Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

đề cương môn kỹ thuật soạn thảo văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.75 KB, 29 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN
Câu 1: Đặc điểm của VBQLNN( văn bản quản lý nhà nước)
Câu 2: So sánh VBQLNN và VBQLHCNN( văn bản quản lý hành chính nhà nước)
Câu 3: Phân tích các chức năng cơ bản của VBQLNN.
Câu 4: Vai trò của VBQLNN. Thực tiễn.
Câu 5: Các nhóm VB trong hệ thống VBQLNN, đặc điểm của từng nhóm, VD.
Câu 6: Phân biệt VBQPPL( văn bản quy phạm pháp luật) và VBHCCB(văn bản
hành chính cá biệt) bằng VD cụ thể.
Câu 7: Yêu cầu về nội dung của VBQLNN. Thực tiễn?
Câu 8: Phân tích yêu cầu của việc sử dụng ngôn ngữ trong VBQLNN qua VD cụ
thể.
Câu 9: Yêu cầu về thể thức với VBQLNN (thông tư 01/BNV). Hiện nay yêu cầu
này được đảm bảo như thế nào trong các cơ quan, tổ chức.
Câu 10: Quy trình soạn thảo và ban hành VBQLNN. Sự cần thiết phải thực hiện
quy trình này?
Câu 11 : Phương pháp, kỹ thuật soạn thảo quyết định cá biệt.
Câu 12: Tên và công dụng của các loại công văn chủ yếu. Phân biệt CV thông báo
với thông báo. Phân biệt CV đề nghị với tờ trình.
Câu 13: Trình bày mẫu thể thức cơng văn, mẫu thể thức văn bản có tên loại và
phân tích sự khác nhau giữa hai mẫu trình bày này.
Câu 14: Nêu phương pháp, kỹ thuật soạn thảo các loại văn bản hành chính thơng
thường.
Câu 15: So sánh hđ lấy ý kiến dự thảo và hđ thẩm định.
Câu 16: Trình bày những quy định về hiệu lực thời gian của văn bản quy phạm
pháp luật. Tại sao về nguyên tắc, cần quy định thời điểm có hiệu lực của VBQPPL
muộn hơn so với thơi điểm văn bản đó được ban hành?
Câu 17: Nêu nguyên tắc áp dụng VBQPPL. VD.


Câu 1 : Đặc điểm của VBQLNN:
VBQLNN là những quyết định và thơng tin quản lý thành văn(được văn bản


hóa) do các CQNN ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức nhất
định và được NN đảm bảo thi hành bằng những biện pháp khác nhau nahwmf
điều chỉnh các mối quan hệ xã hội
ĐẶC ĐIỂM:
- Chủ thể ban hành : các cơ quan QLNN, cá nhân được NN giao thẩm quyền
(VB của Chủ tịch nước, Quốc Hơi, Chính phủ, UBND các cấp, bộ trưởng, thủ
trưởng CQNB…)
- Nội dung: quyết định và thông tin trong QLNN
VD:
 Lệnh đặc xá của chủ tịch nước : đặc xá cho những người phạm tội
 Thông tư của bộ trưởng bộ GTVT về việc quy định thu phí với phương
tiện giao thơng đường bộ
 Thơng báo của Đài truyền hình Việt Nam về việc tuyển dụng nhân sự
- Mục đích: điều chỉnh mọi MQH trong xã hội
 MQH giữa CD với nhà nước ( luật thuế thu nhập cá nhân, các văn bản
quy định về độ tuổi thực hiện luật nghĩa vụ quân sự, luật đất đai
 MQH giữa CD – CD : luật hơn nhân gia đình
 MQH giữa NN – tổ chức KT : luật doanh nghiệp, các thông tư, nghị định
hướng dẫn thi hành
 MQH trong nội bộ CQNN: các công văn, báo cáo …..
- Cách thức ban hành: theo luật định hoặc quy chế hoạt động của CQ.
VD : quy trình ban hành VBQLNN chung :
B1: Sáng kiến và soạn thảo văn bản
B2: Lấy ý kiến tham gia xây dựng dự thảo
B3: Thẩm định dự thảo
B4: Xem xét thông qua


B5: Cơng bố
B6: Gửi và lưu trữ VB

- Trình bày theo hình thức PL quy định
Thơng tư 01/2011/TT-BNV về hướng dẫn trình bày thể thức…
Nghị định 110/2004/NĐ-CP về cơng tác văn thư
Nghị định 09/2010/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung NĐ110
- Là ý chí của NN, tuy nhiên chưa có sự ràng buộc giữa NN và CD, chưa thể
hiện được rõ ý chí của NN
- Thơng tin cần truyền đạt, các sự kiện cần ghi nhận để phục vụ cho hoạt động
quản lý
Câu 2: So sánh VBQLNN và VBQLHCNN

KN

VBQLNN

VBQLHCNN

Là những quyết định và thơng tin
quản lý thành văn (được văn bản
hóa) do các cơ quan QLNN ban
hành theo thẩm quyền, trình tự,
hình thức nhất định, được NN đảm
bảo thi hành bằng nhiều biện pháp
khác nhau nhằm điều chỉnh mối
quan hệ quản lý nội bộ NN hoặc
giữa các CQNN với tổ chức, công
dân.

Là 1 bộ phận của VB QLNN,
bao gồm VB của các CQNN,
chủ yếu của CQHCNN, dùng

để đưa ra các quyết định và
truyền tải các TTQL trong
hoạt động chấp hành và điều
hành

Chủ
các cơ quan QLNN, cá nhân được
thể ban NN giao thẩm quyền
hành

-chủ yếu là các cơ quan
QLHCNN
- Các cơ quan khác như tòa
án, VKSND… chỉ ban hành
VBQLNN trong TH điều hành
CV nội bộ của CQ.


Mục
đích

điều chỉnh mọi MQH trong xã hội

Thực hiện hoạt động chấp
hành và điều hành

Nội
dung

quyết định và thông tin trong

QLNN

đưa ra các quyết định và
truyền tải các TTQL trong
hoạt động chấp hành và điều
hành

Cách
thức
ban
hành

theo luật định hoặc quy chế hoạt
động của CQ.

theo luật định hoặc quy chế
hoạt động của CQ.

