Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Pa zem thi dua Giao vien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.49 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sở GD-ĐT Cà Mau Trường THPT Phú Hưng Soá: 01 /TÑ-KT. CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Phú Hưng, ngày 10 tháng 8 năm 2013. PAREM THI ÑUA CUÛA CÁN BỘ, GIAÙO VIEÂN, NHÂN VIÊN NAÊM HOÏC 2013 - 2014. Lời nói đầu: Pa zem thi đua là những quy định cụ thể, định hướng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ, nhằm mục đích tăng cường nề nếp - kỉ cương thúc đẩy hoạt động giáo dục của nhà trường ngày càng phát triển. Pa zem là thước đo, để đánh giá chính xác, công bằng sự phấn đấu, cống hiến của mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên: Ai thực hiện tốt thì được đánh giá - Tôn vinh và khen thưởng, ai không thực hiện tốt thì bị phê bình và kỷ luật. Sau đây là Pa zem thi đua cán bộ, giáo viên nhân viên năm học 2013-2014. I. Trình độ tay nghề (6 đ) Dựa vào kết quả thao giảng, kiểm tra tay nghề. II. Thực hiện quy chế chuyên môn. (6 đ) Giáo viên phải thực hiện tốt các yêu cầu sau: 1. Thực hiện đủ, đúng chương trình giảng dạy, không được tự ý thay đổi, caét boû chöông trình. 2. Giáo án, báo giảng, sổ sử dụng đồ dùng dạy học, được tổ trưởng ký duyệt trước khi lên lớp. 3. Kiểm tra đủ số cột điểm theo quy định. 4. Triệt để sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học hiện có nhằm nâng cao chất lượng giờ dạy. 5. Đảm bảo đầy đủ các hồ sơ chuyên môn, không sai sót trong việc vào điểm, xếp loại TB môn, học kỳ, cả năm về học lực, hạnh kiểm của học sinh. 6. Ra vào lớp đúng giờ. Nghỉ dạy phải xin phép Hiệu trưởng trước một buổi. Phải bàn giao giáo án cho tổ trưởng hoặc tổ phó, không được tự yù boû daïy. 7. Có sổ ghi chép - tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn. III. Keát quaû giaûng daïy (4 ñ). Hiệu quả bộ môn đạt chỉ tiêu được hội nghị CC -VC biểu quyết. IV. Caùc coâng taùc khaùc ( 4 ñ). Bao gồm: Công tác chủ nhiệm, công tác đoàn thể ( Công đoàn, đoàn thanh niên, Nữ công ) tổ chuyên môn, thí nghiệm, thực hàng, đồ dùng dạy học... 1.Thực hiện tốt kiêm nhiệm và công tác được giao. 2.Tham gia các buổi hội họp, sinh hoạt tập thể, bồi dưỡng chuyên môn chính trò. 3.Luôn gương mẫu, tư cách tác phong chuẩn mực. 4.Quan hệ tốt với gia đình, đồng nghiệp và xã hội.. A- HÌNH THỨC CHO ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MUÏC I. THAO GIAÛNG HEÄ SOÁ 1, KEÅM TRA TAY NGHEÀ HEÄ SOÁ 2 Gioûi: 6 ñieåm Khaù: 4,5ñieåm TB: 3 ñieåm Yeáu: 0 điểm. MỤC II. THỰC HIỆN QUY CHẾ CHUYÊN MÔN.. NỘI DUNG TRỪ ĐIỂM TRỪ Lên lớp trễ và ra lớp sớm ( Tính cả GVCN ) từ 2 phút đến 5 phút 0.5 ñieåm Lên lớp trễ và ra lớp sớm ( Tính cả GVCN ) từ 6 phút đến 9 phút 1 ñieåm Lên lớp trễ và ra lớp sớm ( Tính cả GVCN ) từø 10 đến 15 phút 1.5 ñieåm Lên lớp trễ và ra lớp sớm (Tính cả GVCN) hơn 15 phút 2 ñieåm Boû1 tieát khoâng xin pheùp ( Phải viết tường trình và bị kiểm điểm ) 3 ñieåm Cho phép sửa điểm đúng quy chế ở sổ điểm lớp hoặc sổ điểm cá 0.5ñieåm nhân và học bạ 3 lỗi/lớp/học kỳ và cứ 1 lỗi tiếp theo Sửa sai quy chế cứ 1 lỗi ở sổ điểm lớp hoặc sổ điểm cá nhân và học bạ 1 ñieåm Cộng điểm sai một trường hợp. 1 ñieåm Nếu cộng sai ảnh hưởng đến xếp loại ( HL-HK )1 trường hợp 2 ñieåm Xếp loại sai học lực, hạnh kiểm 1 trường hợp 2 ñieåm Dán cột điểm ( Trừ điểm giống như sửa đúng quy chế ) Lớp 12 phải thay trang. Khối 10,11 Bài kiểm tra môn Toán, Lý, Hóa, T.Anh không đạt 40% TB, các môn khác không đạt 50% có thể vẫn vào điểm nhưng bị trừ điểm như sau: - Đạt từ 30% đến dưới 40%(Các môn còn lại từ 40% đến dưới 50 % ) 1 điểm/lớp - Đạt từ 20% đến dưới 30%( Các môn còn lại từ 30% đến dưới 40%) 2 điểm/lớp - Đạt từ 10% đến dưới 20% (Các môn còn lại từ 20% đến dưới 30%) 3 điểm/lớp - Đạt dưới 10% ( Các môn còn lại dưới 20%) 4 điểm/lớp Không sử dụng đồ dùng dạy học sẵn có khi lên lớp 1ñieåm/1tieát Giáo án soạn không đúng quy định,không thể hiện rõ trọng tâm 1ñieåm/1G.A Caùc muïc cuûa Giaùo aùn: Khoâng theå hieän noäi dung 0.5ñ/muïc/1G.A Moät laàn khoâng noäp kyù Giaùo aùn, baùo giaûng 2 ñieåm Soạn giáo án thiếu tiết ( So với phân phối chương trình ) 1 ñieåm/tiết Thiếu đề, đáp án kiểm tra 15 phút, 1tiết, học kì trong giáo án 1 điểm/lần Nộp đề, đáp án chậm, ảnh hưởng đến pho to, đến thời gian kiểm tra 1 điểm/lần Không nộp giáo án theo thời gian quy định 1 ñieåm./1lần Tự ý dạy sai phân phối chương trình 2 ñieåm/1tieát Tổ trưởng, tổ phó: Để giáo viên soạn thiếu giáo án, đề kiểm tra 1 điểm/GV. CAÙC SAI PHAÏM KHAÙC Không ghi tiết PPCT, tên bài dạy, ký, nhận xét và xếp loại giờ dạy 0.5 điểm/1lần.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> theo quy ñònh Xếp loại giờ dạy không đúng theo Pazem xếp loại giờ dạy Ghi sai màu mực ở sổ điểm lớp, sổ điểm cá nhân và học bạ Giáo án, báo giảng, chương trình không khớp Không treo báo giảng vào thứ hai hàng tuần Báo giảng thể hiện không đầy đủ theo mẫu Soå SDÑDDH khoâng keïp cuøng baùo giaûng Không có PPCT dán đầu Giáo án ( Mỗi lần ký duyệt ) Sổ dự giờ không ghi đầy đủ theo mẫu Dự giờ không đủ tiết quy định Không dự giờ khi được phân công ( Không có lý do ) Không dự giờ khi được phân công ( Có lý do ) Khơng coi kiểm tra khi được phân công ( Không có lí do ) Khơng coi kiểm tra khi được phân công ( Có lí do ) Chấm bài và vào điểm không đúng kế hoạch. Thực hiện chế độ báo cáo trễ( Hoặc sai ) Các loại hồ sơ sổ sách, báo cáo các mục không thể hiện nội dung Sổ họp không ghi đầy đủ các cuộc họp, kế hoạch tuần Cột điểm miệng không đúng tiến độ (Kiểm vào cuối tháng ở sổ điểm lớp số lượng ít so với tuần dạy ) Chấm bài không sửa chữa, lời phê không có tính giáo dục Không ghi sử dụng đồ dùng dạy học trong sổ SDĐDDH(Từng tuần) Ghi ñieåm sai quy cheá Ra đề kiểm tra + đáp án sai kiến thức Ra đề kiểm tra + đáp án sai câu từ, lỗi chính tả Chaám baøi kieåm tra: Neáu khaûo saùt chaám laïi cheânh leäch 1 ñieåm Chaám baøi kieåm tra: Neáu khaûo saùt chaám laïi cheânh leäch 1.5 ñieåm Chấm bài kiểm tra: Nếu chấm lại chênh lệch 2 điểm trở lên Vào học bạ sai, thiếu, không chữ ký Sổ chủ nhiệm thể hiện không đúng mẫu MUÏC III. HIEÄU QUAÛ BOÄ MOÂN ( Trừ vào tổng điểm cuối HKI, cả năm ) Thấp hơn 3%.