chiều và trị số của các lực khác đều thay đổi theo vị trí của
piston trong chu trình cơng tác của động cơ. Trong các lực nói trên, lực qn tính và
lực khí thể có trị số lớn hơn cả nên trong q trình tính toán sau này người ta cũng
thường chỉ xét đến hai lực này.
1.2.6. Xác định khối lượng:
1.2.6.1. Khối lượng các chi tiết chuyển động tịnh tiến:
Khối lượng các chi tiết trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền tham gia chuyển
động tịnh tiến bao gồm: khối lượng nhóm piston và khối lượng nhóm thanh truyền
qui về đầu nhỏ.
Ta có: m = m1 + mpt
(1-21) [3] (31)
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
10
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Trong đó: m1 – khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu nhỏ
mpt – khối lượng nhóm Piston
Đối với động cơ ơ tơ máy kéo:
m1 = (0,275 0,350)mtt
(1-22)
[3] (29)
Trong đó: mtt – khối lượng nhóm thanh truyền
Chọn m1 = 0,3mtt = 0,3.2,4 = 0,72 [kg]
Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là:
m = 072 + 1,9 = 2,62 [kg]
1.2.6.2. Khối lượng các chi tiết chuyển động quay.
Khối lượng chuyển động quay trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền bao gồm
phần khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu to, khối lượng khuỷu trục gồm có
khối lượng chốt khuỷu và khối lượng má khuỷu qui dẫn về tâm của chốt khuỷu.
Ta có: m’ = m2 + mk
(1-23) [3] (31)
Trong đó: m2 – khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu to
m2 = (0,650 0,725)mtt = 0,7.2,4 = 1,68 [kg]
[3] (29)
mk – khối lượng khuỷu trục
mk = mck +2mmr
(1-24) [3] (31)
Trong q trình tính tốn, thiết kế và để xây dựng các đồ thị được tiên lợi,
khối lượng chuyển động tịnh tiến và khối lượng chuyển động quay của cơ cấu trục
khuỷu thanh truyền thường tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston.
Nên khối lượng chuyển động tịnh tiến của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền tính
trên một đơn vị diện tích đỉnh piston là:
[kg/m2]
[3] (31)
1.2.7. Đồ thị lực qn tính:
Vẽ theo phương pháp Tole với trục hồnh trùng với P 0 ở đồ thị công, trục tung
biểu diễn giá trị Pj.
- Theo [3] (32): Ta có lực quán tính: P j = -mj -Pj = mj. Do đó thay vì vẽ Pj ta vẽ
-Pj.
Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước sau:
- Chọn tỷ lệ xích trung với tỷ lệ xích của đồ thị công:
- Xác định khối lượng chuyển động tịnh tiến: m = 197,39 [kg/m2]
- Áp dụng cơng thức tính lực qn tính ta có:
[MN/m2]. (1-21)
-
Suy ra:
-Pjmax = m.jmax = 197,39.( 3591,24.10-6)= 0,7089 [MN/m2]
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
11
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
-Pjmin = m.jmin = 197,39.(-2201,1.10-6)= -0,4345 [MN/m2]
EF = -3λRω2m = 197,39.( -2085,2.10-6) = -0,4116 [MN/m2]
1.2.8. Khai triển các đồ thị:
Khai triển đồ thị p-V thành p- :
1.2.8.1.
- Vẽ hệ trục toạ độ vng góc p- trục hoành O lấy bằng giá trị p0, trên trục 0
ta chia 100 một ứng với tỷ lệ xích: 2 [độ/mm].
- Kết hợp đồ thị Brich và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên ta có cách vẽ như sau:
Từ các góc 0, 100, 200, 300, ..., 1800 tương ứng với kỳ nạp của động cơ.
Các góc 1900, 2000, 2100, ..., 3600 tương ứng với kỳ nén của động cơ.
Các góc 3700, 3800, 3900, ..., 5400 tương ứng với kỳ cháy - giãn nở của động
cơ.
Các góc 5500, 5600, 5700, ..., 7200 tương ứng với kỳ thải của động cơ.
