Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giải nhanh bài tập hóa hữu cơ lớp12 CĐ 06 OXI LƯU HUỲNH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.81 KB, 31 trang )

Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

C. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 1. Đơn chất Oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại.
Phương pháp giải
+ Với Oxi phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao hoặc thấp, còn với S phản
ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.
+ Phương trình phản ứng tổng qt:
2M + xO2 → 2M2Ox.
2M + xS → M2Sx.
+ Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn
electron, bảo toàn nguyên tố.
mch�t = �mc�c th�nh ph�n = �mnguy�n t�
V�d�
: mH2SO4 =mH +nS +mO

Bảo toàn khối lượng :

�mtr��c ph�n �ng  �msau ph�n �ng
0

t
V�d�
: Al +O2 ��
� Al 2O3

BTKL � mAl  mO2  mAl2O3
�s�electron cho = �s�electron nh�n
� �s�mol

Bảo toàn electron:



electron cho

� s�e cho. s�mol

= �s�mol

ch�
t Cho

electron nh�
n

=s�electron nh�
n. s�mol

ch�
t Nh�
n

0

t

V�d�
: Al +O2 ��� Al 2O3
B�o to�
n electron � 3.nAl =4.nO2
Trong ph�
n�

ng h�
a h�
c, c�
c nguy�
n t�lu�
n�


c b�
o to�
n (kh�
ng �

i)
� kh�
i l�

ng nguy�
n t�kh�
ng �

i;

Bảo toàn nguyên tố:

� s�mol nguy�
n t�kh�
ng �

i.

� �(S�nguy�
n t�
. s�mol ch�
t) tr��c = �(S�nguy�
n t�
. s�mol ch�
t) sau
V�d�
:

0

t
FeO +O2 ��
� Fe3O4.

B�o to�
n nguy�
n t�O � 1.nFeO +2.nO2 =4.nFe3O4

PS : Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không
nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn
như bảo toàn khối lượng, bảo tồn electron, bảo tồn ngun tố.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Oxi hố hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1
thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là:
A. 7,4 gam
B. 8,7 gam
C. 9,1 gam
D. 10 gam

1


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

Hướng dẫn giải:
Cách 1: Thơng thường.
Gọi a là số mol mỗi kim loại Cu, Al trong hỗn hợp X.
Ph�

ng tr�
nh ph�
n�
ng: 2Cu +O2 ��
� 2CuO
a

a

4Al +3O2 ��
� 2Al 2O3

Ta có: moxit =

a
a/2
mCuO  mAl2O3  80a  102a/2  13,1� a  0,1 mol

Đáp án C.
Cách 2: Dùng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.

Cách này khơng cần viết và cân bằng phương trình phản ứng.
Gọi a là số mol mỗi kim loại Cu, Al trong hỗn hợp X.
mX  64.0,1 27.0,1 9,1 gam �

nCuO  nCu  a;
nCuO  a




��
nAl2O3  0,5a
� Al2O3 =nAl =a

 80a 51a  13,1� a  0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố Cu và nguyên tố Al � �
2n

Bảo toàn khối lượng

� mY  mCuO  mAl2O3

� mX  64.0,1 27.0,1 9,1 gam � Đáp án C.

Ví dụ 2: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh
trong một ống nghiệm đậy kín . Khối lương chất rắn thu được sau phản ứng là :
A. 8,0 gam
B. 11,2 gam
C. 5,6 gam

D. 4,8 gam
Hướng dẫn giải:
3,2
4,8
Cách 1: Ta có: n  32  0,1 mol; n  24  0,2 mol;
� MgS;
Phương trình phản ứng:
Mg + S ��
S

Ta có:

nMg
1

 0,2 

Mg

MgS : 0,1 mol

nS
 0,1� Mg d�� R�
n�
� mR�n  56.0,1 24.0,1 8gam
1
Mg d�
: 0,1 mol



Đáp án A.
Cách 2: Nếu Mg dư, S dư hay cả hai cùng dư thì tất cả các chất sau phản
ứng đều là chất rắn. Về nguyên tắc của định luật bảo tồn khối lượng thì tổng
khối lượng của nó sẽ bằng tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mặc dù ta
không cần biết sau phản ứng chứa những chất nào và với lượng là bao nhiêu.
Bảo toàn khối lượng � mRắn = mMg + mS = 4,8 + 3,2 = 8,0 gam. � Đáp án A.
Ví dụ 3: Đốt cháy hồn tồn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến
khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là:
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Ca
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Gọi kim loại cần tìm là M.
Phương trình phản ứng: 2M + O2 ��� 2MO;
13 16,2
Ta có: n  n � M  M  16 � M  65 (Zn) � Đáp án A.


t0

M

2

MO


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12


Cách 2: Chúng ta khơng cần viết phương trình phản ứng, mà chỉ áp dụng các
định luật bảo toàn.
16,2  13
Bảo toàn khối lượng � m  m - m � n  32  0,1 mol;
O2

Bảo toàn electron

r�n X

M

O2

� 2nM  4nO2 � nM  2.0,1 0,2 � M 

13
 65 (Zn) � Đáp án A.
0,2

Ví dụ 4: Cho 7,2 gam kim loại M , có hố trị khơng đổi trong hợp chất, phản
ứng hồn tồn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0
gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại
M là:
A. Cu.
B. Ca.
C. Ba.
D. Mg.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài toán:


Cl
MCl


t0
7,2 gam M  5,6 lit kh�X � 2 ��
� 23 gam R�
nY � x
O2
M 2Ox



Cách 1: Gọi x là hóa trị của kim loại M; a, b lần lượt là số mol Cl2 và O2
trong hỗn hợp X.
2M

Ta có:

 xCl 2

��
� 2MCl x

4M



xO2


��
� 2M 2Ox

2a
2a
4b
2b
��
� a mol ��

��
� b mol ��

x
x
x
x
2a 4b

�mM  ( x  x ).M  7,2

x 2

5,6


 0,25
� M  12.x � �
�nkh� a  b 

22,4
M  24 (Mg)



2a
2b
�mR�n  .(M  35,5x)  .(2M  16x)  23

x
x

Đáp án D.

Cách 2: Dùng bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron.
Ta có:

5,6

nCl  0,2

nX  nCl2  nO2 
 0,25


22,4
�� 2

nO2  0,05



BTKL � mX  mY  mM  23 7,2  71.nCl2  32.nO2


Bảo tồn electron
� M=

� Hóa

trị. n =2 n + 4 n
M

x 2
7,2

.x  12.x � �

0,6
M  24 (Mg)


Cl 2

O2

� nM =

2.0,2  4.0,05 0,6

x

x

Đáp án D.