đến 6% Thấp hơn 6.1 đến 9% Thấp hơn 9.1% đến 12% Thấp hơn 12.1% đến 15% MUÏC IV. COÂNG TAÙC KHAÙC Đi trễ về sớm ( Hội họp, sinh hoạt tập thể, học chuyên môn, chính trị, trực VP, TB, TV, Y tế, kế toán, bảo vệ,tạp vụ) từ 2 đến 5 phút Đi trễ về sớm ( Hội họp, sinh hoạt tập thể, học chuyên môn chính trị, trực:Văn phòng, thiết bị, y tế, thư viện, kế toán,bảo vệ, tạp vụ ). 0.5 ñieåm/laàn 0.5 ñ/1laàn/1HS 1 ñieåm/1laàn. 1 ñieåm/ laàn 0.5ñieåm/ muïc 1ñieåm/laàn 1ñieåm/1laàn 0.5ñieåm/muïc 1 ñieåm/1tieát 3 ñieåm/laàn 0.5ñieåm/laàn 3.ñieåm/laàn 0,5ñieåm/laàn 1điểm/cột/lớp. 1ñieåm/laàn. 0.5ñieåm/muïc 0.5ñ/laàn/tuaàn. 0.5điểm/lần/lớp 0.5ñieåm/1baøi. 0.5ñieåm/tuaàn 0.5 ñieåm/HS 3.ñieåm/laàn. 0,5ñieåm/loãi 1. ñieåm/baøi. 1.5ñieåm/baøi. 2ñieåm/baøi. 1ñieåm/laàn 0.5ñieåm/muïc. 1ñieåm 2ñieåm 3ñieåm 4 ñieåm 0.5ñieåm 1 ñieåm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> từ 6 đến 15 phút Đi trễ về sớm ( Hội họp, sinh hoạt tập thể, học chuyên môn chính trị, trực: Văn phòng, thiết bị, y tế, thư viện, kế toán, bảo vệ, tạp vụ) từ 16 phút trở lên Nghỉ CP 1 buổi: Họp, sinh hoạt tập thể (Trừ đi công tác, đi học, thaønh hoân, bệnh nằm bệnh viện, tang gia) Nghỉ phép bệnh nằm viện 15 ngày trở lên không xếp loại tháng đó Nghỉ không xin phép: ( Họp, sinh hoạt tập thể, trực Văn phòng, thiết bị , y tế, thư viện, kế toán, bảo vệ, tạp vụ ) Chủ nhiện lớp: Vắng sinh hoạt 15 phút không phép Vắng sinh hoạt 15 phút có phép Hành vi ảnh hưởng đến tập thể: Có lời nói không đúng nơi, đúng chỗ làm tổn hại tới danh dự, nhân phẩm của đồng nghiệp, uy tín của tổ chức, tập thể Chủ nhiệm lớp không hoàn thành nhiệm vụ lao động Thu và đăng nộp các khoản tiền của trường không đúng thời gian maø khoâng coù lyù do. GVCN không ghi đầy đủ theo mẫu ở sổ điểm lớp hàng tháng Không xếp loại hạnh kiểm hàng tháng học sinh ở sổ chủ nhiệm Hồ sơ chủ nhiệm không đầy đủ Thiếu hồ sơ kiêm nhiệm khác Xếp loại 2 mặt giáo dục HS ở học bạ sai và không đúng thời gian quy ñònh Không tham gia công tác đoàn thể ( Khi được phân công) Trang phục lên lớp, hội họp không đúng quy định Uống rượu, bia khi lên lớp. Hút thuốc lá trong giờ dạy, trong các cuoäc hoïp Không dự chào cờ thứ 2 ( Tổ trưởng, Bí thư đoàn, phó bí thư đoàn, GVCN, Giaùo vieân coù tieát 1 buoåi saùng, tieát cuoái buoåi chieàu, giaùo viên ở trong khu vực trường và nhân viên trực văn phòng ) có phép Không dự chào cờ thứ 2 (Đối với LĐ, Tổ trưởng, Bí thư đoàn, phó bí thư đoàn, tổng phụ trách đội, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên có tiết 1buổi sáng, tiếu cuối buổi chiều, giáo viên ở trong khu vực trường và nhân viên trực văn phòng ) không phép Caùc kieâm nhieäm : Vaên phoøng, Thieát bò, Yteá, phuïc vuï, baûo veä, Thö viện, Tài vụ trong thực hiện nhiệm vụ có những sai sót như: Không đầy đủ, không chính xác, thất thoát, hư hỏng. Chơi Games, đánh bài ở văn phòng, phòng trực, trong khu vực trường trong giờ làm việc Nghe, gọi điện thoại trong tiết dạy (Trừ liên hệ đột xuất công việc Nhà trường Thực hiện mọi nhiệm vụ được phân công: Sai, không đúng kế. 2 ñieåm 0,5ñieåm/lần. 3 ñieåm/lần 1. ñieåm/lần 0,5ñieåm/lần 4 ñieåm/ lần. 1ñieåm/ lần. 1ñieåm 0.5ñieåm/muïc 0,5ñieåm/em 0,5điểm/1HS 0,5 điểm/1HS 2 ñieåm/laàn 2 ñieåm/1laàn 1 ñieåm 4 ñieåm 0.5ñieåm. 2 ñieåm. 1 ñieåm/laàn.. 1 ñieåm/laàn 1 ñieåm/lần 2 ñieåm/laàn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hoạch Không thực hiện các nhiệm vụ do lãnh đạo, các tổ chức đoàn thể giao ( Công việc đột xuất, VHVN, TDTT, Báo chí…) bị trừ 4 điểm và 4 điểm/lần không được xếp loại A cuối học kỳ và cả năm Vi phạm đạo đức nhà giáo: Trách phạt học sinh không đúng quy định ( Xúc phạm danh dự, nhân phẩm học sinh và gia đình học sinh, nhaân daân . . . ) ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ VAØ CẢ NĂM. khoâng xeùt thi ñua vaø HÑKL xem xeùt hình thức kỷ luật.. MUÏC I,II: Loại tốt: 5 điểm đến 6 điểm. Loại khá: 3.6 điểm đến 4.9điểm. Loại TB: 2.6 điểm đến 3.5điểm. Loại yếu: còn lại. MUÏC III, IV: Loại tốt: 4 ñieåm. Loại khá: 3 điểm đến 3, 9 điểm. Loại TB: 2 điểm đến 2,9 điểm. Loại yếu: còn lại. MUÏC I,III: Laáy keát quaû cuoái hoïc kyø vaø caû naêm. MUÏC II,IV: Laáy ñieåm haøng thaùng. Lưu ý: Điểm xếp loại tính đến điểm âm. B. CAÙCH TÍNH ÑIEÅM 1. Điểm thi đua từng tháng = Điểm mục II + điểm mục IV 2. Ñieåm thi ñua hoïc kyø = Trung bình caùc thaùng + ñieåm muïc I +III 3. Ñieåm thi ñua caû naêm = HKI + HKII 2 C. KEÁT QUAÛ CHUNG Loại A: Từ 17.5 đến 20 điểm và không có mục nào xếp TB. Loại B: Từ 14.5đến 17.4điểm, không có mục nào xếp loại yếu. Loại C: Từ 10 điểm đến 14,4 điểm. Loại D: Dưới 9 điểm. * Lãnh đạo trường: 2/3 giáo viên, nhân viên xếp loại A thì được xếp loại A * Khoáng cheá:. - Không được xếp loại A: + Nghỉ có phép ( Trừ đi công tác, họp, đi học, hoặc cơng việc đặc biệt khác ) từ 15 ngày đến 20 ngaøy/hoïc kyø..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Hieäu quaû boä moân không đạt ( Cộng trung bình các lớp dạy ) theo từng hệ GDPT hoặc GDTX, theo Nghị quyết Hội nghị CC-VC dạy hoặc có lớp dưới 20% - Không được xếp loại B: + Nghỉ có phép ( Trừ đi công tác, hội họp, đi học, hoặc cơng việc đặc biệt khác ) treân 20 ngaøy/hoïc kyø. + Hiệu quả bộ môn thấp hơn chỉ tiêu của Hội nghị CC-VC đề ra từ 10% đến 15% cộng điểm trung bình các lớp dạy hoặc cĩ lớp dưới 25%. - Không xếp loại C: + Hiệu quả bộ môn thấp hơn chỉ tiêu của Hội nghị CC-VC từ 15,1%đến 20% cộng điểm trung bình các lớp hoặc cĩ lớp dưới 30% + Không xếp loại thi đua: Đối với giáo viên vi phạm bị hình thức kỷ luật: Từ khiển trách trở lên. + Có 1 tháng xếp loại D, thì học kì không được xếp loại A. + Cả năm xếp loại D, thì không hoàn thành nhiệm vụ. * Đối với giáo viên không giảng dạy, không có điểm mục I, III, Loại A: 9 điểm đến 10 điểm. Loại B: 7 điểm đến 9 điểm. Loại C: 5điểm đến 6 điểm. Loại D: dưới 5 điểm Ñieåm thưởng cho giaùo vieân chuû nhieäm. Lớp thi đua hạng I ( Từng tháng, học kỳ, cả năm ) 1ñieåm Lớp thi đua hạng II ( Từng tháng, học kỳ, cả năm ) 0.75ñieåm Lớp thi đua hạng III ( Từng tháng, học kỳ, cả năm ) 0.5ñieåm Duy trì só soá: 100% ( Cuối năm ) 1 ñieåm Giaûm só soá theo quy định ( Cuối năm ) Lớp lao động đứng nhất ( Từng tháng, học kỳ, cả năm ) Lớp có học sinh đạt giải vòng tỉnh, vòng quốc gia ( Cuối học kỳ ) Lớp 11 học và thi nghề PT 100% ( Cuối năm ) Thu các khoản tiền,nộp đúng thời gian quy định(Cộng điểm theo tháng). 