Câu 3: Phân tích các chức năng cơ bản của VBQLNN
Có 5 chức năng chính: thơng tin, quản lý, pháp lý, văn hóa – xã hội, cn #
1.CN thơng tin
Là chức năng của mọi VB khi ra đời, là chức năng cơ bản của mọi VB
các TT chứa trong VB là một trong những nguồn của cải quý giá của đất nước;
là sản phẩm hàng hóa có vai trị to lớn trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh
thần cho xã hội; là cơ sở để đưa ra chủ trương, chính sách, quyết định cá biệt
nhằm giải quyết những cv nội bộ của NN, cũng như cv có liên quan đến quyền
và lợi ích hợp pháp của CD.
Hoạt động thơng tin trong quản lý là quá trình liên hệ giữa CTQL –ĐTQL dựa
trên quá trình thu thập – xử lý – truyền đổi TT.
─ Thời điểm nội dung thông báo: dự báo, hiện hành, quá khứ. Cần yêu cầu

tính chính xác, hiện thời, khả thi.
─ Nội dung thông báo:
 Thông tin sự việc (CV của BGD&ĐT về việc xét tuyển ĐH…)
 Thơng tin quan niệm (VB Luật, ý chí của ng quản lý…)
 Thông tin tiềm VB
─ Ghi lại các TTQL
─ Truyền đạt TTQL từ nơi này đến nơi khác trong hệ thống QL hay từ CQ đến
cá nhân


─ Giúp các cơ quan thu thập những TT cần thiết cho hoạt động quản lý
─ Giúp các cơ quan đánh giá TT thu được qua các hệ thống truyền đạt TT khác
2.CN quản lý
Là đặc thù của VBQL, tạo nên vai trò đặc biệt quan trọng của VBQLHCNN
trong hoạt động của CQNN.
Giúp cho viêc tổ chức công việc của ng quản lý hay lãnh đạo được chính xác
Xuất hiện trong q trình quản lý và là cơng cụ quan trọng để tổ chức các hoạt
động quản lý.
Cung cấp thông tin cho các hoạt động quản lý, giúp nhà QL có căn cứ để ra
quyết định QL khác.
Cơng cụ để tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của cơ quan cấp dưới nên muốn
đạt hiệu quả phải đảm bảo khả năng thực thi.
Là phương tiện để kiểm tra, đánh giá, phối hợp… trong hoạt động QL
Văn bản:
 Tham gia vào q trình tổ chức thực hiện quyết định QL
 Góp phần tại nên sự ổn định, thống nhất, khoa học và chính xác trong
quản lý, cơng việc
 Tránh được những sai sót khi truyền đạt bằng miệng
3. CN pháp lý
Sử dụng để ghi lại và truyền đạt lại các QPPL và các QĐHC (nchung là các

quan hệ về luật pháp) hình thành trong quá trình quản lý và các hoạt động khác.
Là chứng cứ pháp lý, là cơ sở để giải quyết có hiệu quả các nhiệm vụ cụ thể
trong quản lý và điều hành công việc của cơ quan.
Xác lập mối quan hệ giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân trong bộ máy quản lý nhà
nước, giữa hệ thống quản lý với hệ thống bị quản lý tạo nên mối ràng buộc
trách nhiệm giữa các chủ thể tạo lập và đối tượng tiếp nhận văn bản tùy vào
từng loại VB cụ thể, nội dung và tính chất của VB
Việc xây dựng và ban hành các VBQLNN phải tuân theo chuẩn mực, đảm bảo
các nguyên tắc pháp chế, phù hợp với thực tiễn khách quan, đơn giản, tiếp


kiệm, dễ hiểu và dễ thực hiện thì mới có tính khả thi, dễ dàng thực hiện được.
4. CN văn hóa, xã hội
VBQLNN là sản phẩm sáng tạo của con người được hình thành trong quá trìn
nhận thức, lao động để tổ chức xã hội và cải tạo tự nhiên; đồng thời là sản phẩm
quan trọng của quá trình quản lý và cải tạo xã hội. Sản phẩm đó có tính chất xã
hội và biểu đạt tính giai cấp sâu sắc.
VBQLNN góp phần ghi lại và truyền bá cho mọi người và thế hệ sau những
truyền thống văn hóa quý báu được tích lũy qua nhiều thế hệ => Vb là nguồn tư
liệu lịch sử quý giá giúp ta hình dung được tồn cảnh bức tranh và trình độ văn
minh quản lý NN của mỗi thời kì lịch sử ở mỗi quốc gia.
Văn hóa – văn minh Luật pháp, thay đổi về PL của 1NN
VB sản sinh do nhu cầu nhất định của xã hội.
Cb ban hành chuẩn xác sẽ có vai trị tích cực trong xây dựng và giữ gìn các định
chế xã hội phù hợp
5. CN khác
Thống kê: giúp cho việc phân tích trong hoạt động, nhân tố ảnh hưởng đến quản
lý, kiểm tra hoạt động quản lý
Sử liệu: cung cấp cái nhìn chính xác về từng giai đoạn phát triển của NN, cuả
XH

Câu 4: Vai trò của VBQLNN
1.

Đảm bảo thông tin cho hoạt động quản lý HCNN

Hoạt động quản lý NN phần lớn ssuowjc đảm bảo thông tin bởi hệ thống
VBQL. Đó là các thơng tin về:
─ TT về chủ trương, đường lối của Đảng, NN liên quan đến mục tiêu và
phương hướng hoạt động lâu dài của cơ quan, đơn vị;
─ Nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của từng đơn vị;
─ Phương thức hoạt động, quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị với
nhau;
─ Tình hình đối tượng bị quản lý, sự biến động của cơ quan, đơn vị; chức


năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị;
─ Kết quả đạt được trong quá trình quản lý…
VD: chủ trương, đường lối của Đảng được cụ thể hóa trong các văn bản Nghị
quyết; CSPL của nhà nước được cụ thể hóa trong các VB luật; sự biến động của
cơ quan, đơn vị, kết quả hoạt động được quy định tại các báo cáo.
2.

Phương tiện truyền đạt các quyết định quản lý

Các quyết định quản lý được truyền đạt sau khi được thể chế hóa thành các văn
bản mang tính quyền lực nhà nước. Khơng có VNQLNN thì khơng thể truyền
tải các QĐQL 1 cách chính xác, khoa học, ko tạo được căn cứ pháp lý.
Các QĐQL cần được truyền đạt nhanh chóng và đúng đối tượng, được đối
tượng bị quản lý thông suốt, hiểu được nhiệm vụ và nắm được ý đồ của lãnh
đạo, để nhiệt tình, yên tâm thực hiện.