Nhận xét:
Cách 1: Hầu hết học sinh sẽ quen hơn, tuy nhiên việc viết phương trình
phản ứng, cân bằng, gọi ẩn và lập hệ 3 phương trình 4 ẩn sau đó biện luận sẽ
rất khó khăn.
Cách 2: Chỉ sử dụng các định luật bảo tồn của hóa học mà khơng cần viết
phương trình hóa học, nó sẽ dễ dàng hơn cho việc giải tốn. Vì cách này chúng
ta chưa quen nên ban đầu có thể sẽ bỡ ngỡ, khó hiểu, nhưng khi chúng ta thành
thạo thì đây là cách tối ưu. Chúng ta nên sử dụng cách này.
3


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.
Phương pháp giải
+ Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích...) của chất trong hỗn hợp các khí
khơng phản ứng với nhau thì phương pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng
tương đối hiệu quả.
+ Phản ứng ozon hóa:
tia l�
a�
i�
n
3O2 �����
2O3;
+ Phản ứng ozon phân:

2O3 ��� 3O2;
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18.
Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%. B. 30% và 70%. C. 35% và 65%. D. 40% và 60%
Hướng dẫn giải:
VO3 lit O3 (M=48)

Sơ đồ đường chéo:

(36 - 32)
M  18.2  36

VO2 lit O2 (M=32)


VO3
VO2

1

%VO3 
.100  25%

36 - 32 1 �
1 3

 ��

48 - 36 3 �

3
%VO 
.100  75%
� 2 1 3

(48 - 36)

Đáp án A.

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần
thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so
với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất.
A. 2,5 lít
B. 7,5 lít
C. 8 lít
D. 5 lít
Hướng dẫn giải:
Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là: M  24.2  48
X

V lit O2 (M=32)

Sơ đồ đường chéo:

M Y  22,4.2  44,8
20 lit X (M X =48)




(48 - 44,8)

V 48 - 44,8 1
20

 �V 
 5lit �
20 44,8 - 32 4
4

(44,8 - 32)

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon
phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30%
so với thể tích ban đầu , biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là:
4


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

A. 25% .

B. 40% .

Sơ đồ bài toán:

C. 50% .

Hướng dẫn giải:

D. 57,14% .

O
O


V lit h�
n h�
p X � 2 ��
� Y � 2 , c�V=30%
O3
O2


Ozon ph�
n
2O3 ����
� 3O2

Phương trình phản ứng:
.
Khơng mất tính tổng qt, ta chọn hỗn hợp X ban đầu có thể tích VX = 100
lit. � V  130 lit .
a lit

1,5a lit

Y


Ta có:

O3 a lit
O 1,5a lit


ozon ph�
n
����
�Y � 2

O2 (100-a) lit
O2 (100-a) lit



Hay VY = 1,5a + (100 - a) = 130 � a = 60 � V  100 60  40 lit hay40% � Đáp
án B.
Ví dụ 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là
33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là
A. 7,09%.
B. 9,09%.
C. 11,09%.
D. 13,09%.
Hướng dẫn giải:
O2

Sơ đồ bài toán:


O
O


tia l�
a�
i�
n t0
V lit � 2 �����
� V lit H�
n h�
p�3
O2
O2(d�
)
M  33


tia l�
a�
i�
n
3O2 ����� 2O3

Phương trình phản ứng:

.

VO3 lit O3


(M=48)

Sơ đồ đường chéo:

(33 - 32)
M  33

VO2 (d�) lit O2 (M=32)


VO3
VO2 (d�)



(48 - 33)

VO (ph�n �ng)
33 - 32 1
3
3
1,5
 � VO2 (ph�n �ng)  .VO3  1.  1,5� H  2
.100 
.100  9,09%
48 - 33 15
2
2
VO2 (ban ��u)
1,5 15


Đáp án B.
Câu 5: Một bình cầu dung tích 0,336 lit được nạp đầy oxi rồi cân được m1
gam. Phóng điện để ozon hố, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được
khối lượng là m2. Khối lượng m1 và m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các
thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của
ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9%.
B. 10%.
C. 18%.
D. 17%.
Hướng dẫn giải:


Sơ đồ bài toán:

O
O
O



 O2
tia l�
a�
i�
n t0
0,336 lit � 2 �����
� H�
n h�

p�3
�����
�� 3
m 0,04gam
O2
O2 (d�
)
O2




Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn 1 mol O2 là: 48-32 = 16
gam.
Vậy x mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn x mol O2 là 0,04 gam
� nO3  x 

0,04
0,056
 0,0025 mol � VO3  0,0025.22,4  0,056 lit � %VO3 
.100  16,67% �17%
16
0,336

5


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12


Đáp án D.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H 2 bằng 20. Để đốt cháy
hồn tồn 4,48 lít khí CH4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Gía trị của V là:
A. 3,584 lit
B. 4,480 lit
C. 8,960 lit
D. 7,168 lit
Hướng dẫn giải:


Sơ đồ bài toán:

X

dX /H2 20

O2

t0
�  2 mol C2H6 ��� CO2  H2O.
O3

a mol O3 (M=48)

(40 - 32)

Sơ đồ đường chéo:

M  20.2  40

b mol O2 (M=32)



(48 - 40)

a 8
 � nO2  nO3  a mol;
b 8

Cách 1: Thơng thường.
CH4

 2O2

0

t
��
� CO2

 2H2O CH4

a
��
� a mol
2

Ta có:




4
O3
3

0

t
��
� CO2

 2H2O

3a
��
� a mol
4

a 3a 4,48
nCH4  (  ) 
 0,2 mol � a  0,16 mol � VX  0,16.2.22,4  7,168 lit. �
2 4
22,4

Đáp án D.

Cách 2: Sử dụng các định luật bảo toàn.
1.nCO2  1.nCH4  0,2 mol;



��
2.nH2O =4.nCH4 � nH2O  0,4 mol;

� 2.nO2  3.nO3  2.nCO2  1.nH2O � 2a +3a  2.0,2  0,4 � a  0,16 mol;

Bảo toàn nguyên tố C và H
Bảo toàn nguyên tố O

� VX  0,16.2.22,4  7,168 lit. �

Đáp án D.

Nhận xét:
Cách 1: Phải viết phương trình phản ứng, cân bằng và lập phương trình toán
học. Cách này thường hạn chế khi gặp những bài tốn phúc tạp gồm nhiều
chất, nhiều phản ứng hóa học...
Cách 2: Không cần viết và cân bằng các phản ứng hóa học mà ta chỉ cần viết
bài tốn dưới dạng sơ đồ hóa. Sau đó sử dụng các định luật bảo tồn để giải.
Nó sẽ áp dụng dễ dàng cho những bài toán gồm nhiều chất, qua nhiều giai đoạn
và nhiều phản ứng hóa học. Chúng ta nên làm quen và sử dụng cách này cho
các bài toán sau này.
Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.
Phương pháp giải
+ Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và
hợp chất.
6


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12


+ Ví dụ:
� O2 + 2KOH + I2.
O3 + 2KI + H2O ��
� Ag2O + O2
O3 + 2g ��
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ: Dẫn 1,12 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư,
sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của
ozon trong X là:
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 80%
Hướng dẫn giải:
� O2 + 2KOH + I2.
Phương trình phản ứng: O3 + 2KI + H2O ��
Ta có:

nO3  nI2 

6,35
0,025.22,4
 0,025 mol � %VO3 =
.100  50% �
254
1,12

Đáp án A.


