Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN EG17.063

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.75 KB, 18 trang )

Ngun lý kế tốn EG17.063
B
Báo cáo nào sau đây KHƠNG là báo cáo
tài chính?

Báo cáo tồn quỹ tiền mặt

Bảng cân đối thử có đặc điểm

tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số
dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm
nhất định.

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:

tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có
trong 1 bút tốn ghi sổ khơng bằng nhau.
Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi
tiêu cá nhân. Kế tốn đã ghi Nợ TK Rút
vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số 131.000
dư của các tài khoản kế tốn như sau
(ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh
thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả
tiền cơng: 4.000, TK chi phí tiền cơng:
40.000, TK chi phí th nhà: 10.000, TK
Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn:
15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng
cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là:
Bảng CĐKT được lập dựa trên


Cân đối tài sản – nguồn vốn
Bán một lơ hàng có giá vốn 10.000, giá bán Nợ TK 632: 10.000/ Có TK 156: 10.000 và
20.000, thuế GTGT 10% (PP khấu trừ), kế Nợ TK 131: 22.000/Có TK 511: 20.000/Có
tốn ghi nhận:
TK 3331: 2.000
Bên Nợ của tài khoản kế toán
ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả
Bên Nợ TK 911 phản ánh chi phí, bên Có Bên Nợ TK 421 nếu Lỗ, bên Có TK 421
TK 911 phản ánh doanh thu. Chênh lệch nếu Lãi
Nợ - Có sẽ được kết chuyển sang :
Biết chi phí SXKD tại Công ty B trong kỳ: 178.000
CPNVLTT 100.0000, CPNCTT 50.000,
CPSXC 30.000, CPBH và QLDN 20.000.
Giả sử CPSX dở dang đầu kỳ là 5.000,
CPSX dở dang cuối kỳ là 7.000. Giá thành
trong lô hàng sản xuất trong kỳ là:
Biết chi phí SXKD tại Cơng ty A trong kỳ: 180.000
CPNVLTT 100.0000, CPNCTT 50.000,
CPSXC 30.000, CPBH và QLDN 20.000.
Giả sử khơng có CPSX dở dang. Giá thành
trong lô hàng sản xuất trong kỳ là:

C


Có tình hình sản phẩm P tại cơng ty HUNG
như sau:

26.000 triệu đồng


Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là
8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng
tồn cuối kỳ là:
Có tình hình vật liệu A tại cơng ty POMME
như sau:

113.000 triệu đồng

Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là
9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng
tồn cuối kỳ là:
Có tình hình vật liệu M tại công ty LEMON
như sau:

91.000 triệu đồng

Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000
kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất
trong kỳ là:
Giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi
Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị
đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:
Cơng ty AB do ơng An và bà Bình góp vốn, 500 triệu đồng
mỗi người góp 100 triệu đồng. Cuối năm
20XX, tổng tài sản của công ty là 850 triệu,
tổng vốn chủ sở hữu là 350 triệu. Hãy tính
tổng số nợ phải trả của công ty AB tại thời
điểm cuối năm 20XX?
Tổng TS của công ty TTT tăng thêm
Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho,

400 triệu
giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay
ngắn hạn của ngân hàng để thanh tốn 30%,
phần cịn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm
cho
Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300
triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển
khoản. Nghiệp vụ này làm cho

Tổng TS của công ty tăng thêm 150


Cơng ty ĐTN thanh tốn trước cho NCC văn
phịng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận
VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh
toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết
thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải
trả người bán là:
Cơng ty NLKT thanh tốn tồn bộ tiền lương
còn nợ cho người lao động bằng chuyển
khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách
ghi đúng cho nghiệp vụ này:
Cơng ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô
tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND,
thuế suất thuế GTGT là 10%, tồn bộ đã thanh
tốn bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng.
Nghiệp vụ này được kế tốn ghi:
Cơng ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô
tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND,
thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh

tốn bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được
kế tốn ghi:
Cơng ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để
thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) cịn thừa
cho Cơng ty ANP, kế tốn của ĐTN sẽ ghi số
tiền này vào:
Cơng ty TTT xuất kho một lơ hàng hố để gửi
cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu
VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND.
Nghiệp vụ này làm cho
Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử
dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã
vay dài hạn của ngân hàng để thanh tốn 70%,
phần cịn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm
cho

