Cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng
không (sửa đổi) cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Hàng không
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ giao thông vận tải
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không có
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam
Cơ quan phối hợp (nếu có): không có
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:37 ngày kẻ từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy phép
Các bước
Tên bước Mô tả bước
1.
Nộp hồ sơ đề
nghị
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận chuyển hàng không sửa đổi tới Cục HKVN.
2.
Giải quyết
thủ tục
Cục HKVN xem xét, thẩm định hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá
nhân cần tiếp tục bổ sung các tài liệu cần thiết theo luật định
(nếu thiếu).
3.
Cấp Giấy
phép
Bộ GTVT cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép kinh doanh
vận chuyển hàng không cho tổ chức, cá nhân
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
Đơn đề nghị cấp sửa đổi nội dung Giấy phép, trong đó nội dung đề nghị sửa
đổi liên quan đến:
* Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn
phòng đại diện;
* Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ
đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
Thành phần hồ sơ
phần;
* Phạm vi kinh doanh, loại hình hoạt động hàng không.
2. Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến nội dung sửa đổi trong Giấy phép (nếu có);
3.
Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc bán doanh nghiệp, doanh nghiệp bị
chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập (nếu có);
Số bộ hồ sơ:
01 bộ gồm 9 bản sao
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
- Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong 5
năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh gồm:
* Số lượng, chủng loại tàu bay;
* Hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê);
* Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực
Luật Hàng không
dân dụng VN
Nội dung Văn bản qui định
bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
* Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu bay;
* Bảo đảm số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết
năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội tàu
bay.
2.
- Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt
Nam được quy định như sau:
* Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách:
không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời
điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua,
thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng
đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng
thuê;
* Đối với tàu bay vận chuyển hàng hoá, bưu phẩm,
bưu kiện: không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng
đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp
đồng mua, thuê mua; không quá 25 năm tính từ ngày
xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo
hợp đồng thuê;
* Các trường hợp khác: không quá 20 năm tính từ
ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt
Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30
năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc
Nghị định số
76/2007/NĐ-CP ng...
Nội dung Văn bản qui định
hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê.
3.
- Có tổ chức bộ máy, có nhân viên được cấp giấy
phép, chứng chỉ phù hợp bảo đảm khai thác tàu bay,
kinh doanh vận chuyển hàng không, cụ thể:
* Có tổ chức bộ máy quản lý đủ năng lực giám sát
hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn
luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp
thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không; hệ thống
thanh toán tài chính.
* Người phụ trách các hoạt động nêu trên phải có
chứng chỉ chuyên môn phù hợp được Bộ Giao thông
vận tải cấp hoặc công nhận.
4.
- Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính
phủ, cụ thể:
* Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay:
- 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai
thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 200 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ
khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
* Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay:
- 800 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai
thác vận chuyển hàng không quốc tế;