Dạng 4. Điều chế oxi - phản ứng nhiệt phân.
Phương pháp giải
+ Ngun tắc để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm là nhiệt phân hợp chất
giàu oxi, kém bền nhiệt.
+ Ví dụ:
2 KMnO4 ��� K2MnO4 + MnO2 + O2.
2 KClO3 ��� 2KCl + 3O2.
+ Để giải các dạng bài này có thể viết các phương trình hóa học hoặc sử dụng
định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.
► Các ví dụ minh họa ◄
t0

t0

Ví dụ: Nhiệt phân 55,3 gam KMnO4 sau một thời gian phản ứng thu được V lít
khí O2 (đktc). Gía trị lớn nhất của V có thể là:
A. 7,84 lit
B. 3,36 lit
C. 3,92 lit
D. 6,72 lit
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2 KMnO4 ��� K2MnO4 + MnO2 + O2.
Để V đạt giá trị lớn nhất thì phản ứng phải xảy ra hồn tồn, suy ra:
t0

Ta có:

nO2 

nKMnO4

2



55,3
 0,175 mol � VO2 =0,175.22,4 =3,92 lit
158.2



Đáp án C.

Dạng 5. Phản ứng tạo kết tủa của ion sunfua ( S ), sunfat ( SO ).
2

2
4

Phương pháp giải
+ Một số muối sunfua( như Na2S, K2S, BaS, CaS..) tan trong nước. Hầu hết các
muối sunfua không tan trong nước.
7


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

- Một số muối sunfua khơng tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch
axit như FeS, ZnS, MgS...
- Một số muối sunfua không tan trong nước và cũng khơng tan trong các
dung dịch axit (HCl, H2SO4 lỗng, HNO3 loãng..) như CuS, PbS..

+ Hầu hết muối sunfat đều tan trong nước. Một số muối sunfat không tan trong
nước và không tan trong axit mạnh (HCl, HNO3..) như BaSO4, SrSO4,
PbSO4. ...
+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo
toàn khối lượng ..
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H 2S vào 64 gam dung dịch CuSO 4 10%,
sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Gía trị của m là:
A. 33,6 gam
B. 38,4 gam
C. 3,36 gam
D. 3,84 gam
Hướng dẫn giải:
� CuS � + H2SO4.
Phương trình phản ứng: H2S + CuSO4 ��
Ta có:

7,84
64 10
 0,35  nCuSO4 
.
 0,04 � H2S dư và
22,4
160 100
 0,04 � mCuS  0,04.96  3,84gam � Đáp án D.

nH2S 

� nCuS  nCuSO4


CuSO4 hết.

Ví dụ 2: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch
HCl dư thu được dung dịch Y và thốt ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp
khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần
phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 94%.
B. 6%
C. 60%
D. 40%
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài toán:
FeCl
Fe  HCl d�
�H


 Pb(NO3 )2
m gam X � ����
� Y � 2  4,928lit Kh�Z � 2 ����
� 47,8 gam PbS �
FeS
HCl d�


�H2S

Cách 1: Thông thường
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, FeS trong hỗn hợp X.

Phương trình phản ứng:
Fe 2HCl ��
� FeCl 2  H2;
mol x



x

FeS  2HCl ��
� FeCl 2  H2S;
mol y



y

H2S  Pb(NO3)2 ��
� PbS  2HNO3
mol y

8



y


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12


47,8
4,928
 0,2 mol; nH2 =x +y =
 0,22 mol � x  0,02 mol
239
22,4
0,2.88
� %mFeS 
.100  94,017% �94% � Đáp án A.
0,2.88 0,02.56

Ta có:

y  nPbS 

Cách 2: Dùng định luật bảo toàn.
47,8
Bảo toàn nguyên tố S nFeS  nH S  nPbS  239  0,2 mol.
2

Ta có:

4,928
 0,22 � nH2  0,22  0,2  0,02 mol.
22,4
� nFe  nH2  0,02 mol

nZ  nH2  nH2S 

Bảo toàn electron

� %mFeS 

0,2.88
.100  94,017% �94% �
0,2.88 0,02.56

Đáp án A.

Ví dụ 3: Nung 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng dư bột lưu
huỳnh, sau phản ứng thu được rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch axit
clohidric thu được khí Y. Dẫn khí Y vào V lit dung dịch CuSO 4 dư, sau phản
ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là:
A. 9,6 gam
B. 19,2 gam
C. 18,6 gam
D. 28,8 gam
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài toán:

FeS

5,6 gam Fe


 CuSO4
t0
 HCl
 S ��
� R�
nX�

ZnS ���
� Kh�Y (H2S) ���

� m gam CuS

13
gam
Zn


S d�


Cách 1: Phương trình phản ứng:
Fe + S ��� FeS
Zn + S ��� ZnS
� FeCl2 + H2S
FeS + 2HCl ��
� ZnCl2 + H2S
ZnS + 2HCl ��
� CuS + H2SO4
H2S + CuSO4 ��
5,6 13
Ta có: n  n  n  n  n  n  56  65  0,3� m  0,3.96  28,8 � Đáp án D.
Cách 2: Dùng định luật bảo tồn.
Cả sơ đồ bài tốn ta thấy Fe và Zn đều nhường 2 electron cịn S nhận 2
electron.
5,6 13
Bảo tồn electron, ta có: 2n  2n  2n � n  56  65  0,3 mol.
Bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh: n  n  0,3 mol � m  0,3.96  28,8 gam � Đáp án

D.
Ví dụ 4: Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho
đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu khơng đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml.
Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:
A. 0,3 M.
B. 0,6M.
C. 0,5M.
D. 0,15M
Hướng dẫn giải:
t0

t0

CuS

H2S

FeS

ZnS

Fe

Zn

S

CuS

Fe


Zn

CuS

S

S

CuS

9


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

� BaSO4 �(trắng) + 2NaCl.
Phương trình phản ứng: Na2SO4 + BaCl2 ��
Phản ứng đến khi kết tủa khơng đổi, tức là Na2SO4 đã hết.

Ta có:

nBaCl2  nNa2SO4  0,3.1 0,3 mol � CM (BaCl2 ) =

0,3
 0,6M �
0,5

Đáp án B.


Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazo.
Phương pháp giải
+ H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazo sẽ tạo ra muối axit, muối trung
hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH-. Ta có thể chia ra các
trường hợp như bảng sau:

+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo
toàn khối lượng ..
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Cho 2,24 lit (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH
2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:
A. NaHS và Na2S. B. NaHS .
C. Na2S.
D. Na2S và NaOH.
Hướng dẫn giải:
Ta có:

2,24

1
nH2S 
 0,1 mol;
n  0,17


�HS
� OH 
 1,7 � Muối �2
22,4


nH2S
0,1
S


nNaOH =0,085.2 =0,17 mol


hay

�NaHS


�Na2S

Đáp án

A.
Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M
thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là:
A. 11,5 gam.
B. 12,6 gam.
C. 10,4 gam.
D. 9,64 gam.
Hướng dẫn giải:
Ta có:

2,24

 0,1 mol;

n  0,15
�nSO2 
� OH 
 1,5� Muối
22,4

nSO2
0,1
�n
� NaOH =0,15.1 =0,15 mol

Cách 1: Viết phương trình, gọi ẩn, lập hệ.