0.5ñieåm 0.5ñieåm 0.5ñieåm 0.5ñieåm 0,5 điểm. Điểm trừ cho giáo viên chủ nhiệm. Lớp có học sinh vi phạm pháp luật ( Trộm cắp, đánh nhau, đánh bài 1 ñieåm ăn tiền, vi phạm luật giao thông …) Trừ theo tháng Hoïc sinh boû hoïc trên chỉ tiêu quy định 1 em ( Trừ vào cuối năm ) 0.5 ñieåm Hoïc sinh boû học trên chỉ tiêu quy định 2 em ( Trừ vào cuối năm ) 1 ñieåm Học sinh nghỉ học từ 3 em trở lên ( Thì 1 em tiếp theo ) trừ thêm 0,5 điểm Thu các khoản tiền ngoài quy định 2 ñieåm/lần Khối lớp 11: Thi nghề PT khơng đạt chỉ tiêu 100% ( Cuối năm ) 1 ñieåm Quy định duy trì sĩ số học sinh Lớp 10: - Hệ GDPT: Lớp 10 C1 nghỉ 1 em, các lớp còn lại nghỉ tối đa 2 em/ năm. - Hệ GDTX: Nghỉ 3 em/ năm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp 11: - Hệ GDPT: Lớp 11 C1: không có học sinh bỏ học, các lớp khác nghỉ 1 em/năm. - Hệ GDTX: Nghỉ 2 em/ năm. Lớp 12: - Hệ GDPT: Không có học sinh bỏ học. - Hệ GDTX: Nghỉ 1 em/ năm Ñieåm thưởng cuoái hoïc kì cho giaùo vieân boä moân Giáo viên giỏi cấp trường 1ñieåm Giáo viên có sáng kiến kinh nghiệm áp dụng có hiệu quả ở trường 1ñieåm được tổ chuyên môn và lãnh đạo trường đánh giá cao và được nhân roäng Giáo viên tham gia thi các loại hình: Văn nghệ, TDTT, tìm hiểu lịch 1điểm sử Đảng, Đoàn…có giải thưởng ( Huyện, tỉnh tổ chức ) Bồi dưỡng hoïc sinh gioûi thi vòng tỉnh đạt giaûi nhaát hoặc HCV. 2 ñieåm Bồi dưỡng hoïc sinh gioûi coù giaûi nhì - Huy chöông baïc 1.5 ñieåm Bồi dưỡng học sinh giỏi có giải ba – Huy chương đồng 1 ñieåm Bồi dưỡng hoïc sinh gioûi coù giaûi Khuyeán khích 0.5 ñieåm 1 điểm Bồi dưỡng học sinh đậu vào đội tuyển Quốc gia Giáo viên có dũng cảm cứu người, chữa cháy hoặc tham gia săn bắt trộm, cướp bảo vệ cơ quan, đơn vị hoặc địa bàn nơi cư trú…(Cộng 1điểm/lần theo thaùng) ( Cả học kì đảm bảo 100% ngày giờ công, không vi phạm bất cứ 1điểm khuyeát ñieåm, sai soùt naøo) Điểm thưởng cho công tác của Nhân viên: ( Cộng cuối học kỳ ). Văn phòng: Thực hiện giờ làm việc nghiêm túc, quản lí hồ sơ CBGV-NV và học sinh tốt ( Không hư hao-mất mát ) tạo điều kiện cho giáo viên nhận các loại hồ sơ và hoàn thành nhiệm vụ. Nhận các văn 1 điểm bản các cấp ( Phân loại và gửi đúng đối tượng ) Chuẩn bị tốt cho các môn kiểm tra, đánh máy các văn bản, chuẩn bị tốt cho lãnh đạo trường trong các cuộc họp, hội thảo…Thái độ ân cần, nhiệt tình khi tiếp dân. Kế toán, thủ quỹ: Hàng tháng thực hiện đầy đủ, kịp thời tiền lương, chế độ khác, thông tin kịp thời các chế độ chính sách của Nhà nước đến 1 điểm giáo viên Y tế: Đầy đủ hồ sơ khám, cấp thuốc cho CB-GV-NV và học sinh, trực đúng giờ, kịp thời khám, sơ cứu bệnh cho CB-GV-NV và học sinh, 1 điểm tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm, góp phần cho môi trường sạch đẹp Thư viện: Có đầy đủ hồ sơ theo quy định, sắp xếp các loại sách khoa học, cho giáo viên và học sinh mượn và thu về đúng thời gian, không 1 điểm để hư hao mất mát. Phòng đọc luôn sạch sẽ Bảo vệ: Trực đúng thời gian quy định, vệ sinh nhà để xe giáo viên và học sinh luôn sạch sẽ, sắp xếp nhà xe gọn, đẹp mắt, không để mất mát. 1 điểm Không để người ngoài vào trường ( Nếu không có lí do chính đáng ) không để mất mát tài sản nhà trường, an ninh trật tự tốt Tạp vụ: Thực hiện tốt nhiệm vụ quy định (Vệ sinh phòng HĐSP,Phòng 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trực lãnh đạo, nhà vệ sinh …) Điểm thưởng cho tổ trưởng, tổ phó - Quản lí hồ sơ đúng quyđịnh, quản lí hoạt động chuyên môn nghiêm túc: Giáo viên của tổ không sai sót trong các hoạt động ( Qua kiểm tra ) 1 điểm cộng điểm hàng tháng - Tổ có phong trào dạy tốt, học tốt, làm và sử dụng đồ dùng dạy học, tỉ 1 điểm lệ bộ môn đạt chỉ tiêu trở lên. Cộng điểm cuối học kì - Có tỷ lệ tốt nghiệp bằng tỉ lệ chung của tỉnh trở lên. ( Cộng điểm vào 1 điểm cuối học kì năm sau ) - Có giáo viên và học sinh giỏi vòng tỉnh ( Hoặc Quốc gia ) cộng điểm 1 điểm cuối học kì Điểm thưởng cho giáo viên phụ trách TB, ĐDDH - Có hồ sơ theo dõi đầy đủ, khoa học, phòng thiết bị, ĐD DH sắp xếp ngăn nắp, sạch sẽ, không hư hỏng, mất mát, chuẩn bị tốt cho giáo viên 1 điểm nhận và sử dụng TB, ĐDDH D. ĐỀ NGHỊ DANH HIỆU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG I. Caùc danh hieäu thi ñua. 1. Lao động tiên tiến: Đạt các tiêu chuẩn quy định của nghị định 42/2010/NDD-CP - Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng xuất chất lượng cao. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của đảng, pháp luật nhà nước. Có tinh thần tự lực tự cường, đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua. Tích cực tham gia học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ. - Có đăng ký thi đua từ đầu năm. - Chỉ tiêu bộ môn đạt loại khá trở lên ( dạy học kỳ nào tính học kỳ đó ). Biết sử dụng công nghệ thông tin, có tiết dạy bằng máy chiếu. có sử dụng đồ dùng dạy học và làm đồ dùng dạy học mới - Giáo viên dạy môn thi tốt nghiệp bằng tỷ lệ chung của tỉnh trở lên. - Các hoạt động kiêm nhiệm đều hoàn thành nhiệm vụ: Là tổ trưởng, tổ phó lãnh đạo tổ hoàn thành các chỉ tiêu, tổ có thành tích mũi nhọn. Là chủ nhiệm: không có học sinh vi phạm pháp luật ( Trộm cắp tài sản, tệ nạn xã hội, vi phạm luật giao thông 2 lần trở lên… hoàn thành các chỉ tiêu của lớp chủ nhiệm và của trường. - Công tác đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Có tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp. - Xếp thi đua cuối năm : Loại A. 2. Chiến sỹ cơ sở: Đạt các yêu cầu của lao động tiên tiến. - Có SKCTKN được HĐ KH Sở GD-ĐT công nhận. -Bồi dưỡng học sinh giỏi, năng khiếu, Olympic tiếng Anh…đạt giải cấp tỉnh trở lên. - Công tác kiêm nhiệm được đánh giá tốt: Phụ trách đoàn, công đoàn: Tập thể đạt thành tích và cấp trên khen là CĐCS vững mạnh, đoàn trường tiên tiến. Là tổ trưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ, tổ có giáo viên giỏi các cấp và học sinh giỏi ( Hoặc có giải năng khiếu, Olyimpic các môn khác vòng tỉnh trở lên ( Tổ có học sinh dự thi ) 3. Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đảm bảo tiêu chuẩn của LĐTT, CSTĐCS. - Là CSTĐ cấp cơ sở 3 năm liền ( Tính cả năm được xét ) - Tỷ lệ bộ môn vượt chỉ tiêu ( Tính từng lớp dạy ) - Lớp chủ nhiệm xếp loại thi đua 1,2,3. - Có uy tín và ảnh hưởng tốt trong trường, địa phương và tỉnh. 4. Chiến sỹ thi đua cấp toàn quốc: Là CB, GV, NV có thành tích tiêu biểu nhất, có ảnh hưởng tích cực đến sự nghiệp giáo dục ở nhà trường, địa phương và tỉnh II. Các hình thức khen thưởng. 1. Giấy khen giám đốc: Chọn một số tiêu biểu nhất trong số LĐTT và CSTĐCS. 2. Bằng khen của UBND tỉnh: Chọn trong số tiêu biểu nhất Là CSTĐCS, CSTĐ cấp tỉnh. 3. Bằng khen của bộ trưởng BGD-ĐT: Chọn những CB,GV tiêu biểu nhất trong số CSTĐCS, CSTĐ cấp tỉnh. III. Mức khen thưởng nội bộ. - Giáo viên giỏi vòng trường thưởng = 1 xuất A, vòng tỉnh: 1,5 xuất A. - GV dạy môn thi TN THPT bằng đến 5% tỉ lệ chung của tỉnh thưởng =1 xuất B - Giáo viên dạy môn thi tốt nghiệp THPT đạt từ 5,1% đến 10% tỉ lệ chung của tỉnh thưởng =1 xuất A - GV dạy môn thi TNTHPT cao hơn từ 10,1% đến 100% = 1.5 xuất A - Giáo viên tham gia thi các loại hình: Văn nghệ, TDTT, tìm hiểu lịch sử Đảng, Đoàn…có giải thưởng cấp tỉnh tổ chức, thưởng = 1 xuất A. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi Văn nghệ, TDTT, tìm hiểu lịch sử Đảng, Đoàn…có giải thưởng cấp tỉnh tổ chức thưởng = 1 xuất A. (Nếu có 2 học sinh trở lên thì được thưởng thêm 100.000đ). - Bồi dưỡng học sinh vòng tỉnh đạt giải, thưởng = 1 xuất A (Nếu có 2 học sinh trở lên thì được thưởng thêm mỡi giải là 200.000 đ ). - Công tác chỉ đạo tất cả các phong trào mũi nhọn và thi tốt nghiệp THPT:Đạt kết quả tốt thì lãnh đạo được thưởng = 1 xuất A. - Giáo viên chủ nhiệm lớp 12: Có tỷ lệ HS tốt nghiệp THPT đạt tỉ lệ chung của tỉnh trở lên thưởng = 1 xuất B. E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN. Laõnh đạo trường, tổ trưởng, các bộ phận và đoàn thể theo dõi thi đua hàng ngày, tuần, tổng hợp những sai sot và thành tích ( Cần biểu dương ) của CB,GV,NV nộp về thường trực ban thi đua vào ngày 02 hàng tháng. Ban thi đua tổng hợp tính điểm, xếp loại thi đua hàng tháng và công bố công khai trước hội đồng sư phạm . Trên đây laø Pa Zem thi đua của CB,GV,NV trường THPT Phú Hưng năm học 2013-2014, đã được biểu quyết thông qua tại hội nghị ngày 10 tháng 8 năm 2013. Trong quá trình thực hiện có vấn đề thiếu s ót thì đầu học kỳ 2 và cuối năm học, CTHĐTĐ sẽ triệu tập HĐTĐ xem xét điều chỉnh. HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> SỞ GD&ĐT CÀ MAU Trường THPT Phú Hưng. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Phú Hưng, ngày 02 tháng 01 năm 2013. XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ I. XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG: 1. Tiền lương phải trả CB - CNCV: - Biên chế: 72 người (Trong đó 69 người trong bảng lương+03 người hợp đồng theo vụ việc). - Heä soá löông :198,29 - Hệ số PC chức vu ï: 5,40 - Hệ số vượt khung : 0,71 Toång heä soá: 204,40 * Xaùc ñònh tieàn löông cuûa ñôn vò: 1.050.000ñ x(198,29 + 5.40 +0,71) x12 thaùng = 2.516.585.400đ. * Xaùc ñònh tieàn PCL cuûa ñôn vò : 1.050.000 x(198,29 + 5.40 +0,71) x12 thaùng x 30% = 720.054.720đ Phụ cấp thâm niên:15.523.200 x 12 tháng = 186.278.400đ Toång coäng: 3.422.918.520đ 2. Trích các khoản bảo hiểm: * BHXH (17%):1.050.000ñ x(198,29 + 5.40 +0,71 )x12thaùng x 17% = 427.819.518đ * BHXH (3%):1.050.000ñ x(191.27+5.36)x12thaùng x 3% = 75.497.562đ * BHTN (1%):1.050.000ñ x(191.27+5.36)x12thaùng x 1% = 2.516.585 đ * C Đoàn (1%):1.050.000đ x(191.27+5.36)x12tháng x 1% = 2.516.585 đ Toång coäng: 508.350.250đ 2.5. Lương hợp đồng ngoài bảng lương:03 người x 1.050.000đ x12 tháng = 37.800.000đ 2.6. Dự chi tăng lương cho giáo viên: Tổng cộng: 3.959.068.770 đ - Kinh phí còn lại cho các hoạt động khác. II. CHI CÁC HOẠT ĐỘNG: Tổng số tiền dự chi: 1. Lương hợp đồng theo vụ việc: Theo thỏa thuận. 2. Trả tăng giờ cho giáo viên: Thanh toán theo thực tế. Nhưng không quá 200 tiết/năm (Theo văn bản 28 của bộ GD-ĐT ) 3. Nước uống cho giáo viên: Thanh toán theo thực tế. 4. Khen thưởng học sinh: 4.1. Khen thưởng cuối học kỳ: (Giấy khen+ tập + viết ) - HS tiên tiến: 40.000đ/em/ học kỳ. - HS giỏi: 50.000đ/em/học kỳ. - HS có thành tích xuất sắc trong công tác ( lớp trưởng, lớp phó, cờ đỏ…có nhiều đóng góp trong các phong trào đưa tập thể lớp đạt danh hiệu lớp tiên tiến hoặc có thành tích đặc biệt, mức thưởng như học sinh tiên tiến ). 4.2. Khen thưởng thành thích mũi nhọn: - Học sinh giỏi thi vòng trường: + Đạt giải nhất: 100.000đ ( Cộng giấy khen ) + Đạt giải nhì: 80.000đ ( Cộng giấy khen ) + Đạt giải ba: 50.000đ ( Cộng giấy khen ) + Giải khuyến khích: 40.000đ ( Cộng giấy khen ) - HS giỏi vòng tỉnh: ( Bằng tiền và giấy khen ) + Đạt giải nhất: 200.000đ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đạt giải nhì: 150.000đ. + Đạt giải ba: 100.000đ + Đạt giải khuyến khích: 80.000đ - HS giỏi vòng quốc gia: 500.000đ ( Bằng tiền và giấy khen ) 4.3. Khen thưởng tập thể học sinh cuối học kỳ, cuối năm: - Hạng nhất: 100.000đ/lớp/ học kỳ. - Hạng nhì: 80.000đ/lớp/ học kỳ. - Hạng ba: 60.000đ/lớp/ học kỳ. 4.4. Học sinh đạt giải các cuộc thi khác do Sở GD &ĐT và liên Sở hoặc Bộ GD- ĐT tổ chức: (Thi tiếng hát học đường, Olympic tiếng Anh, giải toán trên Intenet, Điền kinh - Hội khoẻ Phù Đổng ) - Giải nhất: 100.000đ ( Bằng tiền ) - Giải nhì: 80.000đ ( Bằng tiền ) - Giải ba: 50.000đ (Bằng tiền ) 4.5. Các cuộc thi do trường tổ chức: Văn hay chữ tốt, điền kinh,, tìm hiểu về lịch sử Đảng, Pháp luật, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Quốc tế phụ nữ: 8/3…( Bằng tiền ) - Giải nhất: 80.000đ/em - Giải nhì: 60.000đ/em - Giải ba: 40.000đ/em. - Giải khuyến khích: 30.000đ/em. 4.6. Khen thưởng tập thể và cá nhân trong hoạt động ngoại khoá: Các tổ chuyên môn ngoại khoá cho học sinh các môn văn hoá hoặc ngoại khoá tìm hiểu pháp luật… * Cá nhân: - Giải nhất: 80.000đ/em ( Tối đa 2 em ) - Giải nhì: 60.000đ/em ( Tối đa 3 em ) - Giải ba: 40.000đ/em ( Tối đa 5 em ) - Giải khuyến khích: 20.000đ/em ( Tối đa 10 em ) * Tập thể: - Hạng nhất: 100.000đ ( 01 tập thể ) - Hạng nhì: 80.000đ ( Tối đa 2 tập thể ) - Hạng ba: 60.000đ ( Tối đa 2 tập thể ) - Khuyến khích: 40.000đ ( Tối đa 3 tập thể ) 4.7. Bồi dưỡng HS tham gia dự thi các hoạt động phong trào ( Tiếng hát học đường, Lịch sử đảng...) * Vòng huyện: - Tiền xe: 40.000đ ( Đi và về ) - Tiền ăn: 70.000đ/ngày/em - Lưu trú: 50.000đ/ngày/em ( Không quá 160.000đồng/phòng/2 em) * Số ngày: Tính thực tế. ( Nếu không có hóa đơn thì thanh toán theo mức khoán 50.000đ/em/ngày ) * Vòng tỉnh: - Tiền xe: 40.000đồng ( Đi và về ) - Tiền ăn: 70.000đồng/ngày. - Lưu trú: Theo vé trọ thực tế ( Không quá 200.000 đồng/phòng/2 em ) * Số ngày: Tính thực tế. ( Nếu không có hóa đơn thì thanh toán theo mức khoán 50.000đ/em/ngày ) 4.8. Chi bồi dưỡng HS tham gia dự thi cấp tỉnh: Thi học sinh giỏi, điền kinh… - Tàu, xe: 40.000đ/em ( Đi và về ) - Tiền ăn: 70.000đ/ngày/em - Lưu trú:Thanh toán theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 200.000đ/1phòng/2em.(Nếu không có hóa đơn thì thanh toán theo mức khoán 50.000 đ/em/ngày. 4.9. Chi bồi dưỡng HS luyện tập thi điền kinh cấp tỉnh: - Thời gian luyện tập:10ngày. - Bồi dưỡng: 10.000đ/ngày/em. 4.10. Chi bồi dưỡng học sinh ôn thi, thi học sinh giỏi Quốc gia ( Ở Cà Mau ) - Tiền tàu xe: 40.000đ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tiền ăn: 70.000đ/ngày. - Lưu trú:Thanh toán theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 200.000đ/1phòng/2em.(Nếu không có hóa đơn thì thanh toán theo mức khoán 50.000đ/em/ngày. 5. Tổ chức các kỳ thi 5.1.Thi thử tốt nghiệp THPT: * Chi 70 % mức chi cấp tỉnh. - Đề thi và đáp án ( Tự luận và trắc nghiệm ): 100.000đồng. - Chủ tịch HĐ ( Hoặc trưởng ban tổ chức ) = 98.000đ/ngày. - Phó CTHĐ ( Hoặc phó ban tổ chức ) = 74.000đ/ngày. - Thư ký, giám thị: 49.000đ/ngày. - Nhân viên, bảo vệ, Y tế, phục vu: 35.000đ/ngày. Số ngày theo quyết định của hiệu trưởng. 5.2. Coi thi tốt nghiệp THPT: - Chủ tịch hội đồng: 185.000đồng. - Phó chủ tịch: 170.000đồng. - Thư ký, giám thị: 150.000đồng. - Bảo vệ, phục vụ, Y tế: 70.000đồng. ( Nhận tại Hội đồng coi thi ) 5.3. Chấm thi tốt nghiệp THPT: - 10.500 đồng/bài ( Nhận tại hội đồng chấm thi ) 5.4.Thi học sinh giỏi cấp trường: * Chi 70 % mức chi học sinh giỏi cấp tỉnh. - Đề thi và đáp án ( Tự luận và trắc nghiệm ): 100.000 đồng. - Chủ tịch HĐ ( Hoặc trưởng ban tổ chức ) = 98.000đ/ngày. - Phó CTHĐ ( Hoặc phó ban tổ chức ) = 74.000đ/ngày. - Thư ký, giám thị: 49.000đ/ngày. - Nhân viên, bảo vệ, Y tế, phục vu: 35.000đ/ngày. 5.5. Thi tuyển sinh vào lớp 10, viết chữ đẹp, văn hay chữ tốt, máy tính cầm tay, Olimpic tiếng Anh, giải toán trên Intenet 5.5.1. Tuyển sinh vào lớp 10: - Coi thi: Mức chi 70% thi tốt nghiệp THPT - Đề thi và đáp án ( Tự luận và trắc nghiệm ): 100.000 đồng. - Chủ tịch HĐ ( Hoặc trưởng ban tổ chức ) = 130.000đ/ngày. - Phó CTHĐ ( Hoặc phó ban tổ chức ) = 120.000đ/ngày. - Thư ký, giám thị: 105.000đ/ngày. - Nhân viên, bảo vệ, Y tế, phục vu: 49.000đ/ngày. - Nước uống:100.000đ/lần. - Trang trí: 100.000đ/lần. ( Số ngày theo quyết định của Sở GD&ĐT Cà Mau ). - Chấm thi: - Lãnh đạo hội đồng: Chủ tịch, các phó chủ tịch, thư ký, thanh tra: thanh toán chế độ như coi thi. ( Đánh mã phách, rọc phách, giao bài chấm, điều khiển hội đồng chấm, thu bài, lên kết quả…) - Giám khảo: 7.000đ/1bài. ( Ngoài ra còn được tính buổi lên kết quả, họp xét kết quả, số tiền bồi dưỡng như giám thị coi thi ) - Bảo vệ, y tế, phục vụ: 49.000đ/ngày/người. - Nước uống: 100.000đ/lần. ( Số ngày theo quyết định của Sở GD & ĐT Cà Mau hoặc của Hiệu trưởng ) 5.5.2.Các cuộc thi còn lại ( Viết chữ đẹp, Văn hay chữ tốt, Máy tính cầm tay, Olimpic tiếng Anh, giải toán trên Intenet ) Mức chi bằng 70 % Thi học sinh giỏi vòng trường. - Đề thi và đáp án ( Tự luận và trắc nghiệm ): 100.000 đồng. - Chủ tịch HĐ ( Hoặc trưởng ban tổ chức ) = 98.000đ/ngày. - Phó CTHĐ ( Hoặc phó ban tổ chức ) = 74.000đ/ngày. - Thư ký, giám thị: 49.000đ/ngày..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhân viên, bảo vệ, Y tế, phục vu: 35.000đ/ngày. 5.5.3. Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, Hội khoẻ Phù Đổng, thi giọng hát hay... - Chủ tịch HĐ ( Hoặc trưởng ban tổ chức ) = 130.000đ/ngày. - Phó CTHĐ ( Hoặc phó ban tổ chức ) = 120.000đ/ngày. - Thư ký, giám thị: 105.000đ/ngày. - Nhân viên, bảo vệ, Y tế, phục vu: 49.000đ/ngày. - Chấm bài thi năng lực giáo viên: 7.000đồng/bài. - Chấm bài kiểm tra CL học sinh của tiết thi giáo viên dạy giỏi: 4.000đ/bài 6.Chi hoạt động ngoại khoá cho các tổ chuyên môn: - Viết và báo cáo ngoại khoá: 100.000đ/môn/người. - Văn phòng phẩm: 100.000đ/lần. - Nước uống: 100.000đ/lần. - Giám khảo: 100.000đ/người x 3 người = 300.000đ. 7. Báo cáo hội thảo chuyên đề cấp trường: ( Chuyên đề công tác chủ nhiệm lớp. Đổi mới phương pháp dạy học. Đổi mới kiểm tra đánh giá…) những người được báo cáo ( Có chuyên đề được duyệt ) - Viết và báo cáo: 100.000đ/người. - Trang trí: 100.000đ/lần. - Nước uống: 5.000đ/đại biểu. 8. Bồi dưỡng kiểm tra nội bộ: ( Có quyết định của Hiệu trưởng ). 70.000đ/lần/người. 9. Lao động ngoài giờ ( Sửa chữa CSVC… ): 70.000đ/buổi. 10. Bồi dưỡng giáo viên luyện tập Điền kinh thi cấp tỉnh: - Thời gian: 10 ngày. - Số tiết: 4,5 tiết ( Đã tính hệ số ) x tiền 1 tiết tăng giờ. 11 Nội dung chi và mức chi công tác phí: ( Căn cứ công văn hướng dẫn số:240/QĐUBND ngày 16 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Cà Mau ) 11.1. Đi công tác ngoài tỉnh: - Được thanh toán bằng giá vé phương tiện thông thường, nếu được cấp thẩm quyền cho phép đi công tác bằng phương tiện máy bay thì thanh toán bằng vé máy bay thông thường. - Phụ cấp lưu trú: 150.000đ/ngày. - Thanh toán thuê phòng nghỉ đến nơi công tác: + Thanh toán theo hình thức khoán: Đi công tác tại Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà nẵng, và thành phố đô thị loại 1: 350.000đ/ngày/người. Đi công tác các vùng còn lại: 200.000đ/ngày/người. + Thanh toán theo hoá đơn thực tế: Đi công tác tại Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, TP Đô thị loại 1: Được thanh toán thuê phòng nghỉ không quá (900.000đ/ngày/phòng/2người. Các vùng còn lại: Được