Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu ĐỀ THI CUỘC THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN 2010 Môn thi: Sinh học (Đề số 2) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.85 KB, 12 trang )


ĐỀ THI CUỘC THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN 2010
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài : 90 phút
Người ra đề: Phạm Hồng Danh (Trung tâm luyện thi Vĩnh Viễn)


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):


Câu 1.
Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là do

A. Rối loại phân li NST trong phân bào
B. Tiếp hợp và trao đổi chéo bình thường
C. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp NST bất thường
D.Thay cặp Nu này bằng cặp Nu khác

Câu 2.
Trong chọn giống vi sinh vật, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ
biến

A. Cấy truyền phôi
B. Lai hữu tính
C. Gây đột biến nhân tạo
D. Nuôi cấy mô

Câu 3.
Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì:

A. Con trai và con gái đều có thể bị bệnh


B. 100% con trai bị bệnh
C. 100% con đều bình thường
D. 100% con gái bị bệnh

Câu 4.
Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường. Giới
tính của người bệnh là:

A. Nam
B. Nam hay nữ
C. Nữ
D. Không xác định cụ thể được

Câu 5.
Một quần thể người có tỉ lệ các nhóm máu là: máu A :45%, máu B :21%, máu AB :30%,
máu O : 4%. Tần số tương đối các alen qui định nhóm máu là:

A. I
A
: 0,45; I
B
: 0,51; I
O
: 0,04
B. I
A
: 0,5; I
B
: 0,3; I
O

: 0,2
C. I
A
: 0,51; I
B
: 0,45; I
O
: 0,04
D. I
A
: 0,3; I
B
: 0,5; I
O
: 0,2

Câu 6.
Điều nào sau đây đúng?

A.Tạo dòng tế bào soma có biến dị người ta loại bỏ màng sinh chất để tạo tế bào trần.
B.Khả năng dung hợp khối sinh chất của tế bào không thể xảy ra giữa tế bào khác loài.
C.Lai tế bào soma khác lai hữu tính là không có quá trình kết hợp các giao tử.
D.Cây Raphanobrascica song nhị bội là kết quả của phép lai tế bào xôma.

Câu 7.
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ xuất hiện hiện tượng thoái hoá
giống do:

A. Các gen trội đột biến có hại tăng cường biểu hiện ở trạng thái đồng hợp
B. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do tăng cường thể đồng hợp

C. Phát tán gen trội đột biến có hại trong các thế hệ sau
D. Sức sống của các cá thể thế hệ sau sẽ kém dần, sinh trưởng và phát triển chậm, năng suất giảm,
bộc lộ các tính trạng xấu

Câu 8.
Kiểu gen là:

A. Tập hợp các gen trong tế bào cơ thể
B. Tập hợp các gen trên NST của tế bào sinh dưỡng;
C. Tập hợp các gen trên NST giới tính XY
D. Tập hợp các gen trên NST giới tính X;

Câu 9.
Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình
thường. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai AAa x Aaa là:

A. 100% thân cao
B. 75% thân cao : 25% thân thấp
C. 11 thân cao : 1 thân thấp
D. 35 thân cao : 1 thân thấp

Câu 10.
Tiêu chuẩn hoá sinh được xem là tiêu chuẩn chủ yếu để phân biệt các chủng, loài ở
dạng sinh vật nào sau đây?
A. Động vật bậc cao
B. Thực vật bậc cao
C. Vi khuẩn
D. Thực vật và động vật bậc thấp

Câu 11.

Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần, tự thụ phấn, giao
phối cận huyết...

A. Tạo ưu thế lai
B. Hiện tượng thoái hoá
C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm
D. Tạo ra dòng thuần

Câu 12.
Điều nào không đúng khi mô tả vùng điều hòa?

A.Có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN-polymeraza nhận biết để liên kết.
B.Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen.
C.Điều khiển tổng hợp protein ức chế.
D.Chứa trình tự nucleotid điều hòa quá trình phiên mã.

Câu 13.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về codon và anticodon?

A.Trên phân tử mARN có anticodon bổ sung được với codon tương ứng trên tARN .
B.Mạch mã gốc là mạch có chiều 3' → 5'.
C.Quá trình dịch mã trên mARN theo chiều 5'→ 3'.
D.Đầu 5' của mARN có trình tự Nu giúp ribosom nhận biết và gắn vào mARN.