10

1

�HSO3
� 2
SO3


hay


�NaHSO3

�Na2SO3



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

NaOH  SO2 �
��
� NaHSO3
x ��
� x ��
� x mol
2NaOH  SO2 �
��
� Na2SO3  H2O
2y��
� y ��
� y mol
nNaOH  x  2y  0,15 �

x  0,05

� mmu�i  0,05.104  0,05.126  11,5gam �

Ta có: �nSO  x  y  0,1 � �
y  0,05
� 2

Cách 2: Bảo toàn nguyên tố.
 1n
Bảo toàn nguyên tố S � 1n
 2n
Bảo toàn nguyên tố Na � 1n
NaHSO3


Na2SO3

NaHSO3

Từ (1), (2)

Đáp án A.

 1nSO2  0,1 (1);

Na2SO3

 1nNaOH  0,15 (2);

nNaHSO3  0,05


��
� mmu�i  0,05.104  0,05.126  11,5gam �
nNa2SO3  0,05


Đáp án A.

Cách 3: Giải nhanh.
Sử dụng công thức giải nhanh
nNa2SO3  nOH  nSO2  0,15 0,1 0,05



� mmu�i  0,05.104  0,05.126  11,5gam �

nNaHSO3  2nSO2  nOH  2.0,1 0,15  0,05


Đáp án A.

Nhận xét: Trong các cách giải trên thì cách 1 chỉ áp dụng cho các bài toán
đơn giản, có ít phương trình phản ứng, cách này học sinh chúng ta quen ở các
lớp học trước đây nên thấy dễ hiểu. Cách 3 về bản chất của các công thức giải
nhanh đó là hệ qủa rút ra từ các định luật bảo tồn của hóa học, tức là từ cách
2. Như vậy chúng ta nên sử dụng cách 2, sử dụng các định luật bảo hóa học để
giải các bài tập sau này.
Ví dụ 3: Đốt cháy hồn tồn 6,8 gam khí H 2S thu được V lit SO2 (đktc) và m
gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO 2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6%
thì thu được dung dịchY. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn
hơn trong Y là:
A. 5,04%.
B. 4,74%.
C. 6,24%.
D. 5,86%.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ phản ứng:

Bảo toàn nguyên tố S
Ta có:

nNaOH 

0


t
6,8 gam H2S  O2 ��


H2O
200 gam dung d�
ch NaOH 5,6%
SO2 ����������
�Y

6,8
 0,2 mol.
34
NaHSO3

0,28

 1,4 � 2mu�
i�
0,2
Na2SO3


� nSO2  nH2S 

n 
5,6.200
 0,28mol � OH
100.40

nSO2

nNaHSO3  0,12 mol

� �

�� �
B�o to�
n nguy�
n t�Na � 1.nNaHSO3 +2.nNa2SO3 =1. nNaOH =0,28� �
nNa2SO3  0,08 mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mddNaOH  mSO2  200 0,2.64  212,8gam
B�o to�
n nguy�
n t�S � 1.nNaHSO3 +1. nNa2SO3 =1.nSO2 =0,2

� C%Na2SO3 

0,08.126
.100  4,74% �
212,8

Đáp án B.
11


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

Ví dụ 4: Đốt cháy hồn tồn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ tồn bộ sản
phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2

muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 3,84 gam
B. 2,56 gam
C. 3,20 gam
D. 1,92 gam
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Hướng dẫn giải:
Phản ứng của lưu huỳnh cháy trong khí oxi: O2 + S ��� SO2;
SO2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là NaHSO3 và Na2SO3.
Vì 2 muối có nồng độ bằng nhau nên chúng có số mol bằng nhau
t0

� nNaHSO3  nNa2SO3
 2.n
 1.n
 0,12 � n
n
 0,04 mol;
Bảo toàn nguyên tố Na � 1.n
 1.n
 0,08 mol � m  0,08.32  2,56gam � Đáp
Bảo tồn ngun tố S � n  1.n
án B.
Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam rắn khan. Gía trị của m là:
A. 16,5 gam
B. 27,5 gam
C. 14,6 gam
D. 27,7 gam

Hướng dẫn giải:
NaHSO3

S

Ta có:

NaHSO3

Na2SO3

NaOH

NaHSO3

Na2SO3

Na2SO3

S

3,36

 0,15 mol;
nOH

S2
0,5
�nH2S 




 3,33� X � 
22,4

hay
nSO2 0,15
OH d�

�n
� KOH =0,25.2 =0,5 mol

�K 2S

Rắn �KOH d�


Bảo toàn nguyên tố S � 1n  1n  0,15 (1);
 2n  1n
�n
 0,5 0,15.2  0,2 (2);
Bảo toàn nguyên tố K � 1n
 0,15.110  0,2.56  27,7gam � Đáp án D.
Từ (1), (2) � m  m  m
Ví dụ 6: Đốt cháy hồn tồn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản
phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của
muối trong dung dịch là :
A. 47,92%.
B. 42,98%.
C. 42,69%.

D. 46,43%.
(Đề thi thử THPT Tam Nông - Phú Thọ, lần 1 năm 2016)
Hướng dẫn giải:
K 2S

H2S

KOH ban �

u

R�n

K 2S

K 2S

KOH d�

KOH d�

KOH d�

Sơ đồ bài tốn: 8,96 lít H2S + O2

SO2

50ml NaOH25%(D1,28)
t0
��������

� Muối?
��
��
H
O
�2

Phản ứng của H2S cháy trong khí oxi: 3O2 + 2H2S

0

t
��


2SO2 + 2H2O.

8,96

nSO2  nH2S 
 0,4 mol;

n  0,4

22,4
� OH 
 1� Muối HSO13 hay NaHSO3
Ta có: �
nSO2 0,4
V.C.D 50.25.1,28.

�n
=
=0,4 mol
NaOH =


100.M
100.40
Bảo toàn nguyên tố S � 1.nNaHSO3  1.nSO2  0,4 mol � mNaHSO3  0,4.104  41,6 gam



Khối lượng dung dịch sau phản ứng =
mddNaOH  mSO2  mH2O  50.1,28 0,4.64  0,4.18  96,8 gam

12




Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

� C%NaHSO3 

41,6
.100  42,98% �
96,8

Đáp án B.


Ví dụ 7: Hồ tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch
HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung
dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là
A. 16,8 gam.
B. 18,6 gam.
C. 25,6 gam.
D. 26,5 gam.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài toán:

H
Fe  HCl


 CuCl 2
m gam � ���
�8,96 lit Kh�X � 2 ���

� 9,6 gam�CuS
FeS
H2S



B�o to�
n nguy�
n t�S � nFeS =nH2S =nCuS =

9,6
 0,1 mol;

96

8,96
 0,1 0,3 mol;
22,4
B�
o to�
n electron � 2.nFe =2.nH2 � nFe  0,3 mol � m =0,3.56 +0,1.88 =25,6 gam �

� nH2 =nX  nH2S 

Đáp án C.

Dạng 7. H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
Phương pháp giải
+ H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch
2
4
6
KMnO4, dung dịch Br2 ... thì nguyên tử lưu huỳnh S , S sẽ chuyển lên S . Ví dụ:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ��� K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;
H2S + 4Br2 + 4H2O ��� 8HBr + H2SO4;
SO2 + Br2 + 2H2O ��� 2HBr + H2SO4;
+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo
toàn electron, bảo toàn khối lượng ..
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Đốt cháy hồn tồn V lít khí H 2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ
thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO 4 1M. Giá
trị của V là:
A. 0,2 lít

B. 4,48 lít
C. 0,5 lít
D. 11,2 lít
Hướng dẫn giải:
O
200ml KMnO 1M
� Kh�
Y (SO2) �������
� V�
a�

Sơ đồ bài toán: V lit H2S ���
t
Phương trình phản ứng: 2H2S + 3O2 ��� 2SO2 + 2H2O;
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ��� K2SO4 + 2MnSO4 +
2H2SO4;
2

4

0

B�o to�
n nguy�
n t�S � nH2S  nSO2 �
5

�� nH2S  nSO2  .0,2  0,5mol � VH2S  0,5.22,4  11,2 lit
B�o to�
n electron � 2.nSO2  5.nKMnO4 �

2
� Đáp án D.