4.500

Nợ TK Phải trả CNV: 1.550

Nợ TK Tài sản cố định: 600

Nợ TK Tài sản cố định: 500

bên Nợ TK Phải thu khách hàng

Tổng TS của công ty không thay đổi (

Tổng TS của công ty TTT tăng thêm
500 triệu


Bằng: Giá trị dở dang đầu kỳ + Chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ - giá trị dở
dang cuối kỳ
CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát
Cơng thức tính giá thành sản phẩm sản xuất sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ
hồn thành trong kỳ là:
Cơng thức tính giá thành sản phẩm là?


(Ghi chú: CPSX là chi phí sản xuất)
Cơng thức tính kết quả tiêu thụ:

Bằng: Doanh thu thuần – Giá vốn –
Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Nợ TK 152/ Có TK 621
Cuối kỳ, vật liệu chính sử dụng không hết
nhập ngược lại kho:
Các thước đo sử dụng chủ yếu trong hạch toán Tiền
kế toán là?
Các thước đo sử dụng trong hạch toán:
Cả 3 thước đo đều đúng
Căn cứ để ghi sổ cái trong hình thức chứng từ
ghi sổ là?

Chứng từ tổng hợp
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc


Căn cứ để ghi sổ cái trong hình thức nhật ký
chung là?
Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh được ghi
nhận:
Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu A về đến
kho, đã thanh tốn bằng tiền mặt
Chi phí lắp đặt chạy thử ơ tô mới mua để phục
vụ cho SXKD bằng chuyển khoản:
Chi phí chế biến gồm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận
vào tài khoản
Chi phí quảng cáo, thuê cửa hàng, nhân viên
bán hàng được ghi nhận vào:
Chi phí bán hàng gồm:

Nhật ký chung
Nợ TK622/Có TK 334, Có TK 338
Nợ TK 152 (A)/Có TK 111
Nợ TK 211/Có TK 112
Chi phí nhân cơng trực tiếp và Chi phí
sản xuất chung
Ghi Nợ TK 642
Ghi Nợ TK 641
Tất cả các phương án đều đúng
(Chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán
hàng - Khấu hao, dịch vụ mua ngồi…
dùng cho bán hàng - Chi phí nhân công
phục vụ bán hàng)


Chiết khấu thương mại là?
Chỉ tiêu Chi phí bán hàng được phản ánh trên
Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân
NLKT (Đvt: triệu đồng):
Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là

Số tiền thưởng cho người mua do mua
với số lượng lớn
Báo cáo KQKD
1.550


1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản
Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được
ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản
vốn chủ sở hữu sẽ là:
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng
7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

480

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350
– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200
– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất
130
– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300
– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.
– Khách hàng trả lại một lơ hàng bán từ kì
trước trị giá 80, đã nhập kho.
Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là:


Đ
Doanh thu bán hàng là?
Đối tượng cơ bản của kế toán là?
Đối tượng nghiên cứu của kế toán

Tổng giá trị được thực hiện khi bán hàng
hóa cho khách hàng
Tài sản và nguồn hình thành tài sản
Tất cả các đáp án

Đơn vị có hình thức sổ nào để lựa chọn :
Định khoản kế toán?

Tất cả các phương án đều đúng
Là việc xác định ghi Nợ/Có cho các đối
tượng kế tốn

Định khoản kế toán là việc xác định
Định khoản giản đơn?

các tài khoản để ghi Nợ, ghi Có.
Là định khoản liên quan ít nhất 2 đối tượng
kế toán

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn
vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:

Tổng nguồn vốn không thay đổi


Nợ TK Phải trả người bán: 300
Có TK Vay ngắn hạn: 300
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn

Tổng tài sản không thay đổi


vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:
Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Tạm ứng: 300
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn
vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:

Tổng tài sản không thay đổi

Nợ TK Nguyên vật liệu: 100
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn
vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế
nào:

Tổng nguồn vốn tăng thêm 300

Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Phải trả người bán: 300
Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần
mềm quản lý, Cơng ty ANP đã chuyển

trước 10.000. Sau khi hồn thành, bàn giao
phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với
số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000.
Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là
(ĐVT: ngđ):

7.000

G
Giữa TK tổng hợp và TK phân tích

Khơng có quan hệ đối ứng với nhau

Giá trị SPDD cuối kỳ tính theo CP NVL
chính bao gồm

Giá trị VL chính trong bán hàng thành
phẩm

H
Hàng mua đang đi đường là hàng?

Đã mua nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa về
nhập kho

Hàng gửi bán là hàng

Chưa xác định là tiêu thụ

Hệ thống sổ kế toán gồm:


Tất cả các phương án đều đúng.( Hệ thống
sổ tổng hợp.- Hệ thống sổ chi tiết.)

Hệ thống chứng từ kế toán gồm:

Hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống
chứng từ hướng dẫn.


Hình thức sổ nào giúp phản ánh mọi
Tất cả các phương án đều đúng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào một quyển
sổ tổng hợp theo trình tự thời gian?
Hạch tốn bao gồm:
Tất cả các đáp án
Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại Tất cả các đáp án
thước đo
Hao hụt trong định mức (trong quá trình
vận chuyển) làm

giảm giá trị của vật liệu nhập kho.

K
Kế tốn có ý nghĩa với:

Tất cả các phương án đều đúng

Kế toán mua nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK152, Nợ TK 133/Có TK 331, 112

trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có hóa
đơn giá trị gia tăng định khoản:
Kế tốn q trình thu mua theo giới thiệu Kê khai thường xuyên
trong sách nguyên lý kế toán được thực
hiện theo phương pháp:
Kế tốn q trình bán hàng theo giới thiệu
trong tài liệu nguyên lý kế toán được thực
hiện theo phương pháp:

Kê khai thường xuyên

Kế toán doanh thu bán hàng trong trường
hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ định khoản:

Nợ TK111,112,131/Có TK 511, Có
TK33311

Kết cấu của tài khoản chi phí

Theo kết cấu quy ước

1. Kết cấu của tài khoản nguồn vốn
Kết cấu của tài khoản tài sản
Kết cấu của tài khoản doanh thu
Kết chuyển chi phí tính giá thành sản
phẩm:
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định
kết quả kinh doanh:

Kết chuyển giá vốn xác định kết quả:
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh:
Khấu hao tài sản cố định phát sinh tại phân
xưởng sản xuất:

Tăng bên Có
Tăng bên Nợ
Khơng có số dư
Tất cả các đáp án
Nợ TK 511/ Có TK 911
Nợ TK911/Có TK632
Nợ TK 911/Có TK 632, Có TK 641, Có TK
642
Nợ TK 627/Có TK 214

Khi bán hàng trực tiếp giá vốn ghi nhận
Nợ TK632/ Có TK155.156.154
như thế nào?
Khi chi tiền tạm ứng cho nhân viên đi công Phiếu chi.


tác, kế tốn lập chứng từ gì trong các chứng
từ sau?
Khi thu tiền khách hàng trả nợ, kế toán lập Phiếu thu
chứng từ gì trong các chứng từ sau ?
Khi mua NVL nhập kho ghi nhận như thế Nợ TK152,133/ Có TK111,112,331
nào?
Khi phát sinh chi phí bốc dỡ giá trị hàng

tăng
hóa nhập kho sẽ
Khoản mục nào sau đây khơng phải là chi Chi phí trả trước tiền bảo hiểm
phí ?
Khoản mục nào sau đây không phải là
nguồn vốn

Ứng trước tiền cho người bán hàng

Q
Quá trình sản xuất giúp chuyển:

Các yếu tố đầu vào thành sản phẩm

Quá trình mua hàng là q trình?

Thứ nhất.

Q trình bán hàng giúp chuyển:

Vốn hàng hóa thành tiền và thực hiện lợi
nhuận

Quá trình tiêu thụ giúp chuyển?