Câu 14.
Một trong các điều kiện cơ bản để nghiệm đúng quy luật phân ly độc lập của Menden
là:

A. Bố mẹ khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
B. Các tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn

C. Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản
phải nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Các cặp alen quy định các tính trạng phải nằm trên những đôi nhiễm sắc thể khác nhau

Câu 15.
Điều nào sau đây không đúng với khái niệm về nhóm gen liên kết?

A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó
B. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết
C. Các gen nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết
D. Các gen trong nhóm liên kết thường di truyền cùng nhau.

Câu 16.
Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: cấm kết hôn trong họ hàng gần là:

A. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp
B. Ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai
C. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu
hình
D. Ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ

Câu 17.
Thế hệ xuất phát trong quần thể ngẫu phối là: 0,16 DD: 0,32 Dd: 0,52dd. Biết tỷ lệ
sống sót đến tuổi sinh sản của kiểu gen Dd là 100%, DD là 75%, dd là 50%. Đến thế hệ F
1
tỷ lệ
kiểu gen của quần thể này là:

A. 0,36 DD : 0,48 Dd : 0,16 dd
B. 0,16 DD : 0,48 Dd : 0,36 dd

C. 10,24% DD : 43,52% Dd : 46,24% dd
D. 49% DD : 42% Dd : 9% dd

Câu 18.
Điều nào sau đây không đúng?

A. Tính trạng đơn gen phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
B. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không truyền cho con các tính trạng trạng có sẵn
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. Tính trạng đa gen rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

Câu 19.
Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 168 BB : 72 bb. Cho giao phối ngẫu
nhiên sau 3 thế hệ. Cấu trúc di truyền của quần thể đó là:

A. 70% BB : 30% bb
B.49%BB : 42%Bb : 9%bb
C. 30%BB : 70%bb
D.30%BB : 40%Bb : 30% bb

Câu 20.
Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là:

A.Mở xoắn NST và ADN
B.Liên kết Nu của môi trường với Nu của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung
C.Tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’
D. Phá vỡ liên kết H
2
để ADN thực hiện tự sao


Câu 21.
Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho
quy luật phân ly độc lập vì:

A. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc
thể đồng dạng nhau.
B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
D. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST thì hạn chế

Câu 22.
Người đầu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian của ADN là:

A. Sacgap
B. Oatxơn và Cric
C. Páplốp
D. Moocgan

Câu 23.
Các nguyên tố có mặt trong cấu trúc đơn phân của Axit Nucleic là:

A. C, H, O, N, S
B. C, N, O, S, P
C. C, H, O, N, P
D. C, H, O

Câu 24.
Trong giai đoạn tiến hoá hoá học của quá trình phát sinh sự sống đã có hiện tượng:


A. Tạo thành các côaxecva
B. Tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô cơ bằng con đường hoá học
C. Hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên
D. Xuất hiện cơ chế tự sao chép

Câu 25.
Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường ở những nhóm
sinh vật

A. Thực vật và động vật ít di động xa
B. Thực vật và động vật kí sinh
C. Động vật giao phối
D. Động vật ít di động xa

Câu 26.
Các quần thể hay nhóm quần thể của loài có thể phân bố gián đoạn hay liên tục tạo
thành

A. các chi
B. các đơn vị trên loài
C. các nòi
D. các đơn vị dưới loài

Câu 27.
Nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau
của cơ thể vật chủ gọi là:

A. nòi địa lí
B. nòi sinh học
C. nòi sinh thái

D. quần thể giao phối

Câu 28.
Trên NST X (không có alen trên Y), gen M qui định tính trạng bình thường, m qui
định mù màu. Bố, mẹ bình thường, sinh một con trai mắc hội chứng Claiphentơ và mù màu.
Kiểu gen của bố mẹ và con trai lần lượt là:

A. P: X
M
Y x X
m
X
m
; F
1
: X
m
Y
B. P: X
m
Y x X
m
X
m
; F
1
: X
M
X
m

Y
C. P: X
M
Y x X
m
X
m
; F
1
: X
m
X
m
Y

×