Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van 8 Tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.72 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/1/2014 Ngày giảng: 8A3…… ,8A4……. Tiết 86 - 87: Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5: VĂN THUYẾT MINH (Viết tại lớp) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố nhận thức lí thuyết về văn thuyết minh; vận dụng thực hành sáng tạo một văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu: đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc, có các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm. 2. Kỹ năng: Kỹ năng viết một bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị của thầy và trò: *Thầy: Đề bài + đáp án và biểu điểm. *Trò: Ôn tập văn thuyết minh. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp(1 phút): 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3. Bài mới: I. Ma trận đề: Mức độ Nhận biết Tên chủ đề Văn thuyết minh. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Viết bài văn thuyết minh. 1 10 100 %. Đề bài 1. Giới thiệu một sản phẩm, một trò chơi mang bản sắc Việt Nam. Đáp án – biểu điểm. Yêu cầu: - Chép đúng đề bài. Xác định đúng thể loại: Thuyết minh. - Xác định đúng đối tượng thuyết minh. - Biết cách kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài viết một cách hợp lí. - Diễn đạt trong sáng, sinh động. - Câu văn đúng chính tả, đúng ngữ pháp, viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. a) Mở bài (1,5 điểm) Giới thiệu khái quát trò chơi. b) Thân bài (6 điểm) - Số người chơi, dụng cụ chơi. - Cách chơi (luật chơi): thế nào là thắng, thua, thế nào là vi phạm luật.. Cộng. 1 10 100 %.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu đối với trò chơi. c) Kết bài (1,5 điểm) Nhấn mạnh ý nghĩa của trò chơi. * Trình bày sạch sẽ, đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả: 1 điểm. Đề 2. Giới thiệu về danh lam thắng cảnh ở quê hương em. Đáp án – biểu điểm. Yêu cầu: - Chép đúng đề bài. Xác định đúng thể loại: Thuyết minh. - Xác định đúng đối tượng thuyết minh (là một danh lam thắng cảnh ). - Biết cách kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài viết một cách hợp lí. - Diễn đạt trong sáng, sinh động. - Câu văn đúng chính tả, đúng ngữ pháp, viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. a) Mở bài (1,5 điểm) - Giới thiệu về danh lam thắng cảnh: vị trí, ý nghĩa danh lam thắng cảnh đối với quê hương. b) Thân bài (6 điểm) - Nêu vị trí của danh lam thắng cảnh. - Nêu LS hình thành (hoặc xuất xứ tên gọi) - Miêu tả các phần của danh lam thắng cảnh. - Nêu các đặc điểm của danh lam thắng cảnh. - Phong tục tập quán, lễ hội.... c) Kết bài (1,5 điểm) Tình cảm của em đối với danh lam thắng cảnh đó. * Trình bày sạch sẽ, đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả: 1 điểm. 4. Củng cố (3 phút) - Thu bài. - Nhận xét giờ viết bài của h/s. 5. Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút) - Ôn kĩ lại bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. -Tập viết lại đề văn trên. - Chuẩn bị : Nói quá III. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 16/1/2014 Ngày giảng: 8A3…… ,8A4……. Tiết 88: Tiếng Việt CÂU CẢM THÁN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Chức năng của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác. 2.Kĩ năng: Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 3. Thái độ: Vận dụng để nói, viết. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: Soạn giảng, SGK, SGV, TKBG. 2. Trò: Đọc bài, chuẩn bị bài theo SGK, SBT. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp(1 phút): 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? Lấy VD 3. Bài mới: Hoạt động 1: (2phút) Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động 2: ( 15 phút ) Mục tiêu: Giúp hs nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy -trò Nội dung * GV dùng bảng phụ (VD SGK/43) * Gọi HS đọc VD ? Hãy chỉ ra các câu cảm thán trong 2 VD đó ? ? Đặc điểm hình thức nào cho ta biết đó là câu cảm thán? (có từ cảm thán: Hỡi ơi!, than ôi và có dấu chấm than cuối câu) ? Quan sát VD hãy cho biết vị trí của câu cảm thán? - Thường đứng ở đầu câu, có thể là một bộ phận biệt lập của câu, có thể tạo thành một câu đặc biệt ? Theo em những câu cảm thán cần đọc với giọng điệu ntn? (giọng diễn cảm) ? Kết thúc dấu cảm thán là dấu gì? - Thường là dấu (!), cá biệt có trường hợp kết. I- Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Ví dụ: a. Hỡi ơi lão Hạc (bộc lộ cảm xúc của ông giáo) b. Than ôi (lời than tiếc của con hổ => biểu lộ trực tiếp t/c).