Vốn hàng hóa thành tiền và thực hiện lợi
nhuận
Q trình tiêu thụ (bán hàng) là quá trình… Cuối cùng
của sản xuất kinh doanh:
Quan hệ giữa tài sản(TS) và nguồn vốn Cân bằng về mặt lượng

(NV):
Quỹ khen thưởng phúc lợi thuộc loại:

Nợ phải trả

L
Lý do phân biệt kế toán thành kế tốn quản u cầu của người sử dụng thơng tin
trị và kế tốn tài chính là do:
Lợi nhuận kinh doanh trong kỳ được thể
hiện trên
Lô hàng gửi bán được khách chấp nhận
mua, giá vốn là 20.000, giá bán 30.000
(thuế GTGT 10%, PP khấu trừ), kế toán ghi
nhận

Báo cáo kết quả kinh doanh
Nợ TK 632: 20.000/ Có TK 157: 20.000 và
Nợ TK 131: 33.000/Có TK 511: 30.000/Có
TK 3331: 3.000

M
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn có mấy
mơ hình?
Mối quan hệ giữa 3 loại hạch tốn:

3 mơ hình.
Cung cấp số liệu cho nhau


Mua nguyên vật liệu đã thanh toán bằng Nợ TK 621, Nợ TK 133/ Có TK 112

chuyển khoản và đưa thẳng vào sản xuất
không qua kho. Công ty áp dụng thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Mua vật liệu giá cá VAT 10% (theo PP
khấu trừ) 11trđ. Vận chuyển 2trđ. Giá gốc
của lô vật liệu là:

12trđ

Mua vật liệu giá cả VAT 10% (theo PP
khấu trừ) 11trđ. Được giảm giá 2%. Giá
gốc của lô vật liệu là:

9,8trđ

Mua nguyên vật liệu A kho theo giá chưa
thuế GTGT là 1.000, chi phí vận chuyển do
người bán chịu là 60. Cơng ty áp dụng tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giá gốc nhập kho của nguyên vật liệu A là:

1.000

Mua nguyên vật liệu B kho theo giá có
thuế GTGT 10% là 5.500, chi phí vận
chuyển trả cho đơn vị vận chuyển là 100.
Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Giá gốc nhập kho
của nguyên vật liệu B là:


5.100

Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua
200.000 chưa thuế GTGT 5%, do mua
nhiều nên được giảm 5%. Giá gốc nhập
kho của lô hàng là:

190.000

Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người
bán được ghi:

ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả
người bán

Mục đích của kế tốn tài chính, chủ yếu là

Lập báo cáo tài chính

N
Nợ phải trả là gì?

Phần vốn đi chiếm dụng và phải cam kết
hoàn trả
Nội dung nào sau đây là phương pháp tính Nhập trước xuất trước
giá xuất kho hàng hóa, vật tư ?
Nội dung nào sau đây được trình bày trên Chi phí tài chinh (lãi vay)
Báo cáo kết quả kinh doanh
Nội dung nào sau đây được trình bày trên Hàng hóa tồn kho
bảng cân đối kế tốn

Nội dung nào sau đây được trình bày trên Tiền mặt
bảng cân đối kế toán
Nội dung nào sau đây được trình bày trên Tài sản cố định vơ hình
bảng cân đối kế tốn?
Nội dung của q trình sản xuất sẽ xuất Cả 3 chi phí đều đúng.
hiện các chi phí là?


Nội dung của quá trình tiêu thụ sẽ xuất
hiện:
Nội dung nào sau đây là chi phí sản xuất ?