thanh toán 600.000đ/ngày/phòng/2người. Trường hợp đi công tác một mình, hoặc lẻ người, hoặc có một người khác giới thì được thuê phòng theo mức phòng 2 người. Lưu ý: Trường hợp đi công tác được cơ quan, đơn vị bố trí chỗ nghỉ, không phải trả tiền thuê trọ thì người đi công tác không được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ,Được thanh toán lưu trú và vé nghỉ trọ ngày đi và về nếu phải nghỉ ở Cà Mau. 11.2. Đi công tác trong tỉnh: Thanh toán theo hình thức khoán: - Đi công tác ở TP Cà Mau: +Tiền xe: 40.000đ( lượt đi và về ) + Phụ cấp lưu trú: 100.000đ/ngày/người. + Nghỉ ( Không có vé trọ ): 100.000đ/ngày/người. - Đi công tác trung tâm huyện, và các xã từ 15 km trở lên: + Tiền xe: 40.000đ ( lượt đi và về ) + Phụ cấp lưu trú: 100.000đ. + Nghỉ ( Không có vé trọ ): 100.000đ/ngày/người. - Thanh toán theo hoá đơn:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tiền thuê phòng nghỉ: 350.000đ/đêm/2người, nếu đi lẻ: 200.000đ/đêm/người. ( Riêng thủ trưởng: 300.000đ/đêm ) ( Khi thanh toán phải có chứng từ hợp lệ, nếu không có chứng từ thì thanh toán theo mức khoán ) - Công tác ngoài huyện: + Tàu xe: 50.000đ ( Đi và về ). + Lưu trú và nghỉ trọ (Thanh toán như 02 hình thức trên: Khoán hoặc theo hoá đơn thực tế ) - Đi công tác dưới 15 km: + Tiền xe: 30.000đ ( Đi và về trong ngày ) + Phụ cấp lưu trú: 50.000đ. 12. Đi tập huấn chuyên môn, chính trị do Sở GD&ĐT tổ chức được áp dụng như đi công tác. - Đi học chính trị do trường Đảng huyện, tỉnh tổ chức, học quản lý giáo dục ( Có giấy triệu tập của trường học và được thủ trưởng cơ quan quyết định cho đi học ) không được thanh toán theo chế độ công tác phí, được trả tiền xe 1 lượt đi và về như đi công tác và bồi dưỡng 40.000đ/ngày x số ngày theo giấy triệu tập. Riêng thủ trưởng đơn vị được thanh toán như đi công tác. + Tiền tài liệu học tập: Từ 100.000đ trở lên phải có hóa đơn tài chính mới được thanh toán. * Đi ôn thi cao học: ( Được Sở GD&ĐT duyệt) được thanh toán tiền xe lượt đi và về. * Giáo viên đi học cao học: Được hưởng nguyên lương, không được hưởng phụ cấp ưu đãi, không được tính như đi tập huấn. Được thanh toán tiền xe một lượt đi và về( Nếu được thủ trưởng đơn vị điều động thì được thanh toán ). Được hỗ trợ 10.000đ/ngày học. Lưu ý: Giáo viên tự đi học (Không có quyết định cho đi học của Sở GD&ĐT và Hiệu trưởng) coi như bỏ việc không được nhận tiền lương các phụ cấp và bị xử lý kỷ luật theo luật định. 13. Các khoản đóng góp BHXH: Theo chế độ hiện hành của nhà nước. 14. Thanh toán dịch vụ công cộng: - Điện thắp sáng :Thanh toán theo thực tế. - Nước sinh hoạt cho cán bộ GV- NV: Thanh toán theo thực tế - Chi khác: Thanh toán theo thực tế 15. Vật tư văn phòng: - Văn phòng phẩm: Thanh toán theo thực tế. - Công cụ Văn phòng: Thanh toán theo thực tế. - Chi khác: Thanh theo thực tế. 16. Thông tin liên lạc: - Điện thoại cơ quan: Thanh toán theo hóa đơn bưu điện không sử dụng việc riêng,cá nhân. - Điện thoại riêng theo tính chất của vụ việc : + Hiệu trưởng: 300.000đ/tháng. + Kế toán: 200.000đ/tháng. - Sách, báo thư viện: Thanh toán theo hoá đơn thực tế. 17. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: - Văn phòng phẩm, đồ dùng dạy học, chi khác…thanh toán theo thực tế. - Đồng phục cho giáo viên dạy Thể dục, Giáo dục Quốc phòng, Bảo vệ: ( Theo văn bản hướng dẫn nhưng phải có hoá đơn tài chính ) - Sách tham khảo các loại…thanh toán theo thực tế. 18. Chi khác: - Hằng năm đều có những ngày lễ lớn, cấp trên về kiểm tra và dự nên chi tiếp khách thanh toán theo thực tế ( Vì các quán ở địa phương không có hoá đơn nên phải mua của chi cục thuế). - Chi giáo viên chủ nhiệm thu học phí: 2% - Chi giáo viên viết lai học phí:1% - Chi lãnh đạo quản lý phí, Chi mua lai học phí theo hóa đơn thực tế 2%. - Chi khác: Theo thực tế..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 19. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Chi mua sắm công cụ, trang bị cho các hoạt động: Đại hội, tổ chức các hoạt động thi đua 20 - 11, 26 - 3…và thưởng các giai đoạn, thưởng các cuộc thi… thanh toán theo thực tế ( phải có kế hoạch được Chi bộ phê duyệt, có các chứng từ đầy đủ. 20. Hoạt động nữ công: - Chi hoạt động theo thực tế của công việc ( Phải có kế hoạch và được thủ trưởng phê duyệt ) - Chi khen thưởng cho nữ hai giỏi: 100.000đ/người/năm vào ngày 8/3. 21. Mua sắm tài sản: - Mua sắm bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, văn phòng: Thanh toán theo thực tế. - Mua sắm tài sản khác phục vụ cho dạy và học… thanh toán theo thực tế 22. Chi thuê - Mướn: - Thuê vận chuyển vật tư từ Cà Mau - Phú Hưng theo thực tế. - Thuê mướn khác: Thuê nhà làm việc cho lãnh đạo trường, tài vụ, văn phòng, chứa hồ sơ nhà trường ( vì trường chưa được xây dựng phòng công vụ, còn thiếu phòng học) thanh toán theo hợp đồng thực tế. 23. Sửa chưã thường xuyên: Sửa chữa thường xuyên cơ sở vật chất ( Sửa chữa bàn ghế, phòng học, nền nhà, sân trường, bồn hoa, cây cảnh, quét vôi và sửa chữa khác…thanh toán theo thực tế. III. Quỹ khen thưởng: Trích % trong tổng số 15% quỹ học phí trong năm và tiết kiệm ngân sách: - Dùng chi cho khen thưởng CB, GV, NV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học kỳ, năm học và các ngày lễ lớn như: 20/11, sơ kết, tổng kết. - Khen thưởng cho CB-GV-NV từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên ( Theo kết quả đánh giá thi đua cuối học kỳ, cả năm xếp theo mức A,B,C) + Đạt loại A: 300.000đ/người/ học kỳ. + Đạt loại B: 200.000đ/người/ học kỳ. + Đạt loại C:100.000đ/người/ học kỳ. + Giáo viên được công nhận giáo viên giỏi cấp trường: Được trao giấy chứng nhận và 200.000đ + Giáo viên có học sinh giỏi vòng tỉnh: 200.000đồng. + Giáo viên thi dạy giỏi đạt vòng tỉnh: 300.000đ/người. - Lãnh đạo và giáo viên dạy môn thi tốt nghiệp THPT đạt tỉ lệ bằng tỷ lệ chung của tỉnh thưởng: 200.000đ/người. Nếu đạt cao hơn cấp tỉnh từ 5% trở lên thưởng: 300.000đ/người IV. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013. - Sau khi được sự nhất trí của cơ quan cấp trên, thủ trưởng đơn vị, bộ phận tài vụ căn cứ vào quy chế chi tiêu nội bộ này thực hiện. - Trong quá trình thực hiện nếu có gì chưa hợp lý sẽ báo cáo về trên và bổ sung cho phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của trường và thực hành tiết kiệm, đảm bảo hiệu quả trong công tác được giao. Trên đây là quy chế chi tiêu nội bộ của trường THPT Phú Hưng năm 2013. Kính chuyển đến Sở Giáo dục – Đào tạo Cà Mau xét duyệt để trường thực hiện.. Chủ tịch công đoàn cơ sở.. Đỗ Ngọc Kiêm. Kế toán.. Trương Đại Lành. HIỆU TRƯỞNG.. Nguyễn Văn Phú.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sở GD-ĐT Cà Mau Trường THPT Phú Hưng. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ›&š. -----Phú Hưng, ngày 06 tháng 10 năm 2013. NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ CÔNG CHỨC – VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2013 - 2014 Hôm nay vào lúc 7 giờ 30 phút, ngày 06 tháng 10 năm 2013. Trường THPT Phú Hưng tiến hành Hội nghị công chức-viên chứ năm học 2013-2014 Hội nghị đã thống nhất báo cáo kết quả năm học 2012-2013 và thảo luận biện pháp, chỉ tiêu, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2013-2014, đi đến nghị quyết như sau: I. Nhiệm vụ chung: Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” Phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” tiếp tục “ Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Tổ chức và thực hiện tốt các hoạt động giáo dục, tăng cường nề nếp – kỷ cương trong quản lý trường học, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, tổ chức các hoạt động thi đua thiết thực, hiệu quả nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Đạt mục tiêu: Đổi mới cơ bản, toàn diện nhà trường II. Những chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong năm học 2013-2014: 1. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, tác phong: a) Giáo viên 100% CB-GV-NV chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành Giáo dục – Đào tạo và của nhà trường, tác phong gương mẫu, tinh thần trách nhiệm cao trong công tác. b) Giáo dục đạo đức học sinh: Chỉ tiêu về hạnh kiểm Lớp Công lập. HỌC KỲ 1 Tốt. Khá. 65.72. 28.16. Trung Yếu bình 6.12. HỌC KỲ 2 Tốt. Khá. Trung bình. 70.52. 25.55. 3.93. CẢ NĂM Yếu. Tốt. Khá. Trung bình. 70.96. 25.11. 3.93. GDTX 49.28 38.16 12.56 55.07 36.71 8.22 55.56 36.71 7.73 2. Thực hiện các cuộc vận động của ngành và phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” - 100% CB-GV-NV và học sinh thực hiện tốt nội dung các cuộc vận động. - Nhà trường được đánh giá xếp loai xuất sắc. 3. Công tác dạy và học: a. Công tác giảng dạy của giáo viên - Thực hiện tốt quy chế chuyên môn. Yếu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đạt chỉ tiêu bộ môn từng lớp dạy. - Mỗi giáo viên làm mới một đồ dùng dạy học dự thi dịp 20/11. - Giáo viên hết tập sự viết một sáng kiến kinh nghiệm. - Thao giảng và kiểm tra tay nghề: Hết tập sự 1 tiết/học kỳ, chưa hết tập sự 2 tiết/học kỳ. - Dự giờ đồng nghiệp: Hết tập sự 1 tiết/tháng, chưa hết tập sự ít nhất 2 tiết/tháng ( Ngoài ra còn dự giờ theo yêu cầu của tổ trưởng và lãnh đạo trường ) - Soạn Giáo án điện tử và dạy bằng máy chiếu ít nhất 1 tiết/học kỳ. - Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, Olympic tiếng Anh, Casio các môn, hội khỏe Phù Đổng và các cuộc thi khác đều đạt giải. - Giáo viên dạy 12 môn thi tốt nghiệp đạt chỉ tiêu chung của tỉnh trở lên. - Giáo viên tham gia văn hóa, văn nghệ TDTT các cấp tổ chức. - Mỗi lần họp tổ thảo luận một chuyên đề về đổi mới phương pháp giảng dạy và đổi mới phương pháp kiểm tra - đánh giá. - Mỗi tổ ngoại khóa 1 lần 1/năm.. - Các môn khoa học xã hội: Có giáo viên dự thi giáo viên dạy giỏi vòng tỉnh. - Trường tổ chức hội thảo chuyên đề: Đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá. Công tác chủ nhiệm lớp. b. Học tập của học sinh: Chỉ tiêu học lực: Khối. TB Trở lên HKI. CN. Giỏi HKI. Công lập 76.35 81.48 2.91 GDTX. 58.90 66.44. Khá CN. HKI. Trung bình CN. HKI. CN. Yếu HKI. Kém CN. HKI. CN. 4.32 25.67 28.65 47.77 48.51 21.21 16.92 2.44 1.60 8.89. 11.52 50.01 54.92 36.15 31.46 4.95 2.10. - Học sinh lên lớp thẳng: 76,73%. Lên lớp sau thi lại: 96% - Học sinh ( Hệ GDTX ) lên lớp thẳng: 71, 30%. Lên lớp sau thi lại: 92% - Học sinh bỏ học: Hệ công lập dưới 4%. GDTX dưới 5 % - Lớp 11 học và thi nghề đạt 100% - Danh hiệu học sinh giỏi: 4,32%; - Danh hiệu học sinh tiên tiến ( Hệ công lập: 28.65%, GDTX: 11.52% ) - Học sinh giỏi vòng tỉnh: Các môn dự thi đạt nhiều giải, có học sinh vào đội tuyển học sinh giỏi dự thi Quốc gia. - Học sinh dự thi Olympic tiếng Anh, Casio Toán, Hóa, Sinh, Vật lý đạt giải. - Hội khỏe Phù Đổng: Có huy chương. - Dự thi Tìm hiểu pháp luật và các cuộc thi khác đều đạt giải. - Học sinh tốt nghiệp THPT: 97 % trở lên, GDTX: 95% trở lên. 4. Hoạt động GDNGLL, GDHN, dạy nghề PT, lao động:. 4.1. Giáo dục ngoài giờ lên lớp: 100% giáo viên chủ nhiệm tổ chức tốt tiết GDNGLL. 4.2. Giáo dục hướng nghiệp: 100% học sinh lớp 10,11,12 được hướng nghiệp. 4.3. Hoạt động dạy nghề phổ thông: 100% học sinh lớp 11 được học và thi có chứng chỉ nghề phổ thông 4.4. Công tác lao động: 100% giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn tốt các buổi lao động. 5.Hoạt động văn nghệ, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và y tế trường học: 5.1. Hoạt động văn nghệ: - 100% CB - GV - NV và học sinh thuộc các bài hát truyền thống: Ca ngợi Tổ quốc, Đảng, Bác Hồ về đoàn thanh niên.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Mỗi lớp thành lập một đội văn nghệ, thường xuyên luyện tập.Tổ chức thi tiếng hát học đường cấp trường, cấp tỉnh do liên ngành tổ chức. 5.2. Giáo dục thể chất: 100% học sinh học tốt các buổi học thể dục chính khoá và thể dục giữa giờ. Mỗi lớp chọn đội học sinh năng khiếu, tham gia luyện tập dự thi hội khoẻ “ Phù Đổng” vòng trường, chọn và thành lập đội tuyển năng khiếu điền kinh dự thi vòng tỉnh. Tổ chức đồng diễn thể dục vào dịp lễ 20/11 và 26/3. 