Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.11 KB, 5 trang )
Phê chuẩn sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác , bảo
dưỡng của người khai thác tàu bay
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Hàng không
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cục Hàng không Việt Nam
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không có
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng
không Việt Nam
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
Cách thức thực hiện:Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Tài liệu Phần A - Chính sách khai thác chung của người khai thác tàu bay,
cùng với các tài liệu liên quan đến loại hình khai thác đặc biệt, bao gồm:
ETOPS, RVSM, CAT II/III, RNP, RNAV, MNPS, Khai thác ngoài khơi
(Offshore Operation), Dịch vụ y tế khẩn nguy bằng trực thăng/ HEMS (nếu
áp dụng): 15 ngày kể từ khi nhận đủ tài liệu và hồ sơ hợp lệ; Tài liệu Phần D
– Chính sách huấn luyện của người khai thác tàu bay phù hợp với năng định
khai thác của giấy chứng nhận người khai thác tàu bay: 15 ngày kể từ khi
nhận đủ tài liệu và hồ sơ hợp lệ; - Tài liệu danh mục thiết bị tối thiểu (MEL):
15 ngày kể từ khi nhận đủ tài liệu và hồ sơ hợp lệ; - Chương trình độ tin cậy
của người khai thác tàu bay (RCP): 15 ngày kể từ khi nhận đủ tài liệu và hồ
sơ hợp lệ; - Tài liệu giải trình Hệ thống quản lý an toàn (SMS): 15 ngày kể
từ khi nhận đủ tài liệu và hồ sơ hợp lệ; - Tài liệu vận chuyển hàng nguy
hiểm (DGM): 10 ngày kể từ khi nhận đủ tài liệu và hồ sơ hợp lệ; - Tài liệu
Giải trình điều hành bảo dưỡng (MME): 15 ngày kể từ khi nhận đủ tài liệu
và hồ sơ hợp lệ;; - Tài liệu chương trình bảo dưỡng tàu bay (AMS): 15 ngày
kể từ khi nhận đủ tài liệu và hồ sơ hợp lệ; - Sổ nhật ký kỹ thuật cho phù hợp
với từng loại tàu bay (TLB): 10 ngày kể từ khi nhận đủ tài liệu và hồ sơ hợp
lệ