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thúc bằng dấu (.) và (…) ? Câu cảm thán, câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến đều có thể bộc lộ cảm xúc, em thấy có gì khác trong việc biểu lộ tình cảm ở câu cảm thán và những câu khác? - Câu cảm thán: cảm xúc của người nói (viết) được biểu thị bằng phương tiện đặc thù: từ ngữ cảm thán. ? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải 1 bài toán, em có thể dùng câu cảm thán không? vì sao? - Không - ngôn ngữ trong các văn bản hành chính , văn bẳn xã hội là ngôn ngữ của tư duy lô gíc -> , không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố, ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc). ? Từ những tìm hiểu trên, em cho biết thế nào là câu cảm thán? tác dụng và cách nhận biết? Gọi HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ : SGK/44 * BT nhanh : Thêm các từ cảm thán để chuyển đổi câu sau thành câu cảm thán. a. Anh đến muộn quá => Trời ơi! Anh đến muộn quá . b. Buổi chiều thơ mộng => Buổi chiều thơ mộng biết bao. => Câu cảm thán có khi được kết thúc bằng dấu chấm . * HĐ3: Luyện tập (15P) Mục tiêu: Qua lí thuyết học sinh biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Tư duy động não. II- Luyện tập * Gọi HS đọc yêu cầu BT1. 1. Bài tập 1/44 - Chỉ ra câu cảm thán - Những câu sau là câu cảm thán ? Những câu còn lại có sử dụng dấu ( !) nhưng vì có chứa từ ngữ cảm thán. tại sao không phải là câu cảm thán ? a. "Than ôi!" Có câu cuối câu dùng dấu (.) nhưng lại bộc lộ "Lo thay!" cảm xúc. "Nguy thay!" * Gọi HS đọc yêu cầu BT2 b. "Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ? Tình cảm , cảm xúc thể hiện ở bài ca dao như ơi!" thế nào ? c. "Chao, … mình thôi" ? Những câu này đều bộc lộ tình cảm - cảm xúc - 2. Bài tập 2/44 có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán PT t/c', cảm xúc thể hiện trong được không ? Vì sao ? những câu đã cho. Tuy đều bộc lộ t/c, cảm xúc nhưng không có câu a. Lời than thở của người nông dân nào là câu cảm thán vì không có hình thức đặc dưới chế độ PK. trưng của kiểu câu . b. Lời than thở của người chinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Gọi HS đọc y/cbài tập - GV hướng dẫn Bài tập 4/45 SGK. Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu. + Câu nghi vấn: - Chức năng: Dùng để hỏi, nêu điều chưa rõ về SV, sự việc cần được giải đáp. - Đặc điểm hình thức: Có dùng từ ngữ nghi vấn, đánh dấu sự hỏi: ai, gì, nào, đâu, bao giờ à, ư … + Câu cầu khiến: - Chức năng: Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, khích lệ. - Đặc điểm hình thức: Có những từ cầu khiến: Hãy, đừng, nên chớ, chớ nên, đừng nên, thôi, nào … hoặc có ngữ điệu cầu khiến. + Câu cảm thán: - Chức năng: Bộc lộ trực tiếp cảm xúc mạnh của người nói, xuất hiện trong ngôn ngữ nói hàng ngày và ngôn ngữ văn chương. - Đặc điểm hình thức: Có những từ cảm thán. 4. Củng cố: - Nhắc lại ntn gọi là câu cảm thán - Đọc lại ghi nhớ. 5. Hướng dẫn HS học bài: - Học thuộc ghi nhớ, xem lại 3 loại câu đã học. - Xem trước câu trần thuật. IV. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. phụ trước nỗi truân chuyên do CT gây ra. c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước CM tháng 8) d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt. Bài tập 3/45 SGK. Đặt 2 câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc. a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. - Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc. - Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 20/1/2014 Ngày giảng: 8A3…… ,8A4……. Tiết 89- Văn bản ĐI ĐƯỜNG -Hồ Chí MinhI. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hiẻu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: Từ việc đi đường gian lao mà nói lên. bài học đường đời, đường cách mạng. Cảm nhận được sức truyền cảm NT của bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến , kính trọng vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và tự haò về người. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: Soạn giảng, SGK, SGV, TKBG. 2. Trò: Đọc bài, chuẩn bị bài theo SGK, SBT. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp(1 phút): 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Ngắm trăng". Nêu ghi nhớ của bài? 3. Bài mới: Hoạt động 1: (2phút) Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động 2: ( 15 phút ) Mục tiêu: HS nắm sơ lược về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy -trò Nội dung - HS nhắc lại những nét cơ bản về tác giả HCM ? ? Em đã học những bài thơ nào của Bác viết về trăng? - Cảnh khuya, rằm tháng giêng - .Đọc phiên âm , dịch nghĩa, dịch thơ - Đọc phần chú thích. ? Bài thơ tứ tuyệt Đường Luật gồm mấy lớp nghĩa ? * GV nhắc lại cho HS kết cấu bài thơ TNTT: C1: Khai (mở ra). I- Tìm hiểu chung: 1. Tác giả 2. Tác phẩm - Thể thơ tứ tuyệt - Hoàn cảnh sáng tác Viết trong thời gian Bác Hồ bị giải tới giải lui trong các nhà tù của Tưởng Giới Thạch.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C2: Thừa: Nâng cao, triển khai ý của C1 (khai) C3: Chuyển: Chuyển ý. C4: Hợp: Tổng hợp * HĐ3: tìm hiểu văn bản Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài thơ Phương pháp: Vấn đáp, giải thích Kĩ thuật: (Động não ) ? Câu khai đã mở ra ý chỉ đạo của bài thơ là gì? ? Ở câu thơ chữ Hán từ nào được lặp lại và ý nghĩa của việc lặp lại từ đó? Tẩu lộ nan - đi đường thật khó khăn, gian nan => 1 suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộc đi đường, "chuyển lao triền miên đầy khổ ải" "dầm mưa dãi nắng, trèo núi qua truông" - Nỗi gian lao của người đi bộ đường núi chỉ những người nào đã từng trải mới thấu hiểu, mới thấm thía. ? Câu 2 cho biết đi đường khó ntn? * Đọc lại phần chữ Hán và cho biết ý nghĩa sâu sắc của câu thơ. - Đi hết dãy núi này lại gặp ngay dãy núi cao khác => khó khăn, gian lao triền miên dường như bất tận. ? Hai câu thơ đầu tác giả sử dụng BPNT gì ? ? Nhấn mạnh việc đi đường như thế nào ? - Không có quyết tâm - không có bản lĩnh dễ nao núng . ? Qua đó em thấy Bác là người như thế nào? - Là người có tư thế vượt khó thật đẹp , thật hào hùng . ? Hai câu sau tác giả nói đến kết quả của việc đi đường ? - Bao nhiêu núi non trùng điệp và khó khăn chồng chất đã vượt qua - người đi đường đã đến tận cùng của núi cao . ? Từ kết quả đó , tác giả gợi giúp chúng ta đến vấn đề gì ? ? Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh, kể chuyện không? vì sao? - Không thuộc loại thơ tức cảnh hoặc tự sự, tuy bề mặt là miêu tả, tự sự chủ yếu thiên về triết lý, song ta không thấy trong bài thơ có giọng triết lý, nêu bài học đường đới mà không hề lên lớp, dạy đời, chỉ là những vần thơ giống như lời kể chuyện, tâm sự của chính Người trong những ngày tù đày nhưng đã nói lên thật sâu. II- Tìm hiểu văn bản * Câu 1+2: - Câu 1: Nỗi gian lao của người đi đường.. - Câu 2: Khó khăn chồng chất, gian lao tiếp liền gian lao.. - Điệp ngữ : Nhấn mạnh nỗi gian lao chồng chất nhưng Bác vẫn kiên nhẫn , không nao núng tinh thần .. * Câu 3+4 : Con đường CM không bằng phẳng , mà đầy gian khổ. - Kiên trì , vững chí thì sẽ đạt tới.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sắc, thuyết phục một chân lý, đạo lý lớn. ? Hãy nêu vắn tắt ND ý nghĩa bài thơ. * Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. đỉnh cao thắng lợi vẻ vang. * Ghi nhớ: SGK/40. 4. Củng cố: - Đọc lại hai bài thơ - Nhắc lại ND của hai bài thơ. 5. Hướng dẫn HS học bài: - Học thuộc lòng hai bài thơ (cả phẩn chữ Hán và phần dịch thơ) - Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài. - Soạn bài "Chiếu dời đô" IV. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/1/2014 Ngày giảng: 8A3…… ,8A4……. Tiết 90- Tiếng Việt CÂU TRẦN THUẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Chức năng của câu trần thuật . 2. Kĩ năng: Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng để nói, viết. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Thầy: Soạn giảng, SGK, SGV, TKBG. 2. Trò: Đọc bài, chuẩn bị bài theo SGK, SBT. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp(1 phút): 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Câu cảm thán là gì ? Câu cảm thán dùng để làm gì ? - chữa BT . 3. Bài mới: Hoạt động 1: (2phút) Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động 2: ( 15 phút ) HD tìm hiểu phép nói quá và tác dụng của nói quá. Mục tiêu: Giúp hs nắm được phép nói quá và tác dụng của nói quá Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy - trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Gọi HS đọc VD trên bảng phụ ? Trong những đoạn trích trên , câu nào có đặc điểm của câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán - HS xác định “Ôi Tào Khê” - Cảm thán - còn lại đều không có hình thức của các câu đã học. * Cho HS nêu chức năng của từng câu trong ví dụ . Cho biết những câu đó dùng để làm gì? VDa:- Câu 1+2 trình bày những suy nghĩ của người viết về truyền thống của DT ta - Câu3 : Lòng biết ơn và nêu yêu cầu (C3 + C4) VDb: - Câu1 dùng để kể - Câu 2 thông báo.( câu 2 có dùng dấu chấm than nhưng không phải là câu cảm thán ) VDc: Dùng để miêu tả hình thức của người đàn ông. VDd: C2 dùng để nhận định. C3 dùng để bộc lộ t/c, cảm xúc. ? Câu 1 (d) có phải là câu trần thuật không ? - Câu 1 không phải là câu trần thuật . * GV : Vậy câu trần thuật có đặc điểm hình thúc và chức năng của những câu trên người ta gọi đó là câu trần thuật. ? Vậy câu trần thuật có đặc diểm hình thúc như thế nào ? chức năng chính của nó là gì ? Ngoài chức năng chính đó câu trần thuật còn dùng để làm gì ? *Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. * Yêu cầu HS quan sát vào VD ? Khi viết câu trần thuật thường được kết thúc bằng dấu gì ? Đôi khi còn sử dụng dấu gì nữa ? * GV cho HS quan sát đoạn đầu văn bản ”Chiếu dời đô ” ? Hãy chỉ ra câu trần thuật trong đoạn văn đó ? Vây khi tạo lập văn bản , kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất ? - Câu trần thuật có khả năng thực hiện chức năng cả 4 kiểu câu nên nó được sử dụng nhiều nhất trong quá trình tạo lập văn bản . * Gọi HS đọc lại ghi nhớ .. I- Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Ví dụ: SGK/45. 2. Ghi nhớ: SGK/46. * HĐ3 : Luyện tập Mục tiêu : HS vận dụng lí thuyết để làm ài tập Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Tư duy động não. - HS đọc BT 1 Nêu yêu cầu - GV chia II- Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhóm. - Đọc yêu cầu của BT2, cho HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận. - Gọi đại diện nhóm lên trả lời, cho học sinh nhận xét. ? Câu 2 trong phần nguyên tác thuộc kiểu câu gì ? ? Câu 2 trong phần dịch thơ như thế nào ? ? Theo em ý nghĩa của 2 câu ấy có giống nhau không ? - Đọc yêu cầu của BT3. Xác định kiểu câu và chức năng, nhận xét về sự khác biệt về ý nghĩa của chúng: ? Cả 3 câu đều dùng để làm gì ? ? Hãy so sánh về chức năng sắc thái ý nghĩa của cả 3 câu ? - HS đọc nêu yêu cầu ? Tất cả các câu trong ý (a,b) thuộc kiểu câu gì ? câu trần thuật ? Những câu này được dùng để làm gì ?. Bài 1/47 - Xác định kiểu câu và chức năng của những câu đó. a. C1: Kể ; C2, 3: Bộc lộ t/c, cảm xúc của Dế Mèn => cả 3 câu đều là TT. b. C1: Kể và tả ; C3, 4: Bộc lộ t/c, cảm xúc: Cảm ơn => là câu TT. C2:Câu cảm thán có từ cảm thán:Quá Bài tập 2/47 Câu: "Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào" là câu nghi vấn (giống với kiểu câu trong nguyên tác chữ Hán) Câu: "Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ" là câu trần thuật. - 2 câu khác nhau về kiểu câu, nhưng giống nhau về ND, ý nghĩa: Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh đẹp đêm trăng Bài tập 3/47 SGK. a. Câu cầu khiến (đi - ra lệnh ) b. Câu nghi vấn (có , không - đề nghị ) c. Câu trần thuật => Cả ba câu đều dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau) Bài tập 4/47 a. Câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông yêu cầu Thạch Sanh đi canh miếu …) b. Câu dẫn lại là câu trần thuật người em yêu cầu người anh cùng đi … Câu đầu (b) là câu kể.. 4. Củng cố: - Thế nào là câu trần thuât? Chức năng của nó? - Thu bài tập, nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn HS học bài: - Chuẩn bị phần chương trình địa phương giờ sau học. IV. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×