Việc truyền đạt các quyết định quản lý là vai trị cơ bản của hệ thống VBQLNN,
vì hệ thống có khả năng truyền đạt một cách nhanh chóng, chính xác và độ tin
cậy cao khi được tổ chức xây dựng, ban hành và chu chuyển một cách khoa
học.
VB có thể giúp cho các nhà quản lý tạo ra các mối quan hệ về mặt tổ chức trong
cơ quan, đơn bị trực thuộc theo yêu cầu của mình và hướng hoạt động của các
thành viên vào mục tiêu nào đó trong quản lý.
VD: hiện nay các QĐQL đều được cụ thể hóa thành VB.
3.


Phương tiện để kiểm tra, theo dõi hoạt động của bộ máy lãnh đạo, quản

Kiểm tra là hoạt động có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý NN, giúp quá trình
thực hiện các NQ, CT, QĐQL thông suốt, là phương tiện để thúc đẩy các
CQNN, các TCKT, TCXH hoạt động tích cực, có hiệu quả.
Tiến hành kiểm tra thơng qua tình hình xuất hiện các văn bản ở các cơ quan, tổ
chức, nội dung các văn bản và sự thực hiện nội dung trong thực tế. Đây là căn
cứ quan trọng để kiểm tra, theo dõi, kiểm sốt việc thực hiện cơng tác điều hành
trong quản lý HCNN; nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hđ QLNN.
4.

Công cụ xây dựng hệ thống pháp luật


Xây dựng hệ thống pháp luật là hoạt động tạo ra cơ sở pháp lý cho CQHCNN,
công dân, tổ chức có thể hoạt động bình thường, phù hộ với sự phân chia quyền
hành trong QLNN
Là sự cụ thể hóa các luật lệ, hướng dẫn thực hiên các luật lệ. Đây là công cụ tất
yếu của việc xây dựng hệ thống pháp luật.

Khi xây dựng và ban hành văn bản QLNN cần chú ý đảm bảo các yêu cầu về
nội dung và hình thức sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnh
của mỗi cơ quan do Luật định sao cho các văn bản ban hành có giá trị điều hành
thực tế chứ khơng chỉ mang tính hình thức, và về nguyên tắc, chỉ khi đó các VB
mới có hiệu lực pháp lý và đảm bảo được quyền uy của CQNN.
VBQLNN là cơ sở để xây dựng cơ chế của việc kiểm sốt tính hợp pháp của
các hành vi hành chính trong thực tế hoạt động của các CQNN, có ý nghũa
quan trọng với hoạt động QLNN.
Câu 5: Các nhóm VB trong hệ thống VBQLNN, đặc điểm của từng nhóm.
VD
VBQLNN là một tập hợp các VB được ban hành tạo nên một chính thể các VB
cấu thành hệ thống, trong đó tất cả VB có liên hệ mật thiết với nhau trên mọi
phương diện, được sắp xếp theo trật tự pháp lú khách quan, logic và khoa học.
Đó là hệ thống chặt chẽ các cấu trúc nội dung bên trong và hình thức biểu hiện
bên ngồi, phản ánh được và phù hợp với cơ cấu quan hệ xã hôi, yêu cầu của
công tác QLNN. Trong hệ thống này những tiểu hệ thống với tính chất và mức
độ hiệu lực pháp lý cao thấp, tộng hẹp khác nhau.
Có nhiều cách phân loại VBQLNN, từ góc độ nghiên cứu soạn thảo văn bản,
VBQLNN được chia thành 4 loại, đó là: VBQPPL, VBHCCB, VBHCTT,
VBCM-KT.
Văn bản quy phạm pháp luật
Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban
hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật này
hoặc trong Luật ban hành VBQPPL của HĐND, UBND; trong đó có quy tắc xử
sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung được NN đảm bảo thực hiện để điểu
chính quan hệ xã hội” – theo Luật ban hành VBQPPL 2008


Đặc điểm:
- Là văn bản do cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban

hành (theo luật định)
- Là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự chung (các quy phạm pháp luật)
- Có hiệu lực thường xuyên và tương đối lâu dài
- Áp dụng nhiều lần
- Có tính chất cưỡng chế thi hành
- Có phạm vi điều chỉnh rộng
Một số tiêu chí phân loại:







Tác giả, cơ quan ban hành: QH, CP, TTg…
Tên loại VB: NQ, NĐ…
Thời gian ban hành: năm 2010, 2013, 2015…
Địa điểm ban hành: Hà Nội, Lạng Sơn…
Nội dung chủ đề: thuế, CCHC, tài chính…
Hiệu lực pháp lý: VB Luật, VB dưới Luật…

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
1. Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.
2. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
4. Nghị định của Chính phủ.
5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tịa án nhân dân tối cao, Thơng tư của
Chánh án Tịa án nhân dân tối cao.
7. Thơng tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

8. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
9. Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
10. Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ


với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
11. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
12. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
Hiệu lực:
─ Thời điểm có hiệu lực của VBQPPL
 Do CQNNTW ban hành (Đ78,79)
 VBQPPL của HĐND, UBND lưu ý không quy định hiệu lực trở về trc
─ Trường hợp ngưng hiệu lực và hết hiệu lực (Đ80,81)
─ Hiệu lực về thời gian và đối tượng (Đ82)
Xử lý và kiểm tra VBQPPL
Nghị định 40/2010/NĐ-CP về xử lý và kiểm tra VBQPPL
Bãi bỏ, thay thế VB bằng VB cùng loại
Văn bản cá biệt
Khái niệm
Là loại Vb chứa đựng những quy tắc xử sự riêng, thuốc thẩm quyền của từng cơ
quan nhằm giải quyết 1 sự việc, 1 cá nhân, 1 tổ chức cụ thể trong phạm vi
không gian thời gian nhất định.
Đặc điểm:
─ Do cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành (có tư cách pháp nhân)
─ Đưa ra quy tắc xử swuj chung
─ Áp dụng mơt lần cho một hoặc một nhóm đối tựơng cụ thể, xác đụ rĩm
trong thời gian và không gian nhất định.