Tất cả các phương án đều đúng (Giá vốndoanh thu-thanh tốn)
Chi phí lương quản đốc phân xưởng sản
xuất
Nội dung nào sau đây KHƠNG là chi phí Chi phí bao gói sản phẩm bán
sản xuất ?
Nội dung nào sau đây KHƠNG được trình Quỹ đầu tư phát triển
bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh?
Nội dung nào sau đây được tính vào giá trị Chi phí vận chuyển hàng mua
hàng hóa mua về ?
Nội dung của tổ chức báo cáo kế toán gồm:
Nguồn vốn bao gồm:
Ngun tắc kế tốn cơ sở dồn tích yêu cầu

Tất cả các phương án đều đúng
Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở
hữu
Ghi nhận doanh thu khi khách hàng chấp
nhận thanh tốn


Ngun tắc thận trọng địi hỏi:
Nguyên tắc kế toán cơ sở tiền yêu cầu

Tất cả các phương án đều đúng
Chỉ quan tâm dòng tiền ra – vào khi xác
định kết quả kinh doanh

1. Nguyên tắc giá gốc cho biết:

Giá gốc của tài sản là toàn bộ số tiền đã trả,
phải trả hoặc theo giá trị hợp lý của tài sản
tại thời điểm ghi nhận

Nguyên tắc nào được sử dụng trong tổ
Tất cả các phương án đều đúng
chức cơng tác kế tốn?
Những nội dung sau, nội dung nào là tài Nguyên vật liệu trong kho
sản ngắn hạn của doanh nghiệp ?
Nhập kho sản phẩm hoàn thành từ sản xuất: Nợ TK 155/ Có TK 154
Nhóm tài khoản hỗn hợp là những tài
khoản
Ngày 20/10 doanh nghiệp mua một hệ
thống lọc nước, trị giá mua chưa thuế là 12
triệu đồng, tuy nhiên doanh nghiệp mới
thanh toán cho nhà cung cấp 10 triệu đồng,
cịn 2 triệu đồng thanh tốn sau một tháng.
Chí vận chuyển và lắp đặt máy 1 triệu
đồng, vậy trị giá hệ thống lọc nước là bao
nhiêu?

Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu A về nhập
kho, thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, chưa thanh tốn tiền được ghi:

Vừa phản ánh tài sản, vừa phản ánh nguồn
vốn
13 triệu đồng

Nghiệp vụ “xuất kho thành phẩm gửi
bán”làm ảnh hưởng đến

Báo cáo kết quả kinh doanh

P

Nợ TK 152 (A), Nợ TK 133 / Có TK 331


Phân loại hạch tốn gồm có mấy loại hạch 3
tốn?
Phương pháp sau không phải là phương Phương pháp thay thế liên hồn
pháp kế tốn
Phương pháp kê khai thường xun địi
Theo dõi thường xuyên liên tục biến động
hỏi:
tăng, giảm của hàng tồn kho
Phương pháp tiêu thụ gửi bán: giá trị của TK157
hàng gửi bán khi xuất kho được ghi Nợ
TK?


T
Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu
khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng
thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn
bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước
khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT:
ngđ):

6.000

Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán
có số dư thơng thường là 16.000 trước khi
ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như
vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh tốn này
thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn
vị tính ngđ):
Tài sản dài hạn là?

11.000

Tài sản có thời gian ln chuyển trên 1
năm
TK Chi phí nhân cơng trực tiếp phản ánh:
Tiền lương và khoản trích theo lương của
cơng nhân trực tiếp tham giá chế tạo sản
phẩm thực hiện dịch vụ
TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phản Giá trị vật liệu sử dụng trực tiếp cho chế
ánh:
tạo sản phẩm thực hiện dịch vụ
TK “Hao mòn tài sản cố định”là

TK “thanh toán với người bán” là
Tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán là
những TK

tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
Tài khoản hỗn hợp
có số dư bên Nợ hoặc bên Có

TK Chi phí bán hàng phản ánh:

Các chi phí phục vụ cho hoạt động bán
hàng
TK nào không sử dụng trong q trình mua TK131
hàng?
TK nào khơng sử dụng trong quá trình bán
hàng?
Tài sản được phân loại theo:

TK 241
Thời gian luân chuyển


Tài khoản
sau đây?
Tài khoản
sau đây?
Tài khoản
sau đây?
Tài khoản
sau đây?

Tài khoản
sau đây?