- Từ các điểm chia trên đồ thi Brich gióng các đường thẳng song song với Op và
cắt đồ thị công tại các điểm trên đường biểu diễn các quá trình nạp, nén, cháy-giãn
nở và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với trục hoành
sang hệ trục toạ độ p-.
- Từ các điểm chia trên trục O kẻ các đường song song với trục Op, những
đường này cắt các đường gióng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ thị
Brich và phù hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta có
đường cong khai triển đồ thị p- với tỷ lệ xích:
[MN/m2.mm]
2 [độ/mm]
o
o'
P
P
Pkt
P0
0
V
0
Hình 1-6: Cách khai triển pkt-
1.2.8.2.
Khai triển đồ thị Pj -V thành Pj - :
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
12
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Cách khai triển đồ thị này giống như cách khai triển đồ thị p -V thành p -
nhưng giá trị của Pj trên đồ thị p - V khi chuyển sang đồ thị p - phải đổi dấu.
1.2.8.3.
Cộng đồ thị p - và Pj - được P1 - :
Cộng các giá trị p kt với pj ở các trị số góc tương ứng ta vẽ được đường biểu
diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể p1:
p1 pkt p j
[MN/m2]
(1-25)
1.2.9. Xây dựng đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N:
Pkh
N
Ptt
P1
Ptt
l
Pk
Z
T
O N
P1
Ptt
Ptt
Hình 1-7: Hệ lực tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền giao tâm
Theo [1], ta có:
- Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu: .
(1-25)
- Lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu: .
(1-26)
- Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:
(1-27)
Ta lập bảng tính P1, T, N, Z theo giá trị góc :
- ta xác định được trên đồ thị tương ứng với các giá trị của .
- Xác định các giá trị T, N, Z:
Ta có các giá trị ,, phụ thuộc vào giá trị đã cho.
Sau khi lập bảng xác định các giá trị T, N, Z. Ta vẽ đồ thị T, N, Z theo trên hệ trục
toạ độ vng góc chung (T, Z, N-). Với tỷ lệ xích :
]
(độ/mm)
Bảng 1-3: Biểu diễn thành phần lực theo : T = f(), N = f(), Z = f()
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
13
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
P1(MN/m2)
α0
β
T(MN/m2)
-0.609
0
0
0
0
1
-0.609
0
0
-0.597
10
2.39
0.2147
-0.1282
0.9776
-0.584
0.04
-0.0249
-0.562
20
4.71
0.4194
-0.2355
0.9115
-0.512
0.08
-0.0463
-0.483
30
6.89
0.6047
-0.292
0.8056
-0.389
0.12
-0.0584
-0.381
40
8.87
0.7624
-0.2905
0.6657
-0.254
0.15
-0.0595
-0.263
50
10.6
0.8863
-0.233
0.4995
-0.131
0.18
-0.0492
-0.136
60
12
0.9723
-0.1327
0.316
-0.043
0.21
-0.029
-0.01
70
13
1.0189
-0.0099
0.1245
-0.001
0.23
-0.0022
0.1104
80
13.7
1.027
0.11339
-0.066
-0.007
0.24
0.0269
0.218
90
13.9
1
0.21795
-0.247
-0.054
0.24
0.0539
0.3089
100
13.7