─ Có tính đơn phương và tính bắt buộc thực hiện.
Các loại VB:
─ Quyết định
─ Chỉ thị







Nghị quyết
Lệnh: để thực thi 1 nhiệm vụ: lệnh khám nhà, truy nã, bắt giữ…
Điều lệ, quy chế: công ty có điều lệ, CQNN dùng quy chế…
Giấy phép: hành nghề, kinh doanh…

Văn bản HC thông thường
Khái niệm
Là văn bản dùng để truyền đạt hoạt động quản lý NN như:
─ Công bố hoặc thông báo về 1 chú trương, quyết định hay nội dung và kết
quả hoạt động của một cơ quan, tổ chức
─ Ghi chép lại trình tự các ý kiến và kết luận trong các hội nghị
─ Thông tin giao dịch chính thức giữa các cơ quan, tổ chức với nhau hoặc
giữa NN với tổ chức, CD
VBHCTT không đưa ra các QDDQL, ko dùng để thay thế cho VBQPPL
Đặc điểm
Do CQNN ban hành, không quy định thẩm quyền. Về nguyên tắc, ng đứng
đầu CQ kí ban hành VB
Ko chứa đựng QPPL, QĐPL
Ra đời do nhu cầu và tính chất công việc. Thực tiễn tồn tại VB chứa đựng quy

định pháp lý trong đó
Hầu hết khơng có quy chế ràng buộc, có thể có biến thể
Phân loại VBHCTT
─ Cơng văn, cơng điện, cơng hàm
Cơng văn có số lượng lớn nhất
Cơng điện được ban hành trong tình trạng khẩn cấp ko bắt buộc đảm bảo
về yếu tố thể thức, do CTN, CTQH, TTg, Bộ trưởng các Bộ và CTUBND
các tỉnh ban hành
Công hàm là Vb ngoại giao, trao đổi thông tim giữa các quốc gia
VD: công hàm của BNG về giúp đỡ cơ dâu VN tại nước ngồi


─ Thơng báo: đưa tin, chính thức hóa thơng tin
─ Thơng cáo: đưa tin về những lính vực quan trọng trong đối nội – ngoại.
Thơng cáo báo chí là 1 dạng của thông báo, xuất hiện trog lĩnh vực kinh tế
và truyền thông







Báo cáo: thuật lại công việc đã làm được
Tờ trình: đề xuất cơng việc mới
Biên bản: BB họp, BB xử phạt giao thông…
Đề án, phương án, kế hoạch, chương trình…
Diễn văn: diễn văn tại lễ diễu binh ngày 2/9
Bản sao, sao lúc, trích lục
Bản sau: sao y bản chính

Sao lục: sao lại bản sao, có giá trị ngag với bản sao
Trích lục/ trích sao: sao một phần trong văn bản gốc
─ Thư công, hồ sở
─ Các loại giấy, các loại phiếu
─ Hợp đồng: là sự thỏa thuận, giao ước giữa 2 hay nhiều bên quy định các
quyền hạn, nghĩa vụ của các bên tham gia, thường được viết thành VB.
VB CM- KT
VB chun mơn: Là VB được hình thành trong các hoạt động quản lý chuyên
môn: giấy khám sức khỏe, bằng đại học, bản thiết kế xây dựng nhà…
VB kĩ thuật: là những văn bản hình thành trong lĩnh vực như: xây dựng, kiến
trúc, khí tượng thủy văn.
Câu 6. Phân biệt VBQPPL và VBHCCB = VD cụ thể
VBQPPL
Thẩm
quyền

1 số cơ quan, cá nhân có
thẩm quyền ban hành
VD : QH, CP, CTN…

Tính chất
nội dung

Đưa ra các quy tắc xử sự

VBHCCB
Do cơ quan, tổ chức có tư cách
pháp nhân ban hành, chủ thể ban
hành rộng hơn so với VBQPPL.
VD: chủ tịch UBND có quyền

ban hành văn bản HCCB nhưng
ko có quyền ban hành VBQPPL
Đưa ra các quy tắc xử sự riêng,
giải quyết 1 công việc, sự vụ cụ


chung

thể hay đưa ra quy phạm nội bộ

VD : Luật Dân sự do Quốc
Hội ban hành đưa ra các quy
tắc xử sự chung về quan hệ
nhân thân – tài sản, có tính
bắt buộc thi hành với tồn bộ
cơng dân nước CHXHCN
VN

VD: Quyết định thu hồi đất nông
nghiệp do chủ tịch UBND xã A
ban hành chỉ có hiệu lực với 1 số
đối tượng nhất định.

Đối
Tồn xã hội hay 1 nhóm XH; 1 cá nhân, 1 nhóm đối tượng cụ
tượng AD trên địa bàn toàn xã hội hay 1 thể
địa phương.
VD: quyết định khen thưởng của
VD: Pháp lệnh dân số của
chủ tịch nước với 1 vài cá nhân có

quốc hội có đối tượng áp
thành tích xuất sắc trong cơng tác
dụng là mọi cơng dân
giáo dục

Hiệu lực
thời gian

Hình
thức, thủ
tục, trình
tự ban
hành

Nhiều lần, lâu dài
VD : Luật xử lý VPHC: áp
dụng nhiều lần, nhiều TH
Chặt chẽ theo quy định của
PL

1 lần, trong khoảng thời gian nhất
định quy định sẵn
VD : quyết định xử lý VPHC chỉ
có hiệu lực 1 lần
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
trình tự thủ tục đơn giản hơn.

( bắt buộc đủ 6 bước quy
trình ban hành VB)


Câu 7. Yêu cầu về nội dung của VBQLNN
a.