152 thuộc nhóm tài khoản nào Tài sản ngắn hạn
156 thuộc nhóm tài khoản nào Tài sản ngắn hạn
211 thuộc nhóm tài khoản nào Tài sản dài hạn
214 thuộc nhóm tài khoản nào Tài sản dài hạn
411 thuộc nhóm tài khoản nào Vốn chủ sở hữu

Tài khoản kế toán

là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến
động tăng, giảm của các đối tượng kế toán
như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả
Tài khoản phản ánh khoản giảm trừ doanh TK521
thu gồm
Tài khoản Hàng hóa được chi tiết thành:
Tài khoản doanh thu

Giá mua hàng hóa và Chi phí thu mua hàng
hóa
được ghi tăng bên Có

:: KTB2039:: Các tài khoản kế tốn thường
có số dư Bên Nợ là các tài khoản:
{~ TK tài sản, chi phí, doanh thu
~ TK tài sản, chi phí, vốn chủ sở hữu
~ TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
= TK tài sản, rút vốn, chi phí}
Trong các giấy tờ sau, đâu là chứng từ

chứng minh cho việc mua hàng?
Trong các nội dung sau, nội dung nào là
nguyên tắc kế toán được thừa nhận?
Trong các nội dung sau, nội dung nào là
phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa,
vật tư ?
Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc
kế toán?
Trong các nội dung sau, đâu là vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp?
Trong các giấy tờ sau, đâu là chứng từ
chứng minh cho việc xuất kho vật liệu?
Trong các giấy tờ sau, đâu là chứng từ
chứng minh cho việc nhập kho vật liệu?
Trong các giấy tờ sau, đâu là chứng từ kế
tốn?

Hóa đơn (doanh nghiệp nhận về từ bên
bán)
Hoạt động liên tục
Bình qn gia quyền
Trọng yếu
Khoản góp vốn của các cổ đơng
Phiếu xuất kho vật liệu cho bộ phận sản
xuất
Phiếu nhập kho vật liệu từ nhập khẩu
Phiếu chi


Trong các giấy tờ sau, đâu là chứng từ kế Phiếu thu

toán?
Trong các tài sản sau tài sản nào là tài sản Phương tiện vận tải (ô tô, máy bay…)
dài hạn?
Trong các tài sản sau tài sản nào là tài sản
ngắn hạn?

Nguyên vật liệu

Trong các tài sản sau tài sản nào là tài sản
ngắn hạn?

Công cụ dụng cụ

Trong các chi phí sau chi phí nào là chi phí
sản xuất chung?

Cơng cụ dụng cụ dùng cho sản xuất

Nhiên liệu phục vụ giám đốc đi cơng tác
Trong các chi phí sau chi phí nào là chi phí
quản lý doanh nghiệp?
Trong các phương án sau, phương án nào Nhận Hoá đơn bán hàng.
đúng với doanh nghiệp, khi đi mua hàng
hoá?
Nhỏ hơn FIFO
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu
hướng tăng:
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo
phương pháp LIFO sẽ:
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu

hướng giảm:

Nhỏ hơn LIFO

Chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo
phương pháp FIFO sẽ:
Trong quá trình mua hàng thì có xuất hiện: Hoạt động mua hàng và thanh tốn
Trong q trình tiêu thụ thì có xuất hiện:
Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì
số đầu tiên thể hiện
Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được
sắp xếp theo trình tự:

Hoạt động bán hàng và thu tiền
loại tài khoản.
TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ
sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK
Chi phí

Tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình phân
tán là?

Có bộ phận kế tốn trực thuộc và bộ phận
kế toán trung tâm thực hiện đầy đủ chức
năng nhiệm vụ

Tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập
trung là?

Các cơng việc kế tốn đều được làm tại

phịng kế tốn

Tổ chức cơng tác kế tốn là?

