Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.45 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 10/10/2013
Ngày dạy: 15/10/2013
Tiết 17:
<b>Bài 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT</b>
I..Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Nêu được những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của cơ quan hơ
hấp đối với các nhóm động vật trong các điều kiện môi trường sống khác nhau.
-Nêu được khái niệm hơ hấp ngồi, các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí; trình bày
được các hình thức hơ hấp, nêu được đại diện của mỗi hình thức hơ hấp.
2.Kỹ năng
-Đọc sách giáo khoa, phân tích, khái qt, tổng hợp kiến thức.
-Quan sát, phân tích hình vẽ. So sánh, thảo luận nhóm.
3.Thái độ
-Thấy được thế giới sinh vật đa dạng phong phú, các sinh vật muốn tồn tại và phát
triển được cần phải thích nghi với mơi trường sống.
-Rèn luyện sức khỏe để tăng khả năng hô hấp.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1..Chuẩn bị của giáo viên
-Giáo án, giáo án điện tử, các hình ảnh, clip minh họa các hình thức hơ hấp ở động
vật, sách giáo khoa.
III..Tiến trình dạy học
1..Ổn định lớp
Ngày Lớp Tên học sinh vắng
2.Kiểm tra bài cũ
( không kiểm tra bài cũ)
3.Dạy bài mới
Vào bài: Để tồn tại và phát triển, động vật cần phải đầu tư cho các q trình: tiêu
hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết...bài trước chúng ta đã tìm hiểu về tiêu hóa ở động
vật và thấy được tiêu hóa rất quan trọng với đời sống động vật. Tuy nhiên, cịn có
q trình có vai trị quan trọng khơng kém tiêu hóa, là q trình hơ hấp.
Vậy hơ hấp là gì? Động vật có các hình thức hơ hấp nào? Để trả lời các câu hỏi
trên, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài 17: Hơ hấp ở động vật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp ở động vật ( 5 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Đưa ra câu hỏi trắc
nghiệm trong sgk-71. Yêu
cầu học sinh chọn đáp án
đúng về khái niệm hơ hấp
và giải thích lí do chọn
đáp án
Nhận xét, đánh giá.( Đáp
án đúng: B)
Gv: q trình hơ hấp bao
gồm hơ hấp ngồi ( trao
đổi khí giữa cơ thể với
môi trường) và hô hấp
trong ( hô hấp xảy ra
Suy nghĩ cá nhân và trả
lời
Suy nghĩ cá nhân và trả
1.Hơ hấp là gì?
trong tế bào). Bài 17 chỉ
đề cập đến hô hấp ngoài.
lời sống, đồng thời thải
cacbonic ra ngồi
Hoạt động 2: Tìm hiểu bề mặt trao đổi khí ( 10 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Cơ quan nào của cơ thể là
cơ quan đầu tiên tiếp xúc
Gv: các bộ phận như
mang, da, phổi...gọi là bề
mặt trao đổi khí. Bề mặt
trao đổi khí là gì? Có
những đặc điểm nào
chúng ta cùng tìm hiểu
trong phần 2.
Gv: Từ ví dụ trên, yêu cầu
học sinh trình bày khái
niệm bề mặt trao đổi khí
theo ý hiểu .
Gv: nghiên cứu sgk, nêu
khái niệm chính xác
Bề mặt trao đổi khí có đặc
điểm gì, chúng ta cùng
nghiên cứu phần 2.2
Gv: Các nhà khoa học đã
nghiên cứu và cho thấy ở
người có 300 triệu phế
nang với tổng diện tích:
Suy nghĩ cá nhân và trả
lời ( da, phổi,..)
Suy nghĩ cá nhân và trả
lời
Đại diện học sinh trả lời
Suy nghĩ cá nhân và đưa
2.Bề mặt trao đổi khí
2.1.Khái niệm
140 m 2<sub> . Nhận xét về diện</sub>
tích trao đổi khí ở động
vật?
Gv: Như vậy, đặc điểm
đầu tiên của bề mặt trao
đổi khí là bề mặt trao đổi
khí rộng.
Gv: khi bắt giun đất hoặc
cá, ếch và lột da chúng.
Gv: Đây là đặc điểm thứ 2
cần phải chú ý về bề mặt
trao đổi khí: bề mặt trao
đổi khí mỏng và ẩm ướt
giúp oxy và cacbonic dễ
dàng khuếch tán qua.
Gv: Giải thích tại sao phổi
người, mang cá có màu
hồng?
Gv: Bề mặt trao đổi khí có
mạch máu và sắc tố hơ
hấp làm tăng diện tích tiếp
xúc giữa máu và môi
trường.
Gv: Nếu 1 người ở trong
phịng kín, đóng hết cửa
sổ và tiến hành hô hấp.
Sau 1 thời gian, điều gì sẽ
xảy ra?