Tính mục đích

-VBQLNN ban hành cần có tính mục đích nhất định : điều chỉnh các MQH xã
hội, quan hệ nội bộ, giải quyết cv cụ thể , cần chú ý mục đích chính trị ( theo
đường lối đảng cầm quyền)


- Trước khi ban hành cần xác định : có cần thiết ban hành hay khơng, ban hành
để làm gì, nội dung ban hành như thế nào, kết quả của việc ban hành ntn.
b. Tính khoa học
- Thơng tin đầy đủ, cụ thể, chính xác, có tính dự báo cao
- Logic về nội dung: nhất quán về chủ đề, bố cục chặt chẽ.
- Kết cấu hợp lý , chặt chẽ, Thể thức văn bản theo quy định
- Thống nhất với các văn bản khác
c. Tính đại chúng
-Nội dung văn bản phải phản ánh ý chí, nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân
và đáp ứng các nguyện vọng đó.
-Quy định cụ thể trong văn bản phải phù hợp với nội dung Hiến pháp về quyền
và nghĩa vụ của công dân, đảm bảo lợi ích chính đáng của ND.
-ND đưa ra có cơ sở khoa học, phù hợp với các quy phạm xã hội , chuẩn mực
đạo đức.
Đê đảm bảo tính đại chúng cần tiến hành công tác khảo sát, đánh giá thực
trạng xã hội, lắng nghe ý kiến ND
d. Tính pháp lý
-Được ban hành trên cơ sở căn cứ xác thực .( căn cứ ban hành phải cụ thể, xác
thực, tồn tại ở những VBQQPL hiện hành, phù hợp với ND văn bản)
-Nội dung điều chỉnh phù hợp với thẩm quyền luật định( mỗi cơ quan chỉ được

ban hành VBQQPL trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn)
-Nội dung văn bản phải phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và phù hợp
với nội dung văn bản của CQNN cấp trên( phù hợp với HP – PL, với nội dung
VB của cơ quan QLNN cùng cấp, cơ quan QLNN cấp trên, cơ quan HCNN có
cùng thẩm quyền.)
-NDVB phải phù hợp với tính chất pháp lý của mỗi nhóm trong hệ thống VB
e. Tính khả thi
-Nội dung VB phải phù hợp với thực tế cuộc sống và mức độ phát triển kinh tế -


xã hội hiện tại , phù hợp với năng lực, trình độ của chủ thể thi hành.
-Nêu được các điều kiện cần thiết để đảm bảo thực hiện các quy định hay yêu
cầu đưa ra trong VB
-Xác lập được trách nhiệm cụ thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân thi hành VB
Tại Việt Nam hiện nay
+Tính mục đích : tương đối được đảm bảo nhưng vẫn có 1 số VBQPPL chưa
xác định hoặc xác định sai câu hỏi “ ban hành VB đó xong sẽ giải quyết vđ gì”.
Ví dụ như VB quy định “ Thịt động vật sau khi giết mổ phải được bán trong
vịng 8h” hay cơng văn tỉnh Hà Tĩnh kêu gọi tiêu thụ bia.
+Tính khoa học: VBQLNN của chúng ta chưa có tính dự báo cao, các chính
sách thường có độ trễ nhất định
+Tính đại chúng: 1 số VBQLNN chưa phù hợp ý chí, nguyện vọng của ND.
+Tính pháp lý :đa phần được đảm bảo
+Tính khả thi :1 số VB ko có tính khả thi như quy định xử phạt xe khơng chính
chủ, cấm hút thuốc ở cây xăng.

Câu 8.Phân tích yêu cầu của việc sử dụng ngôn ngữ trong VB QLNN qua VD
cụ thể
Ngôn ngữ trong VBQLNN phải đảm bảo đủ 5 đặc trưng : chính xác, khn
mẫu, khách quan, lịch sự, đại chúng.

1.
Tính chính xác : hệ thống ngơn từ chính xác, đơn nghĩa, nhất quán, diễn
đạt các ý minh bạch, chuẩn xác, không mập mờ, mơ hồ .
VD : Thông báo về việc nghỉ tết:
“Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Học Viện Hành Chính Quốc Gia. Căn cứ kế
hoạch của Ban đào tạo về việc nghỉ tết nguyên đán 2015.
Trưởng ban đào tạo thông báo với nội dung như sau:
1.

Đối tượng được nghỉ.


Sinh viên Học Viện Hành Chính Quốc Gia.
2.

Thời gian.

Thời gian bắt đầu nghỉ từ ngày 02 tháng 02 năm 2015 tới ngày 20 tháng 02 năm
2015.
Thời gian bắt đầu học từ ngày 22 tháng 02 năm 2015.
3.

Tổ chức thực hiện.

Để thực hiện tốt thông báo, yêu cầu các giảng viên phụ trách thông báo tới sinh
viên kịp thời./.”
Trong nội dung TB trên, hệ thống ngôn ngữ được sử dụng rất chính xác , nhất
quán, sử dụng các từ đơn nghĩa như : thực hiện, căn cứ, thông báo ….. Các ý
được diễn đạt rất chuẩn xác như về thời gian, đối tượng, cách thức tổ chức thực
hiện …

2.
Tính khn mẫu: các phần, các ý được trình bày, sắp xếp theo 1 trật tự
nhất định; sử dụng nhiều thuật ngữ hành chính mà khơng vi phạm lỗi lặp từ.
VD : các văn bản QLNN thưởng sử dụng nhiều các từ “ căn cứ, có hiệu lực,
cam đoan, phê chuẩn.
3 Tính khách quan : VBHCNN phải thể hiện tính khách quan, mang ý chí nhà
nước vì thế khơng dùng đại từ nhân xưng số ít, khơng dùng từ ngữ chỉ MQH
thân thuộc, không dùng câu mang tc biểu cảm.
VD: sử dụng cụm từ chỉ đối tượng chung như : “ UBND TP Hà Nội yêu cầu ..”,
“ UBND thành phố Hà Nội chỉ thị”
Ko dùng câu có sắc thái biểu cảm như “ chúng tơi vơ cùng vui sướng được đón
tiếp q vị đến dự buổi tọa đàm”. Thay vào đó “ chúng tơi hân hạnh được đón
tiếp q vị đến dự buổi tọa đàm”
4.Tính lịch sự
-Vb cấp trên gửi xuống cấp dưới khơng có giọng điệu hách dịch, trịnh thượng
VD : Vb sở GD-ĐT Hà Nội gửi cơng văn cho phịng GD- ĐT huyện Quốc Oai :
“ Sở đề nghị phòng GD-ĐT huyện Quốc Oai phối hợp để thực hiện tốt việc tổ
chức kì thi HSG thành phố”


