Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De KT hoc ki II vat li 9 2 de co MT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.18 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn vật lí 9 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chủ đề I: Điện từ học. I.1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. I.2. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. I.3. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. Chủ đề II: Quang học. II.1. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. II.2. Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa. II.3. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ. II.4. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. II.5. Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. II.6. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này. Chủ đề III: Sự bảo toàn vào chuyển hóa năng lượng. III.1. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. Kể tên được các dạng năng lượng đã học. III.2. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. III.3. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng. 2. Kỹ năng: 2.1. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2.2. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.3. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công U1 n1  U n2 . 2 thức. 2.4. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 2.5. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 2.6. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích màu sắc các vật là do nguyên nhân nào. Xác định được một ánh sáng màu, chẳng hạn bằng đĩa CD, có phải là màu đơn sắc hay không. 2.7. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen. 2.8. Giải thích được một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Khung ma trận.. Tên chủ đề chính (Nội dung chương) Chủ đề I: Điện từ học Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % Chủ đề II: Quang học Số câu: 2 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60 % Chủ đề III: Sự bảo toàn vào chuyển hóa năng lượng Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %. Nhận biết Cấp độ 1. Các mức độ cần đánh giá Vận dụng Thông hiểu Cấp độ 2 Cấp độ 3 Cấp độ 4 I.3, 2.3 Số câu: 1 Số điểm: 3. II.2 Số câu: 1 Số điểm: 2. II.1, 2.5. II.1, 2.5. 1 Số câu: 2. 1 Số câu: 2. Số điểm: 2. Số điểm: 2. 1 Số câu: 2. 1 Số câu: 2. Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 %. Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 %. III.2 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: 2 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 %. 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm. 1. Đề kiểm tra. Đề số 1: Câu 1: (1 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng. Câu 2: (3 điểm) Một máy biện thế có cuộn sơ cấp 2750 vòng, cuộn thứ cấp 75 vòng. Nếu đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Đây là máy tăng thế hay máy hạ thế? Câu 3: (2 điểm) Nêu đặc điểm của mắt lão. Khắc phục tật mắt lão là làm cho mắt lão có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa mắt? Kính lão là loại thấu kính gì? Câu 4: (4 điểm) Một người đứng cách cái tháp 20m, cái tháp cao 5m, coi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm. a) Hãy dựng ảnh của cái tháp (không cần đúng tỉ lệ) b) Tính độ cao của ảnh cái tháp. Đề số 2: Câu 1: (1 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng. Câu 2: (3 điểm) Một máy biện thế có cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp 3000 vòng. Nếu đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Đây là máy tăng thế hay máy hạ thế? Câu 3: (2 điểm) Nêu đặc điểm của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa mắt? Kính cận là loại thấu kính gì? Câu 4: (4 điểm) Một máy ảnh dùng để chụp một người cao 1,8m đứng cách máy ảnh 3m. Biết ảnh hiện rõ trên phim và khoảng cách từ vật kính đến phim khi đó là 3cm. a) Hãy dựng ảnh của người trên phim (không cần đúng tỉ lệ) b) Tính độ cao của ảnh. 2. Đáp án và hướng dẫn chấm. Đề số 1: Câu 1: Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. 1đ. U1 n1 U .n 220.75   U2  1 2  6V U n n 2750 2 1 Câu 2: Ta có: 2 Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp là 6V Vì U1 > U2 nên đây là máy hạ thế. Câu 3: - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. - Mắt lão phải đeo kính lão để nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Câu 4: a) Dựng ảnh:. 2đ 1đ 1đ 1đ 2đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Ta có: OAB ∽ OA 'B'. A 'B' OA' AB.OA ' 500.2   A 'B'   0,5cm AB OA OA 2000 Vậy độ cao của ảnh cái tháp trên màng lưới của mắt là 0,5cm.. 2đ. Đề số 2: Câu 1: Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. 1đ. U1 n1 U .n 220.3000   U2  1 2  1320V U n n 500 2 2 1 Câu 2: Ta có: Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp là 1320V Vì U1 < U2 nên đây là máy tăng thế. Câu 3: - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. - Mắt cận phải đeo kính cận để nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Câu 4: a) Dựng ảnh:. 2đ 1đ 1đ 1đ. 2đ. b) Ta có: OAB ∽ OA 'B'. A 'B' OA ' AB.OA' 180.3   A'B'   1,8cm AB OA OA 300 Vậy ảnh người đó trên phim cao 1,8cm.. 2đ. V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm. 1. Kết quả kiểm tra.. Lớp. 0 - <3. 3 - <5. 5 - <6,5. 6,5 - <8. 8 - 10. 2. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×