0.9426
0.2912
-0.413
-0.128
0.24
0.0752
0.3814
110
13
0.8605
0.32818
-0.56
-0.213
0.23
0.0883
0.4352
120
12
0.7598
0.33065
-0.684
-0.298
0.21
0.0925
0.472
130
10.6
0.6458
0.30485
-0.786
-0.371
0.18
0.0883
0.4949
140
8.87
0.5232
0.2589
-0.866
-0.429
0.15
0.0773
0.5072
150
6.89
0.3953
0.20052
-0.926
-0.47
0.12
0.0613
0.5128
160
4.71
0.2646
0.13571
-0.968
-0.496
0.08
0.0422
0.5148
170
2.39
0.1326
0.06825
-0.992
-0.511
0.04
0.0215
0.5152
180
0
1E-16
6.3E-17
-1
-0.515
3E-1
2E-17
0.5148
190
-2.39
-0.133
-0.0682
-0.992
-0.511
-0.04
-0.0215
0.5128
200
-4.71
-0.265
-0.1357
-0.968
-0.496
-0.08
-0.0422
0.5072
210
-6.89
-0.395
-0.2005
-0.926
-0.47
-0.12
-0.0613
0.4949
220
-8.87
-0.523
-0.2589
-0.866
-0.429
-0.16
-0.0773
0.472
230
-10.6
-0.646
-0.3049
-0.786
-0.371
-0.19
-0.0883
0.4399
240
-12
-0.76
-0.3343
-0.684
-0.301
-0.21
-0.0935
0.3956
250
-13
-0.861
-0.3404
-0.56
-0.221
-0.23
-0.0916
0.4039
260
-13.7
-0.943
-0.3807
-0.413
-0.167
-0.24
-0.0983
0.3985
270
-13.9
-1
-0.3985
-0.247
-0.099
-0.25
-0.0985
0.3479
280
-13.7
-1.027
-0.3573
-0.066
-0.023
-0.24
-0.0846
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Z(MN/m2) tg(β) N(MN/m2)
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
14
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
0.4083
290
-13
-1.019
-0.416
0.1245
0.051
-0.23
-0.0945
0.4905
300
-12
-0.972
-0.4769
0.316
0.155
-0.21
-0.1042
0.6919
310
-10.6
-0.886
-0.6132
0.4995
0.346
-0.19
-0.1294
1.101
320
-8.87
-0.762
-0.8394
0.6657
0.733
-0.16
-0.1719
1.9728
330
-6.89
-0.605
-1.1929
0.8056
1.589
-0.12
-0.2385
3.6707
340
-4.71
-0.419
-1.5396
0.9115
3.346
-0.08
-0.3023
6.3381
350
-2.39
-0.215
-1.361
0.9776
6.196
-0.04
-0.2644
7.7604
360
-0
-2E-16
-2E-15
1
7.76
-0
-5E-16
8.6371
370
2.39
0.2147
1.85461
0.9776
8.443
0.04
0.3603
7.8365
380
4.71
0.4194
3.28673
0.9115
7.143
0.08
0.6454
4.8893
390
6.89
0.6047
2.95647
0.8056
3.939
0.12
0.591
3.0295
400
8.87
0.7624
2.30968
0.6657
2.017
0.15
0.473
1.9696
410
10.6
0.8863
1.74561
0.4995
0.984
0.18
0.3684
1.4548
420
12
0.9723
1.41442
0.316
0.46
0.212
0.3091
1.1541
430
13
1.0189
1.17585
0.1245
0.144
0.231
0.2672
1.0177
440
13.7
1.027
1.04518
-0.066
-0.067
0.243
0.2475
0.9352
450
13.9
1
0.9352
-0.247
-0.231
0.247
0.2312
0.8932
460
13.7
0.9426
0.8419
-0.413
-0.369
0.243
0.2173
0.8564
470
13
0.8605
0.73693
-0.56
-0.479
0.231
0.1982
0.8342
480
12
0.7598
0.6338
-0.684
-0.571
0.212
0.1773
0.8188
490
10.6
0.6458
0.52879
-0.786
-0.644
0.187
0.1531
0.7799
500
8.87
0.5232
0.408
-0.866
-0.676
0.156
0.1218
0.7637
510
6.89
0.3953
0.30192
-0.926
-0.708
0.121
0.0923
0.7456
520
4.71
0.2646
0.1973
-0.968
-0.722
0.082
0.0614
0.7096
530
2.39
0.1326
0.09407
-0.992