-VB cấp dưới gửi lên cấp trên và các cơ quan khác phải đảm bảo tính lịch sự
nhã nhặn . VD : “ chúng tơi kính mong q cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ
chúng tơi hồn thành nhiệm vụ”
5. Tính đại chúng:
-Ngơn ngữ cần dễ hiểu, dễ tiếp thu với các tầng lớp nhân dân, ít sử dụng thuật
ngữ chuyên môn
-Ngôn ngữ cần rõ ràng, rành mạch, dễ hiểu.
VD : Thông báo mời nhân dân đến dự họp: “ kính mời bà con nhân đến UBND
xã .. để tham dự cuộc họp về vấn đề bình bầu trưởng thơn”
u cầu cụ thể về ngôn ngữ VBQLHCNN

1. Sử dụng từ ngữ
- Lựa chọn và sử dụng từ đúng ngữ nghĩa.
+ Cần dùng từ đúng nghĩa từ vựng sao cho từ phải biểu hiện được chính xác nội
dung cần thể hiện, ví dụ:
"Nhà nước khuyến mại và tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng
và khai khẩn hợp lý thành phần mơi trường"
Trong câu này thay vì khuyến mại, khai khẩn phải dùng khuyến khích, khai
thác.
+ Khơng dùng từ làm phát sinh cách hiểu đa nghĩa, ví dụ:
"Phải xử phạt đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
những quy định về đăng ký hộ khẩu khi thay đổi nơi ăn ở"
Trong câu này từ ăn ở khơng chính xác, dễ làm phát sinh các cách hiểu khác
nhau, cần thay bằng từ cư trú.
- -Sử dụng từ đúng văn phong hành chính-cơng vụ.
- Sử dụng từ ngữ phổ thơng, trung tính thuộc văn viết, không dùng từ thuộc
phong cách khẩu ngữ.
- Tránh sử dụng từ cổ, thận trọng trong dùng từ mới.
- Không dùng từ ngữ địa phương, chỉ dùng những từ ngữ địa phương chỉ những


sự vật, hiện tượng mà chỉ địa phương đó mới có hoặc những từ ngữ có nguồn
gốc địa phương đã trở thành từ ngữ phổ thơng.
- Khơng dùng tiếng lóng, từ thơng tục, vì chúng làm mất đi tính trang trọng, uy
nghi và nghiêm túc của văn bản.
- Sử dụng đúng và hợp lý các thuật ngữ chuyên ngành. Đó là những thuật ngữ
chỉ tên gọi các tổ chức bộ máy nhà nước, chức vụ, lĩnh vực hoạt động hành
chính như: bộ, sở, ban, vụ, cục, phòng; chủ tịch, thủ trưởng, bộ trưởng, trưởng
ban,...; các thuật ngữ pháp lý như: nguyên đơn, bị đơn, quy phạm, lập pháp, lập
quy...
- Sử dụng hợp lý và chính xác các từ Hán-Việt và các từ gốc nước ngồi khác.

- Cách xưng hơ
*Tự xưng
+ Với văn bản gửi lên cấp trên : xưng đầy đủ tên cơ quan mình (VD Bộ Giao
thơng – Vận tải kính mời Thủ tướng)
+Với VB gửi xuống cấp dưới: chỉ cần nêu tên của cấp bậc chủ quản( Sở yêu cầu
phòng GD-ĐT các quận, huyện phối hợp để thực hiện tốt kì thi tốt nghiệp
THPT)
+Với VB gửi ngang cấp : thêm từ “ chúng tôi”( cơ quan chúng tôi rất hân hạnh
được hợp tác với quý cơ quan).
*Gọi tên CQ – CN nhận VB
+ Nếu là cấp dưới trực thuộc : nêu tên cấp bậc hoặc tên cụ thể ( CP yêu cầu
UBND TP)
+Nếu là cấp trên trực tiếp :chỉ cần nêu tên cấp bậc
+CQ ngang cấp hoặc CQ ngồi hệ thống : nêu tên đầy đủ, có thể thêm từ “ quý”
vào trước.
+VB gửi cho cá nhân : xưng ơng/ bà
+ Có học hàm , học vị : có thể thêm vào
.2. Sử dụng câu : s/d câu theo mục đích giao tiếp và cấu tạo ngữ pháp
+Câu theo mục đích giao tiếp :khơng dùng câu hỏi, câu cảm thán, câu mệnh


lênh mà dùng câu trần thuật dưới dạng gián tiếp. Không nên dúng câu bị động.
VD : “ Quý cơ ban cho biết tuổi của đương sự là bao nhiêu” > “Q cơ quan
vui lịng cho biết thơng tin về tuổi của đương sự”
“Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !”>“Chúng tôi xin chân thành cảm ơn “
“Các cơ quan liên quan hãy phối hợp giải quyết công việc” >“ Bộ yêu cầu cơ
quan liên quan phối hợp giải quyết công việc “
+Câu theo cấu tạo ngữ pháp :dùng câu đơn đủ TP, câu ghép rõ ràng về cấu trúc,
câu đặc biệt ở các vị trí được quy định ( tên cơ quan ban hành, địa điểm, TG
ban hành …)

Câu 9: Yêu cầu về thể thức với VBQLNN ( thông tư 01/BNV)

Câu 10.Quy trình soạn thảo và ban hành văn bản quản lý NN.
1. Bước 1: Sáng kiến và dự thảo văn bản
- Đề xuất việc soạn thảo văn bản;
- Quyết định cơ quan, đơn vị, cá nhân chủ trì soạn thảo;
- Thành lập ban soạn thảo, hoặc chỉ định chuyên viên soạn thảo
-

- Ban soạn thảo tổ chức nghiên cứu biên soạn dự thảo:

+Tổng kết đánh giá các văn bản có liên quan, thu thập tài liệu, thơng tin; nghiên
cứu rà soát các văn kiện chủ đạo của Đảng, các văn bản pháp luật hiện hành;
khảo sát điều tra xã hội; tham khảo kinh nghiệm của nước ngoài.
+Chọn lựa phương án hợp lý; xác định mục đích, yêu cầu (ban hành văn bản để
làm gì? Giới hạn giải quyết đến đâu?Đối tượng áp dụng là ai?) để có cơ sở lựa
chọn thể thức văn bản, ngôn ngữ diễn đạt, văn phong trình bày và thời điểm ban
hành.
- Viết dự thảo lần thứ nhất: Phác thảo nội dung ban đầu; soạn đề cương chi tiết;
tham khảo ý kiến của thủ trưởng, các chuyên gia; tổ chức thảo luận nội dung
phác thảo; chỉnh lý phác thảo; viết dự thảo.
- Biên tập và tổ chức đánh máy dự thảo.