5.3. Giáo dục quốc phòng: 100% học sinh có ý thức học GDQP, có tinh thần sẵn sàng bảo vệ tổ quốc 5.4. Y tế trường học: 100% giáo viên và học sinh mua bảo hiểm Y tế. Thành lập ban Y tế học đường, giữ gìn môi trường sạch sẽ, phòng chống hiệu quả bệnh thông thường. III. Danh hiệu thi đua và khen thưởng của CB-GV-NV: - 100% CB-GV-NV hoàn thành nhiệm vụ.. - 70% CB-GV-NV được đề nghị lao động tiên tiến. - 25% CB-GV-NV được đề nghị chiến sĩ thi đua cấp cơ sở. - 2% CB-GV-NV được đề nghị chiến sĩ thi đua cấp tỉnh. - 15% CB-GV-NV được đề nghị Giám đốc tặng giấy khen. - 4% CB-GV-NV được đề nghị bằng khen của UBND tỉnh. - 2% CB-GV-NV được đề nghị Bộ GD-ĐT tặng bằng khen. - 7 tổ chuyên môn được đề nghị tập thể lao động tiên tiến. - 4 tổ chuyên môn được đề nghị Giám đốc tặng giấy khen. - Tập thể trường đạt lao động xuất sắc. - Chi bộ đảng đạt trong sạch - vững mạnh IV. Ký cam kết trách nhiệm Toàn thể cán bộ - giáo viên - nhân viên trường THPT Phú Hưng đã nhất trí thông qua bản nghị quyết này. Mọi thành viên trong HĐSP đều có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ đã nêu trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20132014 với tinh thần tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ.. Đỗ Ngọc Kiêm.. HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Văn Phú. TUYÊN DƯƠNG KHEN THƯỞNG NĂM HỌC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2012 – 2013 Năm học 2012 – 2013 đã qua đi song âm vang của nó còn vọng mãi bởi một năm học mà Nhà trường đã gặt hái được nhiều thành quả đáng biểu dương. Năm học mà mỗi một thầy cô như một bông hoa trong vườn hoa trí tuệ tỏa mùi hương mãi mãi vấn vương. Mùi hương ấy chính là ánh sáng trí tuệ từ khối óc người thầy là ngọn lửa nhiệt tình từ những trái tim nhân từ thắp lên niềm tin hi vọng nơi học sinh thân yêu. Đã có biết bao thầy cô ngày đêm vắt óc nghĩ suy tìm ra lời giải từ các môn khoa học tự nhiên, tìm ra lời hay ý đẹp từ các tầng nghĩa văn chương, tìm ra những bí ẩn trong tự nhiên qua môn địa lí, tìm ra nguyên nhân thắng lợi của các trận đánh đi vào lịch sử tạc nên những nốt son cho lịch sử nước nhà, phát hiện ra những từ mới lạ từ ngôn ngữ Tiếng Anh để truyền đạt tới học sinh. Tất cả những giọt mồ hôi vắt ra từ trong tim óc của thầy cô đã được đền đáp qua kì thi học sinh giỏi vòng tỉnh với 20 giải của các môn hóa, sinh, văn, sử , địa, tiếng Anh, điền kinh và tin học, qua kì thi tốt nghiệp THPT với 100% học sinh đậu tốt nghiệp. Đặc biệt tự hào hơn với 61 học sinh đậu đại học đợt đầu mà nổi bật và tỏa sáng như ánh hào quang trí tuệ bao trùm khắp Cà Mau là hình ảnh em Nguyễn Thị Biết đậu thủ khoa Luật với điểm cao nhất khối C- Đại học Cần Thơ với số điểm 27.5 điểm vượt qua hàng chục ngàn thí sinh thi cùng khối, mang niềm vinh quang về cho gia đình, nhà trường và địa phương. Nhưng có điều đáng ngạc nhiên là em chỉ ôn thi ngay từ ngôi trường mà em đã thi đậu tốt nghiệp. Có được những thành tích kể trên trước hết là công của các thầy cô trực tiếp giảng dạy. Công lao của các thầy cô đã được nhân dân và địa phương Phú Hưng thành kính biết ơn và ngưỡng mộ. Hôm nay nhân ngày đại hội Công chức – Viên chức chúng ta cùng nhau điểm lại thành tích của các thầy cô đã góp phần điểm tô cho vẻ đẹp bên trong của ngôi trường Phú Hưng thân yêu ở năm học 2012 – 2013.Tổng số có 29 thầy cô được khen thưởng với 64.5 suất A, mỗi suất A trị giá 300.000đ. Trong đó là các thầy cô có tỉ lệ tốt nghiệp vượt chỉ tiêu chung của Sở, các thầy cô có học sinh đạt giải trong kì thi học sinh giỏi vòng tỉnh, Các thầy cô phụ trách các phong trào do cấp Tỉnh tổ chức, các thầy cô đạt giáo viên dạy giỏi vòng trường và các cán bộ quản lí chỉ đạo các phong trào trên. Sau đây tôi xin đọc tên và thành tích cụ thể mà các thầy cô đã gặt hái được trong năm học qua: ĐỌC. Do thời gian có hạn nên chúng tôi yêu cầu các thầy cô sẽ lĩnh thưởng sau.. KHEN THƯỞNG NỮ HAI GIỎI.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sinh thời nhà văn gor – ki có viết: Đời thiếu mẹ hiền không phụ nữ Anh hùng, thi sĩ chẳng còn đâu! Xác định vị trí vai trò của người phụ nữ trong đời sống xã hội, những năm qua Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách tạo điều kiện cho người phụ nữ có điều kiện phát triển nhiều mặt. Trong các cơ quan đơn vị, người phụ nữ không chỉ bình đẳng với nam giới trong việc đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm mà họ còn được hưởng nhiều chính sách ưu tiên khác trong sinh hoạt cuộc sống, trong công tác xã hội… đó là chất nhân văn trong chế độ ta đối với phụ nữ. Ở trường THPT Phú Hưng, những năm qua Nhà trường và Công đoàn cũng tạo điều kiện cho nữ Công chức – Viên chức có điều kiện phấn đấu vươn lên và nhiều cô đã có những thành tích xứng đáng là những tấm gương cho mọi người học tập. Năm học 2012 – 2013 có rất nhiều nữ viên chức trường ta không chỉ chấp hành tốt quy chế chuyên môn mà còn đảm đang tốt công việc gia đình, xứng đáng với câu: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm. Nhưng vì có một điều kiện khống chế là muốn đạt phụ nữ hai giỏi trước tiên phải đạt LĐTT vì thế trong 34 bông hoa đẹp chỉ chính thức chọn được 10 bông hoa mà hương sắc của nó đậm đà nhất, quyến rũ nhất. Đó cũng là điều mà chúng ta cần phấn đấu nhiều hơn nữa để năm học 2013 – 2014 sẽ có nhiều cô giáo đạt được danh hiệu này. Sau đây tôi xin đọc tên 10 nữ giáo viên – nhân viên được công nhận danh hiệu nữ hai giỏi: năm học 2012 - 2013 1. Trần Ngọc Duyên 2. Nguyễn Thị Trường Giang 3. Lê Thị Hiền 4. Lương Thị Hương 5. Trần Phương Lan 6. Lê Chúc Linh 7. Nguyễn Toại Nguyện 8. Hoàng Hồng Phấn 9. Nguyễn Tường Thụy 10. Tô Thị Ngọc Trân. Sau đây mời các cô có tên lên phía trước nhận giấy chứng nhận và quà của Ban chấp hành công đoàn trao tặng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THPT Phú Hưng. DANH SÁCH THAM LUẬN TRONG HỘI NGHỊ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC 1. Giáo viên chủ nhiệm với công tác tư vấn tâm lí học sinh ( Hoàng Hồng Phấn ) 2. Nhiệm vụ của GVCN trong việc duy trì sĩ số- giảm học sinh bỏ học ( Nguyễn Thị Hiếu Thảo) 3. Vai trò của Đoàn thanh niên trong công tác phòng chống bạo lực học đường ( Trương Văn Thanh) 4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng môn Toán cho học sinh. ( Nguyễn Khánh Sũng) 5. Một số giải pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh ( Lương Văn Dương).

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×