-0.704
0.042
0.0296
0.6577
540
0
4E-16
2.4E-16
-1
-0.658
9E-17
6E-17
0.5861
550
-2.39
-0.133
-0.0777
-0.992
-0.581
-0.04
-0.0244
0.5556
560
-4.71
-0.265
-0.147
-0.968
-0.538
-0.08
-0.0458
0.5262
570
-6.89
-0.395
-0.208
-0.926
-0.488
-0.12
-0.0636
0.5139
580
-8.87
-0.523
-0.2688
-0.866
-0.445
-0.16
-0.0802
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
15
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
0.491
590
-10.6
-0.646
-0.3171
-0.786
-0.386
-0.19
-0.0918
0.4542
600
-12
-0.76
-0.3451
-0.684
-0.311
-0.21
-0.0965
0.4004
610
-13
-0.861
-0.3445
-0.56
-0.224
-0.23
-0.0927
0.3279
620
-13.7
-0.943
-0.3091
-0.413
-0.136
-0.24
-0.0798
0.237
630
-13.9
-1
-0.237
-0.247
-0.059
-0.25
-0.0586
0.1294
640
-13.7
-1.027
-0.1329
-0.066
-0.009
-0.24
-0.0315
0.0093
650
-13
-1.019
-0.0095
0.1245
0.001
-0.23
-0.0022
-0.117
660
-12
-0.972
0.11423
0.316
-0.037
-0.21
0.025
-0.244
670
-10.6
-0.886
0.21615
0.4995
-0.122
-0.19
0.0456
-0.362
680
-8.87
-0.762
0.27599
0.6657
-0.241
-0.16
0.0565
-0.464
690
-6.89
-0.605
0.28053
0.8056
-0.374
-0.12
0.0561
-0.543
700
-4.71
-0.419
0.22755
0.9115
-0.495
-0.08
0.0447
-0.592
710
-2.39
-0.215
0.12715
0.9776
-0.579
-0.04
0.0247
-0.609
720
-0
-5E-16
3E-16
1
-0.609
-0
7E-17
Hình 1-8: Đồ thị T, N, Z -
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
16
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Sau khi lập bảng xác định các giá trị T, N, Z. Ta vẽ đồ thị T, N, Z theo trên hệ
trục toạ độ vng góc chung (T, Z, N-).
Với tỷ lệ xích:
[độ/mm
1.2.10.Đồ thị tổng mômen T - :
- Thứ tự làm việc của động cơ theo đề là : 1-5-3-6-2-7
- Ta có góc lệch cơng tác:
(1-28)
Bảng 1- 4: Thứ tự làm việc của động cơ 4 kỳ (ct=120o)
Xilanh
Góc quay trục khuỷu
1
0-60
nạp
60-120
120-180
180-240
240-300
nén
2
3
4
nén
cháy
giãn nở
nạp
thải
nén
cháy
giản nở
300-360
360-420
420-480
480-540
thải
thải
cháy
giãn nở
cháy
giãn nở
thải
nén
nạp
540-600
600-660
6
nạp
nạp
cháy
giản nở
5
nén
thải
cháy
giãn nở
nạp
nạp
thải
660-720
nén
cháy
giãn nở
nén
thải
Khi khuỷu trục của xylanh 1 nằm ở đầu quá trình nạp tức 1 = 00 thì:
Khuỷu trục của xylanh 2 nằm ở vị trí 2 = 2400
Khuỷu trục của xylanh 3 nằm ở vị trí 3 = 4800
Khuỷu trục của xylanh 4 nằm ở vị trí 4 = 1200
Khuỷu trục của xylanh 5 nằm ở vị trí 5 = 6000
Khuỷu trục của xylanh 6 nằm ở vị trí 6 = 3600
Ta có quan hệ 2, 3, 4, 5, 6 theo 1 khi 1 lần lượt nhận các giá trị từ
00 7200 được cho trong bảng 1.7.
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
17
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Cứ mỗi giá trị 1, 2, 3, 4, 5, 6 ta có giá trị T1, T2, T3, T4, T5, T6
tương ứng được xác định theo giá trị T- , kết quả cho ở bảng 1.8.