2. Bước 2: Lấy ý kiến tham gia xây dựng dự thảo
-Tùy nôi dung VB mà cần lấy ý kiến CQ-TC, cá nhân hữu quan, nhà khoa học,
các hiệp hội, doanh nghiệp, đối tượng chịu sự điều chỉnh trực tiếp của VB.
-Hình thức lấy ý kiến : tổ chức hội thảo, trưng cầu dân ý, đăng trên phương tiện
thông tin đại chúng, gửi trên mạng, gửi dự thảo đến CQ-TC.
-Thủ tục lấy ý kiến :

+CQ soạn thảo VB gửi hồ sơ lấy ý kiến ( cơng văn đề nghị góp ý kiến, dự thảo
VB, các giấy tờ liên quan khác( nếu có)
+CQ được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời trong thời gian nhất định và không
phải chịu trách nhiệm pháp lý
+CQ, cá nhân soạn thảo nghiên cứu, xem xét, tổng hợp ý kiến và chỉnh lý. Ý
kiến tham gia phảo được tổng hợp thành các nhóm : CQQLNN, các chuyên gia
nhà KH, các hiệp hội, DN, đt #
3.
Bước 3: Thẩm định dự thảo : là hoạt động xem xét, nghiên cứu, đánh giá
về hình thức, ND, tính khả thi của văn bản nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp
pháp của văn bản trong hệ thống PL hiện hành, do các CQCM thực hiện

a) Ban soạn thảo xem xét, đề xuất về việc tiến hành thẩm định dự thảo văn bản.
Tuỳ theo tính chất, nội dung của văn bản lãnh đạo cơ quan soạn thảo quyết định
việc thẩm dự thảo văn bản.
b) Ban soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ thẩm định và gửi đến cơ quan thẩm định
( gồm dự thảo VB, báo cáo tác động của VB, công văn đề nghị thẩm định, bản
tổng hợp các ý kiến, các VB có liên quan)
c) Thẩm quyền : Bộ Tư pháp, tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ có trách nhiệm thẩm định các dự án, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật của các cơ quan trung ương tương ứng. Đối với các văn bản
khác tạm thời pháp luật chưa quy định là bước bắt buộc, song về nguyên tắc cần
thực hiện việc thẩm định ở tất cả mọi cấp độ ddối với dự thảo văn bản có tính
chất quan trọng.
d) Các phương diện cần thẩm định :


+ Sự cần thiết ban hành VB
+Phạm vi, mức độ điều chỉnh của VB
+Sự phù hợp của hình thức VB với phạm vi vấn đề cần đ/c

+Tính hợp hiến, hợp pháp của VB, tính thống nhất trong hệ thống các
VBQPPL.
+Tính khả thi
+Kỹ thuật soạn thảo VB
e) Cơ quan thẩm định gửi lại văn bản thẩm định và hồ sơ dự thảo văn bản đã
được thẩm định cho cơ quan, đơn vị soạn thảo.
f) Cơ quan chủ trì soạn thảo chỉnh lý dự thảo và chuẩn bị hồ sơ trình ký.
4. Bước 4: Xem xét, thông qua
a) Cơ quan, đơn vị soạn thảo trình hồ sơ trình duyệt dự thảo văn bản lên cấp
trên (tập thể hoặc các nhân) để xem xét và thơng qua. Văn phịng giúp thủ
trưởng xem xét trước các yêu cầu về nội dung, thể thức và các yêu cầu khác của
văn bản trước khi thủ trưởng ký.Phải có hồ sơ trình ký.Trường hợp khơng có hồ
sơ thì phải trợc tiếp tường trình với thủ trưởng ký.Phải thực hiện việc ký tắt
trước của chánh hoặc phó chánh văn phịng trước khi trình ký.
b) Thơng qua và ký ban hành văn bản theo đúng thẩm quyền và thủ tục luật
định. Việc thơng qua văn bản có thể được tiến hành bằng hình thức tổ chức
phiên họp hoặc theo thẩm quyền của thủ trưởng cơ quan, tổ chức. Tuỳ theo
thẩm quyền ban hành, tính chất và nội dung của văn bản, văn bản có thể được
xem xét thơng qua bằng hình thức tập thể tại một hoặc nhiều phiên họp của cơ
quan ban hành. Việc tổ chức các phiên họp phải đảm bảo các quy định của Nhà
nước.Người ký văn bản phải chịu trách nhiệm pháp lý về văn bản mình ký.
Trách nhiệm đó liên quan đến cả nội dung lẫn thể thức văn bản, do đó trước khi
ký cần xem xét kỹ về nội dung và thể thức của văn bản.
c) Đóng dấu văn bản.
d) Trong trường hợp khơng được thơng qua thì cơ quan soạn thảo phải chỉnh lý
và trình lại dự thảo văn bản trong thời hạn nhất định.


5. Bước 5: Công bố
a) Văn bản không thuộc danh mục bí mật nhà nước tuỳ theo tính chất và nội

dung phải được công bố, yết thị và đưa tin trên các phương tiện thông tin đại
chúng theo luật định.
b) Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước ở Trung ương phải được
đăng Công báo nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời hạn chậm
nhất là 15 ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
c) Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND phải được yết thị tại trụ sở
của cơ quan ban hành và những địa điểm khác do HĐND, UBND quyết định.
d) Văn bản quy phạm pháp luật phải được đưa tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
e) Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước Trung ương, văn bản
quy phạm pháp luật do HĐND, UBND ban hành được gửi, lưu giữ trên mạng
tin học diện rộng của Chính phủ và có giá trị như bản gốc.
g) Các văn bản khác tuỳ theo tính chất và nội dung được công bố kịp thời theo
quy định của pháp luật.
6. Bước 6: Gửi và lưu trữ văn bản
Văn bản sau khi được ký ban hành phải được làm thủ tục gửi đi kịp thời và lưu
trữ theo quy định của pháp luật.
Theo quy định văn bản phải được gửi đúng tuyến, không vượt cấp; phải đúng
địa chỉ đơn vị, bộ phận hoặc người thực thi. Văn bản được sao đúng thể thức,
vừa đủ số lượng bản theo yêu cầu và quy định của cấp có thẩm quyền, tránh
lãng phí giấy tờ, cơng sức. Khi sao y văn bản trong cơ quan thì giao cho văn
phịng sao, ghi rõ ngày tháng, thẩm quyền ký của người sao và đóng dấu của cơ
quan (Phải đảm bảo các nguyên tắc bảo mật đối với văn bản có mức độ
mật.Văn bản có mức độ khẩn phải được gửi nhanh chóng, kịp thời.
Văn bản được lưu một bản ở bộ phận chuyên môn phụ trách, hay bộ phận soạn
thảo, một bản khác lưu ở văn phòng hoặc văn thư cơ quan. Cuối năm nộp lưu
trữ theo đúng quy định của Nhà nước
v Khi soạn thảo và ban hành văn bản quản lý NN cần tuân thủ theo quy trình 6