Tạo mối liên hệ giữa các yếu tố kế tốn
chứng từ, TK, tính giá…


Tất cả các phương án đều đúng
Tổ chức công tác kế tốn phụ thuộc vào:
Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành Nợ TK154/Có TK621,622,627
định khoản:
Tổng GTSP =
Tiền lương nhân viên bán hàng thuộc về
nội dung
Tính khấu hao thiết bị sản xuất trong kỳ
định khoản thế nào?
Tính khấu hao thiết bị phục vụ cho văn
phòng trong kỳ định khoản thế nào?
Theo nguyên tắc nhất quán, nếu doanh
nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá hàng
tồn kho nào thì phải:
Theo mức độ khái qt của thơng tin kế
tốn được chia thành:
Tháng 2/N, Cơng ty LEMON trả tiền phí
bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn
bộ 12 triệu ghi Bnhận vào chi phí trong
tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế:

Giá trị DD đầu kỳ + Chi phí SXPS trong

kỳ - Giá trị DD cuối kỳ
Chi phí bán hàng
Nợ TK627/Có TK214
Nợ TK642/Có TK214
Áp dụng phương pháp đó trong suốt kỳ kế
tốn
Kế tốn tổng hợp và chi tiết
Giảm thêm 11 triệu

S
Sổ cái

tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản
kế tốn mà cơng ty đang sử dụng

Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận
chưa phân phối

Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có

Số dư có của TK “Hao mịn TSCĐ” được
ghi âm bên

Bên phần tài sản của Bảng cân đối kế toán

Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi
nhuận chưa phân phối thể hiện:
Sự tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp sản
xuất thông thường gồm:
Sự kiện dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư

phát triển thuộc mối quan hệ đối ứng nào
sau đây?
Sự kiện nhận góp vốn của cổ đơng bằng
tiền gửi ngân hàng thuộc mối quan hệ đối
ứng nào sau đây?

Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ
phát sinh
Tất cả các phương án đều đúng

X

Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
Tài Sản tăng – Nguồn vốn tăng


Xuất nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu Nợ TK 627/ Có TK 152
chung của phân xưởng sản xuất
Xuất nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất
sản phẩm
Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất sản phẩm:
Xuất kho thành phẩm gửi bán
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản
dưới đây:

Nợ TK 622/ Có TK 111
Nợ TK621/Có TK152
Nợ TK 157/Có TK 155
Mua TSCĐ chưa thanh tốn cho người

bán, trị giá 300

Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Phải trả người bán: 300
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản
dưới đây:

Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt
500

Nợ TK Vay dài hạn: 500
Có TK Tiền mặt: 500
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản
dưới đây:

Nhận vốn góp bằng tiền mặt 300

Nợ TK Tiền mặt: 500
Có TK Vốn góp: 500
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản
dưới đây:

Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển
khoản 500

Nợ TK Vay ngắn hạn: 500
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 500
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

Bảng kê chi tiền không phải là chứng từ
gốc
Chứng từ kế toán được lập ngay khi nghiệp
vụ phát sinh được gọi là chứng từ gốc.
Chứng từ kế toán dùng để ghi sổ phải đảm
bảo yêu cầu hợp lệ và hợp pháp
Chi phí lắp đặt TSCĐ được cộng vào
nguyên giá của tài sản.
Định khoản kế toán là việc xác định các tài
khoản để ghi Nợ, ghi Có.


Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

Giá trị DD đầu kỳ 10 triệu đồng. Chi phí
SXPS trong kỳ 80 triệu đồng. Giá trị DD
cuối kỳ 0 triệu đồng. Tổng giá thành SP là
90 triệu đồng
Giá trị DD đầu kỳ 20 triệu đồng. Chi phí
SXPS trong kỳ 80 triệu đồng. Giá trị DD
cuối kỳ 10 triệu đồng. Tổng giá thành SP là
90 triệu đồng.
Giá trị DD đầu kỳ 10 triệu đồng. Chi phí
SXPS trong kỳ 80 triệu đồng. Giá trị DD
cuối kỳ 0 triệu đồng. Tổng giá thành SP là
90 triệu đồng.
Ghi kép là phương pháp phản ánh nghiệp
vụ kinh tế vào ít nhất 2 tài khoản có liên
quan
Hao hụt trong định mức (trong q trình
vận chuyển) làm giảm giá trị của vật liệu
nhập kho.
Lệnh chi tiền không thể dùng làm căn cứ để
ghi sổ.
Tên và chữ ký của người lập chứng từ bắt