Tính mơmen tổng T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5 + T6
Bảng 1-5: Bảng giá trị T-
α1
T1
α2
T2
24
0
0
0
-0.128
0
-0.334
-0.235
0
-0.340
-0.292
0
-0.380
-0.290
0
-0.398
-0.233
0
-0.357
-0.132
0
-0.416
-0.009
0
-0.476
0.113
0
-0.613
0.217
10
0
-0.839
0.291
-1.192
0.328
0
-1.539
0
0
0
0
0
0
0
-1.360
0
0.094
0
0
0
0
0
2.42E
0
0.258
0
0.200
0
0.135
0
0.068
0
6.3E-
0
-0.06
0
-2E-15
0.285
0
-0.344
370
1.854
1.875
0
-0.309
380
3.286
3.028
0
-0.236
390
2.956
2.531
0
-0.132
400
2.309
1.86
0
-0.009
410
1.745
1.249
0
0.114
420
1.414
0.919
0
0.216
430
1.175
0.623
0.275
440
1.045
0.312
0.280
450
0.935
-0.168
0.227
460
0.841
-0.707
0.127
470
0.736
-0.791
2.99E
480
0.633
0.2851
68
-0.13
0
69
-0.20
0
70
-0.258
0
71
-0.304
24
-0.345
360
67
23
-0.317
-0.345
66
22
-0.268
0
65
21
-0.208
⅀T
64
20
-0.147
T6
63
19
-0.077
α6
62
18
60
-1.9E-
0.304
17
59
36
0.330
0.197
58
35
12
0
0
0
0
T5
61
16
57
34
11
0
0
0.301
56
33
90
0
0.330
15
55
32
80
0.408
54
31
70
0
0
α5
60
14
53
30
60
0.528
52
29
50
0
T4
13
51
28
40
0.633
50
27
30
0
α4
12
49
26
20
T3
48
25
10
α3
0
72
-0.334
0
Bảng 1-5: Bảng giá trị biểu diễn T- [mm]
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
18
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
α1
T1
α2
T2
α3
T3
α4
T4
α5
T5
α6
T6
⅀T
0
0
240
-7.0
480
13.3
120
6.9
600
-7.2
360 -4E-1
6.00
10
-2.69
250
-7.1
490
11.1
130
6.4
610
-7.2
370
39.0
39.4
20
-4.95
260
-8.0
500
8.5
140
5.4
620
-6.5
380
69.1
63.7
30
-6.14
270
-8.3
510
6.3
150
4.2
630
-4.9
390
62.2
53.2
40
-6.11
280
-7.52
520
4.1
160
2.8
640
-2.7
400
48.6
39.1
50
-4.90
290
-8.75
530
1.9
170
1.4
650
-0.2
410
36.7
26.3
60
-2.79
300
-10.0
540
5.1E-
180
1E-
660
2.4
420
29.7
19.3
70
-0.20
310
-12.9
550
-1.6
190
-1.4
670
4.5
430
24.7
13.1
80
2.38
320
-17.6
560
-3.0
200
-2.8
680
5.8
440
22
6.5
90
4.58
330
-25.1
570
-4.3
210
-4.2
690
5.9
450
19.6
-3.5
100
6.13
340
-32.4
580
-5.6
220
-5.4
700
4.7
460
17.7
-14.8
110
6.90
350
-28.6
590
-6.6
230
-6.4
710
2.6
470
15.5
-16.6
120
6.96
360
-4E-1
600
-7.2
240
-7.0
720
6E-
480
13.3
6.0
Hình 1-9: Đồ thị T -
1.2.11.Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu:
Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng
trên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị số trung
bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ dàng tìm được lực lớn
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
19
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
nhất và lực bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để
xác định vị trí khoan lỗ dầu bơi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.
- Vẽ hệ tọa độ T – Z gốc tọa độ O’, trục O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
- Chọn tỷ lệ xích: T = Z =p = 0,0475 [MN/m2.mm]
- Đặt giá trị của các cặp (T, Z) theo các góc tương ứng lên hệ trục toạ độ T - Z.
Ứng với mỗi cặp giá trị (T, Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0, 1, 2, …, 72
ứng với các góc từ 007200 nối các điểm lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ
tải tác dụng lên chốt khuỷu.
uuu
r
P
- Vẽ từ O’ xuống dưới một véctơ R 0 . Véctơ này nằm trên trục Z, gốc của véctơ
là điểm O. Điểm O là tâm của chốt khuỷu.
Ta có: Lực qn tính ly tâm:[MN/m2]
(1-29)
m2: khối lượng thanh truyền quy dẫn về đầu to
m2 = mtt – m1 = 1,2 – 0,36 = 0,84 [kg]
Suy ra: [MN/m2]
Với tỷ lệ xích ta dời gốc toạ độ O’ xuống O một đoạn OO’:
[mm]
- Từ tâm O vẽ vòng tròn tượng trưng chốt khuỷu.