bước này để :
+Sáng kiến và dự thảo VB : để xác định xem soạn thảo VB nhằm mục đích gì,
cơ quan nào soạn thảo, soạn thảo gồm những ND gì.
+Lấy ý kiến tham gia xây dựng dự thảo : để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp,
tính đại chúng, tính thống nhất.
+Thẩm định :đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, khả thi; sự phù hợp về nội dung,
thể thức.
+Xem xét, thông qua :đảm bảo sự hợp pháp của VB
+Công bố :để mọi người, mọi đối tượng nắm rõ
+Gửi và lưu trữ văn bản: tạo nguồn tư liệu pháp lý cần thiết để đối chiếu khi
cần.

Câu 11 : Phương pháp, kỹ thuật soạn thảo quyết định cá biệt
a.
Kh¸i niƯm:là VB mang tính chất áp dụng PL, do CQ-TC có thẩm quyền
ban hành theo theo trình tự , thủ tục nhất định nhằm đưa ra các quy tắc xử sự
riêng đối với 1 hoặc 1 nhóm đt cụ thể
Các loại QĐCB : qđ nhân sự, tổ chức bọ máy, thi đua, phờ duyt, x lý VB trỏi
PL.
b.

Bố cục của quyết định c¸ biƯt:

1.Căn cứ : là phần viện dẫn các căn cứ làm cơ sở ban hành QĐ.
-Căn cứ quy định thẩm quyền : cơ sở để chứng minh quyết định ban hành đúng
TQ
+ VB quy định trực tiếp thẩm quyền của CQ ban hành QĐ.
+ VB quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của CQ, TC , CN ban hành qđ
( Được trình bày đầu tiên ở phần căn cứ )
-Căn cứ quy định nội dung : cơ sở để chứng minh nội dung quyết định là hợp

pháp, gồm những VBQPPL quy định những vấn đề liên quan trực tiếp đến nội
dung quyết định.( trình bày ngay sau căn cứ TQ)


-Căn cứ thực tiễn :cơ sở chứng minh nội dung QĐ ban hành trên cơ sở thực tế,
khách quan.
2. Nội dung
Điều 1: chỉ đích danh các đối tượng điều chỉnh, các thông tin quan trọng để
nhận dạng đối tượng điều chỉnh.
Điều 2 và các điều tiếp theo : quy định các điều kiện cụ thể để thực hiện điều 1.
+ Điều trên điều cuối cùng quy định về hiệu lực VB
+ Điều cuối cùng : quy định trách nhiệm thực hiện VB.
Lưu ý :
-

Khi có văn bản đi kèm thì quyết định ko quá 5 điều.

-

Điều khoản đi kèm cần nêu rõ , cụ thể đối tượng chịu TB thi hành.

Câu 12: Tên và công dụng của các loại công văn chủ yếu.
-Công văn hướng dẫn, chỉ đạo :dùng để làm rõ nội dung, chỉ dẫn cách thức thực
hiện những nội dung công tác trong văn bản do cơ quan cấp trên ban hành.
-Cơng văn giải thích:Đây là loại cơng văn dùng để cụ thể hóa, chi tiết hóa nội
dung của các VB như Nghị quyết, chỉ thị, về thực hiện 1 cơng việc nào đó mà
cơ quan hoặc cá nhân nhận được chưa rõ, có thể hiểu sai, thực hiện k đúng hoặc
k thống nhất.
-Công văn đề nghị, yêu cầu: là loại VB được dùng trong TH các CQ-TC cần đề
nghị, đề xuất hoặc yêu cầu 1 vấn đề cơng tác nào đó với CQ-TC khác.

-Cơng văn hỏi ý kiến : dùng trong TH CQ-TC cần được giải thích rõ hơn về 1
nội dung hay biện pháp công tác nào đó để việc thực hiện nhiệm vụ đực dễ
dàng, thuận lợi, chuẩn xác.
-Công văn trả lời : là loại VB mà CQ-TC dùng để đáp lại yêu cầu làm rõ những
vấn đề cơng tác nào đó do CQ_TC khác đưa ra.
-Công văn đôn đốc – nhắc nhở:là VB thường dùng trong TH cơ quan cấp trên
cần chấn chỉnh, nhắc nhở , đôn đốc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan cấp dưới.


Phân biệt CV thông báo với thông báo :
CV Thông báo

Thơng báo

Đối tượng

Cụ thể

Rộng, khơng xác định

Nội dung

-Nêu lí do, mơ tả tình hình rồi
mới đi vào nội dung chính

-Đi thẳng vào vấn đề cần TB

-Lập luận biểu cảm, thuyết
phục


-Lập luận khơng biểu cảm
-Khơng có lời cảm ơn xã giao

-Có lời cảm ơn xã giao
Yêu cầu

hồi

Yêu cầu nhận TT phản

Không yêu cầu nhận TT phản
hồi

Phân biệt CV đề nghị với tờ trình
CV đề nghị

Tờ trình

Đối tượng

-Với cơ quan, tổ chức khác

-Với cơ quan cấp trên

Tính chất

-Đề nghị , đề xuất hoặc yêu
cầu về 1 vấn đề công tác

-Đề nghị với cấp trên phê duyệt


Nội dung

-Lý do , mục đích dẫn đến đề -Lý do, mục đích, căn cứ đề
nghị
nghị
-Nội dung đề nghị

-Tóm tắt nội dung đề nghị

-Lời cảm ơn

-Nêu rõ các phương án thực
hiên.
-Phân tích các vấn đề xảy ra nếu
đề nghị được áp dụng
-Nêu các biện pháp khắc phục
-Nêu kiến nghị với cấp trên để
đề xuất được thực hiện


×