Chấp thuận việc thuê/cho thuê tàu bay đối với tổ
chức, cá nhân Việt Nam
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Hàng không
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cục Hàng không Việt Nam
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): không có
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Vận tải hàng không Cục HKVN
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Văn bản chấp thuận
Các bước
Tên bước Mô tả bước
1.
Nộp hồ sơ đề
nghị
Tổ chức, cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ tới Cục HKVN.
2.
Giải quyết
thủ tục
Cục HKVN xem xét, thẩm định, và yêu cầu tổ chức, cá nhân
cần tiếp tục bổ sung các tài liệu cần thiết theo luật định (nếu
thiếu)
Cục HKVN ra văn bản chấp thuận việc thuê/cho thuê tàu bay.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1. Tờ trình/Công văn xin chấp nhận việc thuê/cho thuê tàu bay
2. Bản sao hợp đồng thuê tàu bay;
3.
Các tài liệu khẳng định tư cách pháp nhân, đại diện pháp nhân và hoạt động
kinh doanh của bên thuê (trong trường hợp cho thuê), bên cho thuê tàu bay
(trong trường hợp thuê), người khai thác tàu bay, người bảo dưỡng tàu bay;
Thành phần hồ sơ
các tài liệu liên quan đến những thông số kỹ thuật của tàu bay thuê; các tài
liệu thể hiện quyền (chiếm hữu, sở hữu, sử dụng) của bên cho thuê đối với
tàu bay; đối với trường hợp thuê tàu bay có tổ bay, cho thuê tàu bay không
có tổ bay cần có thêm chứng chỉ người khai thác tàu bay, người bảo dưỡng
tàu bay, chứng chỉ bảo hiểm;
4. Các tài liệu khác theo yêu cầu của từng trường hợp cụ thể.
Số bộ hồ sơ:
01 bộ gồm 08 bản sao
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê, cho thuê tàu bay phải
cung cấp bản sao hợp đồng thuê, cho thuê và các tài liệu
có liên quan theo yêu cầu để xem xét chấp thuận:
- Hình thức thuê;
- Tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp đồng thuê
tàu bay;
Nội dung Văn bản qui định
- Thời hạn thuê;
- Số lượng, loại và tuổi tàu bay thuê;
- Quốc tịch tàu bay;
- Giấy chứng nhận liên quan đến tàu bay;
- Thoả thuận về việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự
đối với hành khách, hành lý, hàng hoá và đối với người
thứ ba ở mặt đất;
- Tổ chức chịu trách nhiệm khai thác, bảo dưỡng tàu bay
theo Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay.
2.
Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt
Nam:
a) Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách:
không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời
điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê
mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến
thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê;
b) Đối với tàu bay vận chuyển hàng hoá, bưu phẩm, bưu
kiện, hoạt động hàng không chung vì mục đích thương
mại: không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời
điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê
mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến
thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê;
c) Các trường hợp khác: không quá 20 năm tính từ ngày
xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo
Nội dung Văn bản qui định
hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính từ
ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê
theo hợp đồng thuê.