- Xác định phương chiều và điểm đặt lực:
o Giá trị của lực là độ dài véctơ tính từ gốc O đến vị trí bất kì mà ta cần.
o Chiều của lực hướng từ tâm O ra ngoài.
o Điểm đặt của lực nằm trên phương kéo dài về phía O của véctơ lực và
cắt đường trịn tượng trưng cho chốt khuỷu.
: là điểm bất kỳ trên đồ thị.
Q: Hợp lực của các lực tác dụng lên chốt khuỷu
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
20
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Hình 1-10: Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.2.12.Khai triển đồ thị véctơ phụ tải T – Z thành đồ thị Q - :
- Vẽ hệ trục tọa độ Q - .
- Chọn tỷ lệ xích: Q = T = Z = 0,0475 [MN/m2.mm]
- Trên các điểm chia của trục O- ta lần lượt đặt các véctơ tương ứng với các
góc. Chẳng hạn 100,200,..,7200.Nối các đầu mút véctơ lại ta có đồ thị khai triển
Q=f().
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
21
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Bảng 1-6: Bảng giá trị Q -
α
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Q(mm)
20.2919
19.9364
18.9062
16.8223
14.1928
11.3477
8.82982
7.4965
7.98659
9.74986
11.8627
Q thực
α
Q(mm)
0.9639 250
14.088
1
0.947 260
13.596
3
Q thực
α
Q(mm)
Q thực
0.6692 500
23.331
6
1.1082
0.6458 510
23.250
2
1.1044
0.6035 520
23.038
1
1.0943
1.0628
0.898 270
12.705
0.7991 280
10.945
6
0.5199 530
22.375
5
0.6742 290
10.846
6
0.5152 540
21.315
1.0125
0.539 300
10.885
4
0.5171 550
19.776
1
0.9394
0.4194 310
12.910
4
0.6132 560
19.042
3
0.9045
0.3561 320
19.382
2
0.9207 570
18.265
0.8676
0.3794 330
36.141
5
1.7167 580
17.766
6
0.8439
0.4631 340
70.823
9
3.3641 590
16.963
4
0.8058
0.5635 350
126.26
5
5.9976 600
15.780
5
0.7496
7.4056 610
14.180
2
0.6736
110
13.813
0.6561 360
155.90
8
120
15.3984
0.7314 370
174.70
4
8.2985 620
12.201
4
0.5796
0.7872 380
158.78
3
7.5422 630
10.03
0.4764
0.8252 390
97.812
1
4.6461 640
8.1436
1
0.3868
2.8455 650
7.4465
3
0.3537
1.8555 660
8.5931
0.4082
130
140
16.5731
17.3717
150
17.8674
0.8487 400
59.904
4
160
18.1444
0.8619 410
39.063
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
22
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
3
170
180
190
18.2768
0.8681 420
29.859
1
1.4183 670
11.0168
0.5233
0.87 430
25.150
5
1.1946 680
13.822
0.6565
0.8681 440
23.728
2
1.1271 690
16.434
3
0.7806
1.1036 700
18.510
4
0.8792
1.1103 710
19.836
7
0.9422
1.1129 720
20.291
9
0.9639
18.315
18.2768
200
18.1444
0.8619 450
23.233
7
210
17.8674
0.8487 460
23.374
1
220
230
240
17.3717
16.5731
8
0.8252 470
23.429
0.7872 480
23.612
4
1.1216 Qtb
0.736 490
23.784
4
1.1298
15.4938
27.250
1
1.2944
Xác định Qmax, Qmin, Qtb:
Qmax = 174,7 [mm]
Qmin = 8,83 [mm]
Sau khi vẽ xong đồ thị Q = f(α), ta xác định Qtb bằng cách đếm diện tích bao
bởi đường cong Q với truc hoành a rồi chia diện tích này cho chiều dài trục hồnh, ta
có Qtb:
Qtb =
Qtb=
Vậy hệ số va đập:
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
23
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
Hình 1-11: Đồ thị khai triển véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.2.13.Đồ thị phụ tải tác dụng trên đầu to thanh truyền:
Sau khi đã vẽ được đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu, ta căn cứ vào đấy
để vẽ đồ thị phụ tải của ổ trượt ở đầu to thanh truyền.