13


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

Ví dụ 2: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H 2S và SO2 tác dụng hết với
1,25 lít dung dịch nước brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng
Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 116,50 gam. B. 29,125 gam. C. 58,25 gam.
D. 291,25 gam.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài toán:

H S  Br2  H2O

 Ba(NO3 )2
5,6 lit X � 2 ����
� Dung d�
ch (H2SO4 ) �����
� m gam�(BaSO4)
SO2


Phương trình phản ứng: H2S + 4Br2 + 4H2O ��� 8HBr + H2SO4;
SO2 + Br2 + 2H2O ��� 2HBr + H2SO4;
H2SO4 + Ba(NO3)2 ��� BaSO4 �(trắng) + 2HNO3;
Bảo toàn nguyên tố S �

nBaSO4  nH2SO4  (nH2S  nSO2 ) 

5,6
 0,25 mol � mBaSO4  0,25.233 58,25 gam.
22,4

Đáp án C.
Ví dụ 3: Hấp thụ V lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm H 2S và SO2 bằng một
lượng vừa đủ 850ml dung dịch Br 2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng
dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối
lượng của H2S trong hỗn hợp X là:
A. 37,50%.
B. 62,50%.
C. 75,83%.
D. 24,17%.
Hướng dẫn giải:


Sơ đồ bài toán:

H S  Br2 +H2O
H SO


 BaCl 2
8,96 lit X � 2 �����
Dung d�
ch Y � 2 4 ����
93,20 gam�(BaSO4 )
SO

HBr

� 2

Phương trình phản ứng: H2S + 4Br2 + 4H2O ��� 8HBr + H2SO4;
SO2 + Br2 + 2H2O ��� 2HBr + H2SO4;
H2SO4 + BaCl2 ��� BaSO4 �(trắng) + HCl;
93,2
Bảo toàn nguyên tố S � 1.nH S  1.nSO  nH SO  nBaSO  233  0,4 mol (1);
Bảo toàn electron � 8.nH S  2.nSO  2.nBr  2.0,85  1,7 mol (2);
2

2

Từ (1), (2)

2

2

2

4

4

2

nH S  0,15mol


0,15.34

� � 2
� %mH2S 
.100  24,17% �
nSO2  0,25mol
0,15.34  0,25.64


Đáp án D.

Dạng 8. Oleum - Sự pha loãng dung dịch.
Phương pháp giải
+ Khi pha loãng axit sunfuric đặc, ta cho từ từ axit vào nước mà không được
làm ngược lại.
14


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

+Khi pha lỗng hoặc trộn lẫn các dung dịch không phản ứng với nhau ta nên
sử dụng sơ đồ đường chéo...
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H 2SO4
40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Gía trị của a là:
A. 20,8%
B. 28,8%
C. 25,8%
D. 30,8%
Hướng dẫn giải:

200 gam H2SO4 (12%)

(40 - a)

Sơ đồ đường chéo:

a
300 gam H2SO4 (40%)



200 40  a

� a  28,8%
300 a  12



(a - 12)

Đáp án B.

Ví dụ 2: Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4
30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là:
A. 67,77%.
B. 53,43%.
C. 74,10%.
D. 32,23%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà
Mau, năm 2016)

Hướng dẫn giải:
98.3
Ta xem H2SO4.2SO3 là dung dịch H2SO4 có nồng độ là 98 2.80.100  114%;
38,7 gam H2SO4.2SO3 � H2SO4 (114%)

Sơ đồ đường chéo:

a
100 gam



(a - 30)

38,7 a  30

� a  53,43%
100 114  a



H2SO4 (30%)

(114 - a)

Đáp án B.

Ví dụ 3: Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch
X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng.
Cơng thức của oleum là:

A. H2SO4.SO3.
B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.3SO3. D. H2SO4.4SO3..
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Phương trình phản ứng: H2SO4.xSO3 + xH2O ��� (x+1)H2SO4 .
H2SO4 + BaCl2 ��� BaSO4 �(trắng) + 2HCl.
nH SO
186,4
0,8
 0,8 mol; � nOleum = 2 4 
mol;
233
x1 x1

Ta có:

nH2SO4  nBaSO4 

nOleum 

67,6
0,8

� x  3�Oleum :H2SO4.3SO3 �
98 80x x  1

Đáp án C.

Cách 2:
Bảo toàn nguyên tố S


15


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

(1 x).nOleum  nH2SO4  nBaSO4 


Đáp án C.

186,4
0,8
67,6
 0,8� nOleum 

� x  3� H2SO4.3H2O
233
x  1 98 80x

Dạng 9. Tính axit mạnh của dung dịch H2SO4 lỗng.
Phương pháp giải
+ Dãy hoạt động hóa học:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
+ Kim loại M (trước H) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
2M + xH2SO4 ��� M2(SO4)x + xH2 � (x là hóa trị thấp nhất của kim
loại).
Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố, khối lượng và bảo tồn electron ta có thể
thiết lập được một số công thức:
(1) x.nM =2.nH2

(2) nSO2  nH2SO4  nH2
4

(3) mmu�isunfat =mKim lo�i +mSO2  mKimlo�i  96.nH2
4

+ Bazo, oxit kim loại tác dụng với H2SO4 loãng:
2M(OH)x + xH2SO4 ��� M2(SO4)x + 2xH2O.
M2Ox + xH2SO4 ��� M2(SO4)x + xH2O.
� Bản chất là đây là phản ứng trao đổi, ta thấy sự kết hợp của 1OH và
1H tạo 1H2O; hoặc 1O kết hợp với 2H tạo ra 1H2O.
� Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng phương pháp tăng giảm khối
lượng, cũng như áp dụng linh hoạt các định luật bảo tồn electron, khối lượng,
ngun tố.
► Các ví dụ minh họa ◄
9.1 Tác dụng với kim loại.

Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng
(dư) , kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng của Fe
trong 2m gam X là
A. 4,48
B. 11,2
C. 16,8
D. 5,6
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 –Sở Gíao dục Đào tạo Phú Thọ, năm 2016)
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 ��� FeSO4 + H2.
Cu + H2SO4 ���
Ta có:


nFe  nH2 

2,24
 0,1 mol � nFe(trong 2m) =0,2 mol � mFe =0,2.56 =11,2 gam �
22,4

Đáp án B.