Đây chính là đặc điểm
cuối cùng của bề mặt hô
hấp
Tiểu kết: trong phần 2,
cần phải nhớ khái niệm bề
mặt trao đổi khí, bề mặt
ra nhận xét ( diện tích trao
đổi khí lớn)
Suy nghĩ cá nhân và đưa
ra nhận xét ( da trơn,
mỏng)
Suy nghĩ cá nhân và trả
lời ( có mạch máu và sắc
tố hơ hấp)
Suy nghĩ cá nhân và trả
lời ( hết oxy, cần phải mở
cửa ra để oxy lưu thơng
trong phịng)
2.2.Đặc điểm
-Bề mặt trao đổi khí rộng
-Bề mặt trao đổi khí mỏng
và ẩm ướt
-Bề mặt trao đổi khí có
nhiều mao mạch và máu
có sắc tố hơ hấp
trao đổi khí có 4 đặc điểm.
Tuy nhiên, các lồi động
vật khác nhau thì bề mặt
trao đổi khí có những đặc
điểm khác nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình thức hơ hấp ở động vật( 25 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Căn cứ vào bề mặt trao
đổi khí, có thể chia thành
các hình thức hơ hấp khác
nhau, các lồi động vật
tùy thuộc vào môi trường
sống mà có những hình
thức hơ hấp khác nhau.
Hình thức hơ hấp nào đạt
hiệu quả cao, lồi nào trao
đổi khí hiệu quả nhất,
chúng ta cùng nhau tìm
hiểu trong phần 3: các
hình thức hơ hấp ở động
vật.
Giáo viên chia lớp thành
các nhóm từ 2 đến 3 học
sinh. Yêu cầu:
-Nghiên cứu sách giáo
-Hoạt động nhóm, hồn
thành phiếu học tập trong
5 phút
-Gọi bất kì thành viên của
bất kì nhóm nào báo cáo
kết quả, các nhóm khác
nghe và nhận xét. Giáo
viên đưa ra đáp án phiếu
học tập, yêu cầu các nhóm
chấm chéo kết qủa hoạt
Hoạt động nhóm, hồn
thành phiếu học tập. Đại
diện nhóm trình bày kết
quả.
3.Các hình thức hơ hấp ở
động vật
động của nhau.
Nhận xét đánh giá chung
về hoạt động của các
nhóm.
Giáo viên đưa ra 1 số câu
hỏi:
-Quan sát hình 17.4, mơ tả
sự lưu thơng khí qua
mang cá.
-Tại sao nói cá xương là
động vật hơ hấp hiệu quả
nhất dưới nước?
-Sự thơng khí ở phổi của
bị sát, chim, thú, lưỡng
cư diễn ra như thế nào?
-Trong các nhóm động vật
trên cạn, lồi nào trao đổi
khí hiệu quả nhất? tại sao?
-Tại sao trong bể nuôi cá
cảnh hoặc trong các đầm
nuôi tôm cần phải có dụng
cụ sục khí?
-Tại sao khi ra đường cần
phải đeo khẩu trang?
*Dành cho học sinh khá
giỏi:Thú có thể hô hấp
dưới nước không? Tại sao
cá voi ( thú) lại có thể ở
lâu dưới nước?
Tại sao trẻ em lại cất tiếng
Suy nghĩ cá nhân và trả
lời
Suy nghĩ cá nhân và trả
lời
Suy nghĩ cá nhân và trả
lời
Đáp án phiếu học tập
Em hãy nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành bảng sau trong 10 phút.
Hình
thức
Đặc điểm
Qua bề mặt cơ
thể Qua hệ thốngống khí Qua mang Qua phổi
Đại diện Động vật đơnbào
Động vật đa bào
Côn trùng CáThân mềm
Chân khớp
Bò sát
Lưỡng cư
Chim
Thú
Đặc điểm cấu
tạo bề mặt trao
đổi khí
có đủ các đặc
điểm của bề mặt
trao đổi khí
hệ thống ống
khí phân nhánh
và tiếp xúc trực
tiếp với tế bào.
mang gồm các
cung mang, trên
cung mang có
phiến mang,
phiến mang có
nhiều mao
mạch.
Phổi gồm nhiều
phế nang và
mao mạch.
Phổi chim có
thêm hệ thống
ống khí
Đặc điểm trao
đổi khí oxy và cacbonickhuếch tán qua
bề mặt tế bào
hoặc cơ thể
oxy và cacbonic
trao đổi qua hệ
thống ống khí.
oxy khuếch tán
từ nước qua
mang, vào máu;
cacbonic
khuếch tán từ
máu, qua mang,
vào nước.
oxy và cacbonic
trao đổi qua bề
mặt phế nang.
4. Củng cố (5 phút)
Hoàn thành bản đồ khái niệm chưa hoàn chỉnh ( bản đồ khuyết)
5. Dặn dò
-Làm câu hỏi và bài tập sgk-75, 76
-Trả lời câu hỏi sau: tại sao tỉ lệ khí oxy và cacbonic khác nhau trong thành phần
khơng khí khi hít vào và thở ra?