buộc phải ghi rõ trên chứng từ
Tên, số lượng, giá trị hàng bán là yếu tố bắt
buộc của hóa đơn GTGT.
Tên chứng từ phản ánh khái quát nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
TK “Hàng gửi bán” thuộc nhóm tài khoản
phản ánh Tài sản.
Tài khoản kế tốn được mơ hình hóa dưới
dạng chữ T
Tài khoản dùng để theo dõi tài sản giữ hộ
có số hiệu bắt đầu bằng số 0
Tài khoản chữ T bao gồm 3 yếu tố: Tên tài
khoản, Bên Nợ, Bên Có.
Tài khoản hỗn hợp là tài khoản vừa có số
dư Nợ, vừa có số dư Có.
Tài khoản phản ánh chi phí loại 6, loại 8
thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh.
Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì
số đầu tiên thể hiện loại tài khoản.
Phương thức bán hàng không phải là yếu tố
bắt buộc của hóa đơn bán hàng.
Phương thức thanh toán là yếu tố bổ sung
của bản chứng từ.
Phương thức thanh tốn khơng phải là yếu
tố bắt buộc của bản chứng từ.
Nội dung tóm tắt nghiệp vụ là yếu tố bắt


Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

buộc của bản chứng từ.
Nghiệp vụ: “Mua vật liệu thanh toán bằng
tiền mặt” thuộc quan hệ đối ứng: Tài sản
tăng – Tài sản giảm.
Nghiệp vụ “Xuất kho hàng hóa gửi bán”
được ghi Có TK “Hàng hóa”.
Nhóm tài khoản thuộc Bảng CĐKT gồm
các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3 và loại 4.
Một chu trình hạch tốn kế toán thường bao
gồm 4 bước: Lập chứng từ, ghi sổ kế tốn,

khóa sổ kế tốn, và lập các BCTC
Một u cầu về tính pháp lý của chứng từ
là phải có chữ ký của các bên liên quan.
Mua một thiết bị giá mua chưa VAT 10%
(PP khấu trừ) 40triệu đồng. Chi phí lắp đặt
cả VAT 10% là 5,5 triệu đồng. Nguyên giá
của thiết bị là 45triệu đồng.
Mua một thiết bị giá mua chưa VAT 10%
(PP khấu trừ) 50triệu đồng. Chi phí lắp đặt
cả VAT 10% là 5,5 triệu đồng. Nguyên giá
của thiết bị là 55triệu đồng.
Số phát sinh của doanh thu bán hàng trong
kỳ được ghi vào bên Có TK Doanh thu.
Số tổng cộng của bảng CĐKT không thay
đổi khi: trả nợ người bán bằng tiền mặt 20
triệu
Số tiền đặt trước cho người bán được ghi
vào Bên Nợ TK “Ứng trước cho người
bán”.
Số tiền người mua trả trước tiền hàng được
ghi vào bên Có TK “Người mua ứng trước”
Số tiền khách hàng ứng trước được ghi bên
phần Nguồn vốn của Bảng CĐKT
Số tiền được hưởng từ việc mua hàng với
số lượng nhiều được ghi vào bên Có TK
“Hàng hóa”.
Số tiền ứng trước cho người bán được ghi
dương bên phần Tài sản của Bảng CĐKT.
Số dư TK “Vay và nợ thuê tài chính” được
phản ánh trong phần Nợ phải trả của Bảng

CĐKT.
Số dư TK “Tiền mặt” được phản ánh trong
phần Tài sản ngắn hạn của Bảng CĐKT.
Số dư TK “Phải trả nhân viên” được phản
ánh trong phần Nợ phải trả của Bảng
CĐKT
Số dư bên Có TK “Lợi nhuận chưa phân


Xác định câu đúng nhất?
Xác định câu đúng nhất?

phối” được ghi số dương bên phần Nguồn
vốn của Bảng CĐKT
Về hình thức biểu hiện tài khoản kế toán là
sổ kế toán.
Việc ghi chép trên TK chi tiết được sử dụng
cả thước đo giá trị và hiện vật

V
Việc chuyển sổ được hiểu là

chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái

Y
Yếu tố nào sau đây khơng thuộc quy trình
ghi sổ kế toán

lập bảng cân đối thử




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×