Ví dụ 2: Hồ tan hồn tồn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch
H2SO4 loãng, thấy thốt ra 896 ml khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản
16


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

ứng thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?
A. 3,84 gam.
B. 4,62 gam.
C. 46,2 gam.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Thơng thường
Phương trình phản ứng:

D. 36,5 gam.

2Al  3H2SO4 ��
� Al 2(SO4 )3  3H2
mol

2x




x



3x

Mg  H2SO4 ��
� MgSO4  H2
mol

Ta có:

y



y



y

mKL  27.2x  24.y  0,78

x  0,01



��
� mmu�i  0,01.342  0,01.120  4,62gam �
0,896

nH2  3x  y 
 0,04 �
y  0,01

22,4


Đáp án

B.
Cách 2: Giaỉ nhanh

mmu�i sunfat =mKL +mSO2  mKL  96.nH2  0,78 96.0,04  4,62gam � Đáp án B.
4

Ví dụ 3: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H 2SO4
loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Fe trong
hỗn hợp X là:
A. 30%.
B. 70%.
C. 56%.
D. 44%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc, năm 2016)
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Phương trình phản ứng:

Fe
mol

x

 H2SO4 ��
� FeSO4  H2


x

Mg  H2SO4 ��
� MgSO4  H2
mol

Ta có:

y



y

mKL  56.x  24.y  8

x  0,1

0,1.56

��

� %mFe 
.100  70% �
4,48

n

x

y


0,2
y

0,1
8

H
� 2
22,4


Đáp án B.

Cách 2: Giaỉ nhanh
B�o to�
n kh�
i l�

ng � mX =56.nFe +24.nMg  8

B�o to�
n electron � 2.nFe  2.nMg  2.nH2


�nFe  0,1
0,1.56
� �
� %mFe 
.100  70%
�� �
4,48
8
 2.
 0,4� �nMg  0,1
22,4


� Đáp án B.

Ví dụ 4: Hịa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối
lượng bằng nhau trong dung dịch axit sunfuaric loãng, dư, sau phản ứng thu
được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Gía trị của V gần nhất với?
A. 12,55 lít.
B. 14,55 lít.
C. 13,44 lít.
D. 11,22 lít.
17


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12


Hướng dẫn giải:
36,4

Ta có: mZn =mFe= 2
Bảo toàn electron

=18,2 gam� nZn 

18,2
 0,28 mol;
65

nFe 

18,2
 0,325 mol
56

� 2.nH 2  2.nZn  2.nFe � nH2  0,28 0,325  0,605 mol � VH2  13,552 lit �13,44
� Đáp án D.

Ví dụ 5: Hồ tan hồn tồn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có
khối lượng bằng nhau, trong dung dịch H2SO4 lỗng dư thu được dung dịch Y
và 7,056 lit H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Ca
B. Al
C. Fe
D. Cu
Hướng dẫn giải:

Gọi k là hóa trị của kim loại M.
mMg  mM 

Bảo toàn
� nM 

6,48
3,24
 3,24gam� nMg 
 0,135mol;
2
24
electron � 2.nMg  k.nM  2.nH2

nH2 =

7,056
 0,315mol
22,4

�k  3
2.0,315 2.0,135 0,36
3,24

�M 
 9k � �
k
k
0,36/ k
M  27 (Al)





Đáp án B.

Ví dụ 6: Hồ tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị khơng đổi bằng dung
dịch H2SO4 lỗng dư, thu được dung dịch Y và V lit khí H 2 (đktc). Cô cạn dung
dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim loại M là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Hướng dẫn giải:
Gọi k là hóa trị của kim loại M.
36,48  13,44
 0,24 mol
Ta có: mmu�i sunfat =mKL +mSO  mKL  96.nH � nH 
96
2
4

2

2

5,376
 0,48
22,4
�k  2

0,48
13,44

� nM 
mol � M 
 28k � �
k
0,48/ k
M  56(Fe)


Bảo toàn electron

k.nM  2.nH2  2.

Đáp án C.

9.2 Tác dụng với bazo, oxit kim loại.

Ví dụ 7: Hịa tan hết m gam hiđroxit của kim loại M có hóa trị không đổi cần
dùng vừa đủ 10m gam dung dịch H2SO4 10%. Kim loại M là:
A. Al
B. Zn
C. Mg
D. Cu
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Thơng thường.
Gọi x là hóa trị của kim loại M.
Phương trình phản ứng:
mol


18

2M  OH  x




m
(M  17x)



xH2SO4 �

��
� M 2  SO4  x  2xH2O.

x.m
2(M  17x)


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

Ta có:

nH2SO4 

x 2


10m.10 m
x.m

 mol 
� M  32.x � �
100.98 98
2(M  17x)
M  64(Cu)


Đáp án D.

Cách 2: Dựa vào đáp án ta thấy có 3 trường hợp kim loại hóa trị II và chỉ có
1 kim loại hóa trị III. Vậy ta giả sử kim loại ta cần tìm có hóa trị II.
10m.10
m
 m gam� nH2SO4 
mol.
100
98
m
m
 nH2SO4 �

� M  64(Cu) �
M  34 98

mH2SO4 
nM(OH)2


Đáp án D.

Ví dụ 8: Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2O3 tan hoàn tồn trong
dung dịch H2SO4 lỗng, thu được dung dịch chứa 91,3 gam muối. Phần trăm
khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 72,24%.
B. 43,34%.
C. 27,76%.
D. 56,66%.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, Al2O3.
Phương trình phản ứng:
CuO
mol

 H2SO4 ��
� CuSO4  H2O

x



x

Al 2O3  H2SO4 ��
� Al 2(SO4 )3  H2O
mol

Ta có:


y



y

x  0,25
�mX  80.x  102.y  35,3

0,15.102
��
� %mAl2O3 
.100  43,34% �

y  0,15
35,3
�mmu�i  160.x  342.y  91,3 �

Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn.
Bảo toàn nguyên tố Cu và Al � nCuSO  nCuO ;
Bảo toàn khối lượng
4

Đáp án B.

nAl2 (SO4 )3 =nAl2O3

�mX  80.nCuO  102.nAl2O3  35,3
�nCuO  0,25
0,15.102



��
��
� %mAl2O3 
.100  43,34%
n
 0,15
35,3
�mmu�i  160.nCuO  342.nAl 2O3  91,3 � Al2O3
� Đáp án B.

Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 1,7
lit dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Gía trị của m là:
A. 114,1 gam.
B. 113,1 gam.
C. 112,1 gam.
D. 111,1 gam.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ phản ứng:

MgSO4
MgO




46,1gam�
ZnO  1,7lit H2SO40,5M ��

� mu�
i�
ZnSO4
 H2O


Fe2O3
Fe2(SO4 )3



Cách 1: Sử dụng định luật bảo toàn.
Bảo toàn nguyên tố H � nH O  nH SO  1,7.0,5  0,85 mol
Bảo toàn khối lượng
2

2

4

� mOxit  mH2SO4  mMu�i  mH2O � mmu�i  46,1 0,85.98 0,85.18  114,1 gam


Đáp án A.
19


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

Cách 2: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Ta có: nO(oxit)  nSO (mu�i)  nH SO  1,7.0,5 0,85mol.
Muối sunfat và oxit kim loại khác nhau ở ion SO24 (M  96) và ion O2 (M  16) nên:
1 mol muối sunfat nhiều hơn 1 mol oxit kim loại (96-16) = 80 gam
� mmu�i sunfat  moxit  (96  16).nH SO  46,1 80.0,85  114,1 gam. � Đáp án A.
2
4

2

4

2

4

� Đáp án B.