Cách vẽ như sau:
- Chiều của lực tác dụng lên chốt khuỷu ngược chiều với lực tác dụng lên đầu to
thanh truyền nhưng trị số của chúng bằng nhau.
- Vẽ dạng đầu to thanh truyền lên một tờ giấy bóng, tâm của đầu to thanh truyền
là O.
- Vẽ một vòng tròn bất kỳ, tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân thanh
truyền với vòng tâm O là điểm 00.
- Từ điểm 00, ghi trên vòng tròn các điểm 10, 20, 30, ..., 720 theo chiều quay trục
khuỷu và tương ứng với các góc 100 + 100, 200 + 200, 300 + 300, ..., 7200 + 7200.
- Đem tờ giấy bóng này đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho tâm
O trùng với tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu. Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các
điểm 0, 10, 20, 30, ..., 720 trùng với trục (+Z) của đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt
khuỷu. Đồng thời đánh dấu các điểm đầu mút của các véctơ Q 0, Q10, Q20, ..., Q720 của
đồ thị phụ tải chốt khuỷu hiện trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0, 10, 20, 30, ..., 720.
- Nối lần lượt các điểm vừa đánh dấu trên tờ giấy bóng theo đúng thứ tự ta được
đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
Xác định giá trị, phương chiều và điểm đặt lực:
- Giá trị là độ dài của véctơ tính từ tâm O đến bất kỳ vị trí nào ta cần xác định
trên đồ thị.
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
24
Tính tốn thiết kế động cơ DD6-0519
- Chiều của lực từ tâm O đi ra.
- Điểm đặt là giao điểm của véctơ và vòng tròn tượng trưng cho đầu to thanh
truyền.
Bảng 1-7: Bảng tính giá trị góc
+
+
[độ]
[rad]
[độ]
[rad]
[độ]
[độ]
[rad]
[độ]
[rad]
[độ]
0
0.000
0
0
0
360
6.283
-3E-1
0.041
360
10
0.175
2.388
0.041
12.389
370
6.458
2.388
0.082
372.39
20
0.349
4.708
0.082
24.708
380
6.632
4.708
0.120
384.71
30
0.524
6.892
0.120
36.892
390
6.807
6.892
0.154
396.89
40
0.698
8.874
0.154
48.874
400
6.981
8.874
0.184
408.87
50
0.873
10.59
0.184
60.594
410
7.156
10.59
0.209
420.59
60
1.047
11.99
0.209
71.996
420
7.330
11.99
0.22
432
70
1.222
13.04
0.227
83.034
430
7.505
13.03
0.238
443.03
80
1.396
13.67
0.238
93.671
440
7.679
13.67
0.242
453.67
90
1.571
13.88
0.242
103.89
450
7.854
13.88
0.238
463.89
100
1.745
13.67
0.238
113.67
460
8.029
13.67
0.227
473.67
110
1.920
13.03
0.227
123.03
470
8.203
13.03
0.209
483.03
120
2.094
11.99
0.209
132
480
8.378
11.99
0.184
492
130
2.269
10.59
0.184
140.59
490
8.552
10.59
0.154
500.59
140
2.443
8.874
0.154
148.87
500
8.727
8.874
0.120
508.87
150
2.618
6.892
0.120
156.89
510
8.901
6.892
0.082
516.89
160
2.793
4.704
0.082
164.71
520
9.076
4.708
0.041
524.71
170
2.967
2.385
0.041
172.39
530
9.250
2.388
9E-17
532.39
180
3.142 2E-15
3E-17
180
540
9.425
5E-15 -0.042
190
3.316 -2.389 -0.042 187.61
550
9.599
-2.389 -0.082 547.61
200
3.491 -4.708 -0.082 195.29
560
9.774
-4.708
210
3.665 -6.892
203.11
570
9.948
-6.892 -0.155 563.11
220
3.840 -8.874 -0.155 211.13
580
10.13
-8.874 -0.185 571.13
230
4.014 -10.59 -0.185 219.41
590
10.29
-10.59 -0.209 579.41
-0.12
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hữu Trác
Hướng dẫn: Th.s Dương Đình Nghĩa
-0.12
540
555.29
25