Ví dụ 10: Cho 25,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với
dung dịch H2SO4 15% dư, thu được dung dịch Y và thấy có 7,84 lít khí (đktc)
thốt ra. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất
với gía trị nào sau đây?
A. 55,55%
B. 88,88%
C. 66,66%
D. 77,77%
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp X khi cho vào dung dịch axit sunfuric lỗng thì tất cả các chất đều
phản ứng nhưng chỉ có Fe phản ứng tạo ra khí H2.
Bảo tồn electron


2.nFe  2.nH2 � nFe 

7,84
0,35.56
 0,35 mol � %mFe 
.100  77,77%
22,4
25,2

� Đáp án D.

Ví dụ 11: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch
H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta
phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Nồng độ phần trăm của
dung dịch H2SO4 là:
A. 98%
B. 25%
C. 49%
D. 50%
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + H2SO4 ��� BaSO4 + 2H2O.
2NaOH + H2SO4 ��� Na2SO4 + 2H2O.
n
855.10 125.25.1,28

+
 1 mol;
Ta có: nH SO  1.nBa(OH)  NaOH
2
171.100

2.100.40
2

� C%H2SO4 

4

2

1.98
.100  49% �
200

Đáp án C.

9.3 Tác dụng với muối.

Ví dụ 12: Hồ tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, K2CO3, Na2CO3
trong dung dịch H2SO4 lỗng, dư thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra
(đkc) . Khi cơ cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Gía trị m là:
A. 25,6 gam
B. 50,8 gam
C. 51,2 gam
D. 25,4 gam
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ phản ứng:
MgCO3
MgSO4





m gam�
K 2CO3  H2SO40,5M ��
� 38,2gam mu�
i sunfat �
K 2SO4  H2O  7,84lit CO2 �


Na2CO3
Na2SO4



20


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

Cách 1: Sử dụng định luật bảo toàn.
Bảo toàn nguyên tố H
Bảo toàn khối lượng

7,84
 0,35 mol
22,4
 mmu�i sunfat  mH2O  mCO2

� nH2SO4  nH2O  nCO2 


� mmu�i cacbonat  mH2SO4

Đáp án A.
Cách 2: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Muối sunfat và muối cacbonat khác nhau ở ion SO24 (M  96) và ion CO32 (M  60)
nên:
1 mol muối sunfat nhiều hơn 1 mol muối cacbonat (96-60) = 36 gam
� mmu�i cacbonat  38,2  0,35.18  0,35.44  0,35.98  25,6 gam

� mmu�i cacbonat  mmu�isunfat  (96  60).nCO2  38,2  36.



7,84
 25,6 gam. � Đáp án A.
22,4

Ví dụ 13: Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO 3 và CaCO3, K2CO3
bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hồn tồn, thu được V lít khí
(đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Gía trị của V là:
A. 5,60 lit.
B. 6,72 lit.
C. 4,48 lit.
D. 8,96 lit.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ phản ứng:
MgCO3
MgSO4





32,2 gam�
K 2CO3  H2SO4 ��
� 43 gam �
K 2SO4  H2O  V lit CO2 �


CaCO3
CaSO4



Cách 1: Sử dụng định luật bảo toàn.
Bảo toàn nguyên tố H � nCO  nH O  nH SO  a mol
Bảo toàn khối lượng � mmu�i cacbonat  mH SO  mmu�i sunfat  mH O  mCO
� 32,2  98.a  43 18.a  44.a � a  0,3mol � VCO  0,3.22,4  6,72lit � Đáp án B.
Cách 2: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
43 32,2
mmu�i cacbonat  mmu�isunfat  (96  60).nCO � nCO 
 0,3mol � VCO  6,72lit � Đáp án B.
36
Dạng 10. Tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc.
2

2

2

2


4

4

2

2

2

2

2

2

Phương pháp giải
+ H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, nó oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au,
Pt...), nhiều phi kim như C, P, S..., và nhiều hợp chất như FeO, C12H22O11,
H2S... Trong các phản ứng đó, nguyên tử S6 bị khử về số oxi hóa thấp hơn như
4
0
2
S , S , S . Ví dụ:
t
Cu + 2H2SO4 đặc ��
� CuSO4 + SO2 �+ 2H2O;
t
C + 2H2SO4 đặc ��

� CO2 � + 2SO2 �+ 2H2O;
t
2FeO + 4H2SO4 đặc ��
� Fe2(SO4)3+ SO2 �+ 4H2O;
t
H2S + 3H2SO4 đặc ��� 4SO2 �+ 4H2O;
0

0

0

0

21


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

+ Phương pháp: Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng linh hoạt các
định luật bảo tồn electron, khối lượng, ngun tố...
t
Ví dụ: Kim loại M + H2SO4 đặc ��
� muối sunfat M2(SO4)x + sản phẩm khử
(SO2, S, H2S) + H2O
0

(1) x.nM =2.nSO2  6.nS  8.nH2S
(2) nSO2 (trong mu�isunfat) 
4


(3) mmu�isunfat

nelectron nh��ng

 1.nSO2  3.nS  4.nH2S
2
=mKim lo�i +mSO2  mKimlo�i  96.(1.nSO2  3.nS  4.nH2S )
4

PS: Một số kim loại như Cr, Al, Fe tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc
nóng, nhưng thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Cho 2,8 gam Fe kim loại tác dụng hồn tồn với dung dịch H2SO4
đặc nóng dư, thu được dung dịch X và V lít SO 2 ở đktc (sản phẩm khử duy
nhất của S+6). Giá trị của V là:
A. 2,24.
B. 1,008.
C. 1,12.
D. 1,68.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An, năm 2016)
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
t
Phương trình phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 đặc ��
� Fe2(SO4)3 + 3SO2 � +
6H2O.
2,8
3
Ta có: n  56  0,05 mol � n  0,05. 2  0,075 mol � VSO2  0,075.22,4  1,68lit. � Đáp án

D.
Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn
0

Fe

SO2

Bảo toàn electron

� 3.nFe  2nSO2 � nSO2 

3.

2,8
56  0,075 mol � V  0,075.22,4  1,68 lit.
SO2
2

Đáp án D.
Ví dụ 2: Hồ tan hồn tồn 0,8125 gam một kim loại M vào dung dịch H 2SO4
đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO2 (đktc). Kim loại đã dùng là:
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
t
Phương trình phản ứng: 2M + 2xH2SO4 đặc ��

� M2(SO4)x + xSO2 � +
2xH2O.


0

Ta có:

nSO2 

x 2
0,28
2 0,025

0,8125 65
 0,0125 mol � nM  0,0125. 
mol. � M 
 .x � �
22,4
x
x
0,025/ x 2
M  65 (Zn)


Đáp án C.
Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn


22



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

Bảo tồn electron
�M 

2.
� x.nM  2nSO2 � nSO2 

0,28
22,4 0,025

mol
x
x

x 2

0,8125 65
� Đáp án C.
 .x � �
0,025/ x 2
M  65 (Zn)


Ví dụ 3: Hồ tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng
dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thốt ra 12,32 lit khí SO 2
(đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam
muối sunfat khan. Gía trị của m là:

A. 118,7 gam
B. 53,0 gam
C. 100,6 gam
D. 67,4 gam
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
t
Phương trình phản ứng: 2Al + 6H2SO4 đặc ��
� Al2(SO4)3 + 3SO2 � +
6H2O.
t
Zn + 2H2SO4 đặc ��
� ZnSO4 + SO2 � + 2H2O.
Gọi x, y lần lượt là số mol Al2(SO4)3 , ZnSO4 .
0

0

mX  mAl  mZn  27.2x  65.y  14,6

x  0,15


��
Ta có: BTKL � �n  3x  y  12,32  0,55
y  0,1

�SO2
22,4


� mmu�i  mAl2 (SO4 )3  mZnSO4  0,15.342  0,1.161 67,4 gam � Đáp

án D.

Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn
12,32

 1,1� �nAl  0,3
22,4
�� �
� �nZn  0,1
B�o to�
n kh�
i l�

ng � mX =27.nAl +65.nZn =14,6

B�o to�
n electron � 3nAl +2nZn =2nSO2 =2.

B�o to�
n nguy�
n t�Al � 2.nAl2SO4 =nAl =0,3�
0,3

.342  0,1.161 67,4 gam �
�� mmu�i 
B�
o to�
n nguy�

n t�Zn � nZnSO4  nZn  0,1 �
2

Đáp án D.

Cách 3: Sử dụng công thức giải nhanh.
mmu�i sunfat  mKimlo�i  mSO2  mKim lo�i  96.nSO2  14,6  96.
4

12,32
 67,4 gam �
22,4

Đáp án D.

Ví dụ 4: Hồ tan hồn tồn 17,4 gam hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Al, Cu
bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thốt ra 12,32 lit khí
SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m
gam muối sunfat khan. Gía trị của m là:
A. 52,6 gam
B. 70,2 gam
C. 71,3 gam
D. 67,4 gam
Hướng dẫn giải:
Ta nhận thấy sau phản ứng có 3 muối, tức là có 3 ẩn mà chỉ có 2 dữ kiện số
liệu để lập được 2 phương trình tốn học. Vậy nên ta khơng thể giải bài tốn
này theo cách thơng thường. Bài tốn này sẽ giải được theo cơng thức giải
23



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

nhanh (Cơng thức này được thiết lập dựa trên định luật bảo toàn electron , bảo
toàn khối lượng và định luật bảo tồn điện tích).
mmu�i sunfat  mKim lo�i  mSO2  mKim lo�i  96.nSO2  17,4  96.
4

12,32
 70,2 gam �
22,4

Đáp án B.

Ví dụ 5: Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H 2SO4
đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO 2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối
lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 60,87%
B. 45,65%
C. 53,26%
D. 30,43%
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
t
Phương trình phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 đặc ��
� Fe2(SO4)3 + 3SO2 � +
6H2O.
t
Cu + 2H2SO4 đặc ��
� CuSO4 + SO2 � + 2H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Cu. Suy ra số mol SO2 là (3x/2 + y)

0

0

Ta có:

mX  56.x  64.y  18,4

x  0,1

0,1.56

��
� %mFe 
.100  30,43% �
3
7,84

nSO2  .x  y 
 0,35 �
y  0,2
18,4

2
22,4


Đáp án D.

Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn

B�o to�
n kh�
i l�

ng � mX =56.nFe +64.nCu =18,4�
0,1.56
� �nFe  0,1
� %mFe 
.100  30,43%
7,84 �� �
B�
o to�
n electron � 3.nFe +2.nCu =2.nSO2 =2.
nCu  0,2
18,4


22,4 �
� Đáp án D.

Ví dụ 6: Khi cho 7,2 gam Al tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, thấy
có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối Al 2(SO4 )3, H2O và sản phẩm
khử X. Vậy X là:
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO2, H2S
(Đề thi thử THPT Cẩm Khê - Phú Thọ, lần 1 năm 2016)
Hướng dẫn giải:
Vì sản phẩm khử của H2SO4 đặc có nhiều dạng như SO2, S, H2S nên bài tốn

sử dụng cách truyền thống (viết phương trình, cân bằng và đặt ẩn) sẽ khơng
khả thi. Vì vậy sử dụng định luật bảo tồn là cách hợp lí.
Gọi sản phẩm khử là X và k là số electron mà H2SO4 nhận để tạo ra X.
t
Sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 đặc ��
� Al2(SO4)3 + X + H2O ;
0

7,2
2
� 1.nAl  2.nAl2 (SO4 )3 � nAl2 (SO4)3  27  mol;
2 15
49
2
nguyên tố S � 1.nH2SO4  3.nAl2 (SO4)3  nX � nX  98  3.15  0,1mol;
4
3.
electron � 3.nAl  k.nX � k  15  8 � X l�H2S. � Đáp án C.
0,1

Bảo toàn nguyên tố Al
Bảo toàn
Bảo toàn
24


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12

Dạng 11. Điều chế hợp chất chứa lưu huỳnh - Hiệu suất phản ứng.
Phương pháp giải

+ Để sản xuất axit sunfuric người ta chủ yếu sử dụng quặng pirit sắt (FeS2),
và qua 3 giai đoạn như sau:
H O
 O ,t
 O ,t ,V O
� H2SO4 .

� SO2 �����
� SO3 ���
FeS2 ���
(3)
(1)
(2)
+ Trong thực tế, quá trình sản xuất ln có hiệu suất H = a% < 100%.
Khi bài toán cho hiệu suất và yêu cầu xác định lượng chất ta cứ tính tốn bình
H
thường, sau đó lấy kết quả nhân cho 100 (nếu chất cần tính ở phía sau phản
2

0

2

ứng), hoặc nhân cho

0

100
(nếu
H


2

2 5

chất cần tính ở phía trước phản ứng).

► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Nung một hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với O2 là 1,6 với
xúc tác V2O5 thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,8. Tính hiệu
suất của phản ứng tổng hợp SO3 ?
A. 66,7%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 80%.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài toán:

SO3

SO2 t0, V2O5


H�
n h�
pX
����
� H�
n h�
pY SO d�

H?
1 4 2 43 �
1 4 2 43 � 2
O2

dX /O21,6
dX /Y 0,8 �
O2 d�

a mol SO2 (M=64)

Sơ đồ đường chéo:

1,6.32  51,2
b mol O2 (M=32)



(51,2 - 32)
(64 - 51,2)

a 19,2 3

 � a  1,5b
b 12,8 2

Phương trình phản ứng:
2SO2




ban �

u:
1,5b
b
ph�
n�
ng:
x �
0,5x �
sau ph�
n�
ng: (1,5b-x) � (b-0,5x) �

Ta có:

0

V2O5,t
O2 ����
� 2SO3

0
mol
x mol
x mol

�m 64(1,5b  x)  32(b  0,5x)  80x 51,2



 64 � x  b
�n
(1,5b  x)  (b  0,5x)  x
0,8
nSO2ph�n �ng
x
1
H

.100 
.100 
.100  66.67% �
phản ứng:
nSO2ban ��u
1,5b
1,5

MY 

Hiệu suất

Đáp án A.

Ví dụ 2: Trong cơng nghiệp người ta sản xuất axít sunfuric theo sơ đồ sau:
FeS2 � SO2 � SO3 � H2SO4 . Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa
25



×