Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

gui

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.79 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Ngày soạn: .../.../2014 Thứ hai ngày … tháng …năm 2014 Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------------------Tiết: 2 : TOÁN TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần) I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). BT: - Bài 1 (cột 1, 2, 3), - Bài 2 (cột 1, 2, 3 ), - Bài 3. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. - SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Ổn định: 2.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3. - 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu mỗi HS làm một cột bài 2. - HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2. - Chấm vở tổ 1. - HS 2: Làm bài 3. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. - 2 HS khác nhận xét. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng. - HS nhắc lại. b) Khai thác: * Giới thiệu phép trừ: 432 - 215 + Ghi bảng phép tính: 432 - 215 = ? - Yêu cầu HS đặt tính. - 1HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính. - Hướng dẫn hs cách tính. - Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần. - Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép Trõ c¸c sè cã mÊy ch÷ sè ? trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục. + Trõ cã nhí mÊy lÇn ? ë hµng nµo ? - Ghi nhận xét về cách tính như sgk. - Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến - Phép trừ này có gì khác so với các phép hàng trăm thì dừng lại nghe GV hướng dẫn trừ đã học? về cách tính tiếp. * Phép trừ: 627 – 143 = ? - Y/c HS thực hiện tương tự như đối phép - Ở phép tính này khác với phép tính trên là tính trên. trừ có nhớ sang hàng trăm. - Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện? c) Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1: (cột 1, 2, 3) - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp làm miệng. - Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: (cột 1, 2, 3) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán. Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Bài toán thuộc dạng toán tìm gì? Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Yêu cầu 1 HS lên tóm tắt và giải . 335 tem. HD: 128 tem. ? tem. Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu bài 1. - Vận dụng cách tính qua 2 ví dụ để thực hiện làm bàì. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học Đáp án: 414; 308; 349 - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - HS nhận xét bài bạn. Bài 2: - HS nêu đề bài sách giáo khoa. - 3 hs lên bảng đặt tính và tính. Đáp án: 184; 495; 174 - HS nhận xét bài bạn. Bài 3: - Đọc bài tập trong sgk.. -Tìm một số hạng chưa biết -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở. Giải Bạn Hoa su tầm đợc số tem là: 335 – 128 = 207 (tem) §¸p sè: 207 tem - HS nhận xét bài bạn, chữa bài.. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Chấm một số vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. 4) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số - HS nêu cách tính. có 3 chữ số có nhớ một lần? –Dặn về nhà học và làm bài tập *Nhận xét đánh giá tiết học - HS về nhà học và làm bài tập. ----------------------------------Tiết 3: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) ------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 4 + 5: Tập đọc – kể chuyện. AI CÓ LỖI ? I. MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. KỂ CHUYỆN - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II.KĨ NĂNG SỐNG: Giao tiếp ứng xử văn hoá, thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc III.CÁC PP/KT: -Trình bày ý kiến cá nhân - Trải nghiệm - Đóng vai IV.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu - Tập đọc: 2 HS đọc bài “Hai bàn tay em” của giáo viên. Giáo viên nhận xét ghi điểm. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: a) Giới thiệu : - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. b) Luyện đọc: - Giáo viên đọc toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp. - Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô. Yêu cầu HS đọc). - Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu. - HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật. - GV lắng nghe uốn nắn cho HS. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt). Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc. đọc theo cặp. - Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. * Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc. - Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh * 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các đoạn 1, 2, 3 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH. - Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau? - Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti? - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? - Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? d) Luyện đọc lại: KNS: Giao tiếp - Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5. * GV chia ra mỗi nhóm 3 HS. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - GV lắng nghe và sửa sai. - GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. e. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sgk phân biệt nhân vật. - Yêu cầu HS kể cho nhau nghe. - Yêu cầu HS thi kể từng đoạn trước lớp. - Theo dõi gợi ý HS kể còn lúng túng. 4. Củng cố dặn dò: -Trong truyện em thích nvật nào?Vì sao? - Dặn VN xem trước bài “Hai bàn tay em’’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. các đoạn. - HS tiếp đọc đoạn 3 và 4. - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH. - HS trả lời. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô rét ti và người bố). - HS đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay. . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. - Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK - Từng HS kể cho nhau nghe . - 5 HS nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện.. Lớp nhận xét lời kể của bạn. - Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn. - Về nhà học và xem trước bài mới. Thứ ba ngày … tháng …năm 2014 BUỔI SÁNG: Tiết 1: Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) -------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MUÏC TIEÂU: - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không nhớ). - Vận dụng vào để giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). BT cần làm: bài 1, bài 2a, bài 3 (cột 1, 2, 3), bài 4. II. CHUẨN BỊ : - Hs: Bảng con, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Ổn định: 2.Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng sửa bài tập số 1 cột - 3 HS lên bảng sửa bài . - HS 1: Lên bảng làm bài tập 1, 1, 2, 3 và bài 3, về nhà.. - HS 2: Làm bài 2 - HS 3: Làm bài 3. - Chấm vở 1 số em - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: * Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Nêu bài tập trong sgk. - 1 HS nêu đề bài 1. - Yêu cầu HS tự tính kết quả. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng. - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi HS 1 cột. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. Đáp án: - GV nhận xét đánh giá. 242;340;329;25 - Lưu ý HS về phép trừ có nhớ. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2a:- Y/c HS nêu y/c và GV ghi bảng. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài. -Y/c cả lớp thực hiện đặt tính và tính. - Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm - Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng. - 2 HS lên bảng thực hiện. mỗi HS làm một cột. 542 660 - Gọi HS khác nhận xét. + Nhận xét chung về bài làm của HS. 318 251 224 409 - HS nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3 Bài 3(cột 1,2,3) - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3. - Một em nêu đề bài trong SGK. - Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài ra số cần điền. Đáp án: - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở 326; 371; 390; 735 - Gọi 1 HS lên bảng tính. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét đánh giá. Bài 4 Bài 4: - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . Bµi gi¶i - Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán C¶ hai ngày bán đợc: rồi giải vào vở. 415 + 325 = 740( kg) - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. §¸p sè: 740 kg - Chấm vở 1 số hs. nhận xét chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ ? – Dặn về nhà học và làm bài tập. *Nhận xét đánh giá tiết học. ------------------------------Tiết 3: Anh văn (Giáo viên chuyên dạy) -------------------------------------. Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP câu : - AI LÀ GÌ ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ai? (cái gì, con gì) – Là gì? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). - Giáo dục cho HS biết được tình cảm của người lớn dành cho các em. - Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng. II.CHUẨN BỊ: - Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. 3 HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. - HS1: - Làm lại bài tập 1. - HS2: - làm bài tập 2. - HS3: - Các sự vật được so sánh trong bài thơ là: Trăng tròn như cái đĩa. 3. Bài mới: - Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài Bài 1: tập 1. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập1. - Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao - Cả lớp đọc thầm bài tập. đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra chơi tiếp sức. các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ - Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng em. cho hoàn chỉnh. - Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ - Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đã được hoàn chỉnh. đây: - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Thiếu nhi,thiếu - Chỉ trẻ em niên,nhi đồng, trẻ con… - Chỉ tính nết - Ngoan ngoãn, lễ phép trẻ em , ngây thơ, hiền lành… - Tình cảm - Thương yêu, yêu hoặc sự chăm quý , quan tâm, nâng sóc của người đỡ, chăm sóc, nâng lớn đối với niu, chăm chút trẻ em Bài 2: Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2. bài tập. - Mời 1 hs lên bảng làm mẫu bài 2a. - 1 HS làm mẫu câu a. - Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở . - 2 em lên bảng lên bảng sửa bài. - Mời 2 hs lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: “Ai? (cái gì, con gì)” Ai (cái gì, con gì)? Là gì? - Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu a) Thiếu nhi là măng …nước hỏi “Là gì?” b) Chúng em là H S tiểu học - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. c) Chích bông là bạn …trẻ em - Giáo viên theo dõi nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Chốt lại lời giải đúng. - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài Bài 3:-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. Bài 3: - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp. * Đặt câu hỏi cho câu c. - GV giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. - Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. -Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp. - Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa Việt Nam đặt cho bộ phận in đậm. - Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước? - Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Lớp nhận xét ý bạn . - Giáo viên theo dõi và nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - Dặn học sinh về nhà học xem trước bài - HS về nhà học xem trước bài mới - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. BUỔI CHIỀU THỨ 3:. Tiết 1:. Chính tả (Tập chép) AI CÓ LỖI ?. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe - viết dúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần : uếch, uyu (BT2). - Làm đúng (BT3a). II. CHUẨN BỊ: : - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập . III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ: con các từ ngữ HS hay viết sai. - Ngọt ngào, ngao ngán, đàng hoàng, cái - Nhận xét đánh giá. đàn, hạn hán, hạng nhất. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết : - chuẩn bị: - Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại. - 2-3 học sinh đọc lại bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. văn cần viết: - Đoạn văn nói lên điều gì? - HS trả lời. - Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Các tên riêng có trong bài là: Cô-rét- ti, - Khi viết tên riêng ta viết như thế nào? - Ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch - Hướng dẫn học sinh viết tên riêng. nối giữa các chữ . - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện tiếng khó Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, viết vào bảng con. can đảm… - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Yêu cầu HS xét. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Chấm vở 1 số em và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng thành cột. - Lớp chia thành nhóm. - Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu. - Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần: uêch / uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu… - Đại diện nhóm đọc kết quả. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. nhóm thắng cuộc. Bài 3a: Bài 3a: - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn. - Gọi 2 HS lên làm trên bảng. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. - Đổi chéo vở để KT. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - 3-4 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính - Nhận xét đánh giá tiết học tả. - Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết khi viết sai. ------------------------------------------. Tiết 2:. Tự nhiên xã hội. VỆ SINH HÔ HẤP. I. MUÏC TIEÂU: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng. * GDMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí ,có hại đối với cơ quan hô hấp. - HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II.KĨ NĂNG SỐNG: -Tư duy phê phán; -Kĩ năng làm chủ bản thân; -Kĩ năng giao tiếp. III.CÁC P/P KĨ THUẬT: -Thảo luận nhóm,theo cặp. -Đóng vai IV.CHUẨN BỊ: Bức tranh trong sách giáo khoa V.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - - Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“ - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Khai thác: Hoạt động 1: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng? - Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi. - 2 HS trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở khôngkhí cókhói bụi có hại gì? - Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài - Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả. - Đại diện trả lời. - Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... - Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.. họng? Bước 2: Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. - Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung. - Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng. Hoạt động 2: KNS: Tư duy phê phán, giao tiếp. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát - Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi nghe về những việc nên và không nên làm người trả lời. đối với cơ quan hô hấp. - Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp? - Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm - Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh. câu hỏi. -Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp? Tại sao? Bước 2: - Làm việc cả lớp: - Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.. - Theo dõi sử chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo. * Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế: - Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? - Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành xung quanh nhà ở. * GV kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. - Xem trước bài mới. *Nhận xét đánh giá tiết học. - Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành . - HS tự do phát biểu. - Học sinh nêu bài học SGK. - Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Về nhà học thuộc bài. - Xem trước bài mới.. -------------------------------Tiết 3: Tin học (Giáo viên chuyên dạy). Thứ tư ngày … tháng … năm 2014 BUỔI SÁNG: Tiết 1: Tin học (Giáo viên chuyên dạy) ------------------------------------Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU: Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a,c), bài 3, bài 4 (không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời). II. CHUẨN BỊ: - SGK, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY 1. Ổn định: 2.Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập số 1 và số 4. - Chấm vở tổ 3. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập. c) Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Y/c hs tự ghi nhanh kết quả phép tính. - Hỏi thêm một số công thức khác. - Y/c tính nhẩm các phép tính còn lại.. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2a,c: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10 - Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a. - Gọi HS nêu kết quả.. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Nhận xét chung về bài làm của HS Bài 3: - Gọi hs đọc bài toán trong SGK. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1HS lên bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. HOẠT ĐỘNG HOÏC: 2 HS lên bảng sửa bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3. - HS 2: Làm bài 4. - HS lắng nghe.. Bài 1: - HS nêu YC. - HS tự làm bài vào vở. - Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm . - 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết. + HS1: 2 x 1 = 2 + HS 2: 2 x 2 = 4 - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2: - Đọc yêu cầu BT - 1HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - 2-3 HS nêu kết quả. Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 c) 5 x 7 - 26 = 35 - 26 = 9 - 2HS nhận xét bài bạn. Bài 3 - Một hs đọc bài toán. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận chữa bài. Bµi gi¶i Sè ghÕ trong phßng ¨n lµ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4 x 8 = 32( c¸i ghÕ) §¸p sè: 32 c¸i ghÕ Bài 4: - HS nêu yêu cầu Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề. không cần viết phép tính. - Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải - HS trả lời Chu vi h×nh tam gi¸c ABC lµ: bài toán. 300(cm) - Yêu cầu học sinh nêu kết quả. - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Gọi học sinh khác nhận xét. + GV nhận xét chung về bài làm của HS - Vài HS nhắc lại nội dung bài học 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính - Về nhà học và làm bài tập. cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính? * Nhận xét đánh giá tiết học -------------------------------Tiết 3: Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. (trả lời được các câu hỏi SGK). II. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập, bảng phụ viết một đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - - Gọi 3 học sinh lên đọc bài: Ai có lỗi. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: Đọc mẫu: - Đọc toàn bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu. - Chia đoạn. HOẠT ĐỘNG HOÏC: 3 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa.. - HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK). - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm tiếp nối nhau đọc đúng từng đoạn. trong bài. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng ở các từ khó. Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để sửa. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - 3 HS đọc lại cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Truyện có những nhân vật nào? - Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? - Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”? - Giáo viên tổng kết nội dung bài d) Luyện đọc lại: - Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới. - Nhận xét đánh giá tiết học.. - HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS trả lời.. - HS nhắc lại. - 2 hs khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài - 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 . - 2 HS nêu nội dung vừa học.. - Về nhà học bài và xem trước bài mới -----------------------------------Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên dạy). BUỔI CHIỀU THỨ 4:. Tiết 1: Tập viết ÔN CHỮ HOA Ă , Â I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â L (1 dòng). Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng Ăn quả … mà trồng theo cỡ chữ nhỏ (1lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá giỏi viết cả bài. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Vở tập viết 3, tập 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con GV đọc: Vừ A Dính, Anh em. - Nhận xét và ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng. - 1 học sinh nhắc lại tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. * Quan sát và nêu quy trình viết chữ: - Đọc tên riêng và câu ứng dụng. Ă, Â, L Ă, Â, L. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Có các chữ hoa những chữ hoa nào? - Nêu cấu tạo của chữ Ă, Â ,L -Ă Giống chữ A, Ă thêm dấu phụ cong dưới, Â thêm dấu phụ: Hai nét thẳng xiên nối nhau. - Quan sát và nhắc lại quy trình. - Viết mẫu các chữ Ă, Â, L, vừa viết vừa - Chữ Ă: viết tương tự chữ A thêm dấu. nhắc lại quy trình viết. -Chữ Â: viết tương tự chữ A thêm dấu. -1HS lên bảng viết chữ hoa Ă, Â, L. Cả lớp viết trên bảng con. * Viết bảng: - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: * Giới thiệu từ ứng dụng: Các em có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa - 1 học sinh đọc: Âu Lạc. không? Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc * Quan sát và nhận xét. huyện Đông Anh – Hà Nội. - Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là - Từ gồm hai chữ Âu, Lạc. những chữ nào? - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao - Chữ hoa: Â, L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại như thế nào? cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Khoảng cách... chữ bằng 1 con chữ o. Viết mẫu:. - Viết bảng: -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS * Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Giới thiệu câu ứng dụng:.  1 học sinh lên bảng viết từ ứng dụng Âu Lạc, dưới lớp viết trên bảng con.. - 3 học sinh đọc câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết - Lắng nghe giới thiệu. ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng. - Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao - Các chữ Ă, q, h, k, g, y cao 2 li rưỡi; chữ d như thế nào? cao 2 li; chữ t cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Viết mẫu: - Viết bảng: Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.. - Chấm: Chấm nhanh 5-7 bài - Nhận xét rút kinh nghiệm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Các em vừa ôn viết chữ hoa nào? - Nhắc nhở cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Về nhà luyện viết. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa: B - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. cao 1 li.  1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Ăn khoai, Ăn quả..  Viết vào vở. - 1 dòng chữ Ă - cỡ chữ nhỏ. - 1 dòng chữ Â, L - cỡ chữ nhỏ. - 1 dòng Âu Lạc - cỡ nhỏ. - 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ. -HS khá giỏi viết đúng, đủ dòng -Theo dõi rút kinh nghiệm. - Về nhà luyện viết. - Chuẩn bị bài: chữ hoa: B. ------------------------------Tiết 2: Anh văn (Giáo viên chuyên dạy) ------------------------------. Tiết 3: ÔN TIẾNG VIỆT ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đơn phô tô phát cho từng em. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn của học sinh bị của các tổ viên. - Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. 2.Bài mới: - GT bài: b ) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài tập : - Hai học sinh nhắc lại tựa bài. - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . *Bài tập :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Một học sinh đọc bài. - Hướng dẫn học sinh về đơn gồm các - Cả lớp theo dõi và đọc thầm. phần như sách giáo viên - Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn. mẫu đơn đã chuẩn bị trước. - Ba học sinh đọc lại đơn. - Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết. - Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi ý - Giáo viên lắng nghe và nhận xét của giáo viên 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhắc học sinh học sinh về cách trình bày - Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung bài nguyện vọng của mình bằng đơn. học và nêu lại ghi nhớ viết đơn. - Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. Thứ năm ngày … tháng … năm 2014 BUỔI SÁNG: Tiết 1: Toán OÂN TAÄP CAÙC BAÛNG CHIA I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh: Ôn tập các bảng chia (cho 2, 3, 4, 5.) - Biết tính nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4. (phép chia hết). - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng thực hiện tính chia, kĩ năng giải toán. - Giáo dục cẩn thận, tự giác chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY 1. Ổn định: 2.Bài cũ : - Kiểm tra lại bài 2: 5 x 5 + 18 ; 5 x 7 - 26 ; 2x2x9 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG HOÏC:. 3 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Giới thiệu ghi đề. Hoạt động 3: Bài tập. Bài 1: Cho HS tính nhẩm, nêu tiếp nối.. Bài 1: - HS đọc lại đề. - HS nêu nối tiếp kết quả nhẩm ở bài 1. (dựa vào bảng nhân chia đã học). - HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và chia. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3….. 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 - Giúp HS nhận ra được đặc điểm của 2 - HS tự làm các phép tính còn lại. phép nhân và chia. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài 2: Bài 2: Giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 : 2 = ? - Nhẩm 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm: 200 : 2 = 100 - HS làm bài theo nhóm 2. - 2 HS đại diện nhóm lên bảng nối phép tính với kết quả trong hình tròn. Bài 3: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi giải Bài 3: toán: Số cốc trong mỗi hộp là: 24 : 4 = 6 (cốc) 4. Củng cố - Dặn dò: Đáp số: 6 (cốc) - Các em vừa học xong tiết toán gì? - 1HS đọc bảng chia 2, 3, 4, 5. Tuyên dương nhắc nhở. - Ôn các bảng chia đã học. * Nhận xét đánh giá tiết học ---------------------------------------Tiết 2: Chính tả (nghe viết ) CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:. HOẠT ĐỘNG HOÏC:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết: - Đọc đoạn văn (1 lần.) - Yêu cầu 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu câu viết như thế nào? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?. 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - 1 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Đoạn văn có 5 câu. - Viết hoa chữ cái đầu. - Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ. + Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết - Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải như thế nào? viết hoa. - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện khó. viết vào bảng con. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở. - Đọc cho học sinh viết vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở. - Thu vở chấm và nhận xét. - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài. c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Bài 2: - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b Một em làm mẫu trên bảng lên. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Yêu cầu 1 HS làm mẫu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị - HS về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài bài mới. mới. - Nhận xét đánh giá tiết học. -------------------------------Tiết 3: Mỹ thật (Giáo viên chuyên dạy) ------------------------------. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết : Công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. -Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. *Giáo dục HS Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. -GV Gợi ý và tạo điều kiện cho học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ: Các bài thơ, bài hát về Bác, tranh hoặc truyện về Bác Hồ III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1.Ổn định: - Hát tập thể bài “Ai yêu…nhi đồng“ nhạc và lời Phong Nhã 2. Bài cũ: 3.Bài mới: Yêu cầu cả lớp hát tập thể hoặc nghe băng bài hát: Tiếng chim trong vườn Bác, nhạc và lời của Hàn Ngọc Bích. - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: - Yêu cầu lớp chia thành các cặp suy nghĩ và trả lời các ý: + Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng? Thực hiện như thế nào? Còn điều nào chưa làm tốt? + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới? - Yêu cầu học sinh liên hệ theo cặp. - Mời vài em tự liên hệ trước lớp. - Khen những học sinh đã thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. Hoạt động 2: - Yêu cầu lớp hoạt động nhóm trình bày giới thiệu về những bài hát, tranh ảnh, bài ca dao,… nói về Bác Hồ. * Thảo luận theo nhóm: 1. Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu những sưu tầm nói về Bác với thiếu niên nhi đồng? 2. Yêu cầu lớp nhận xét về kết quả sưu tầm của các nhóm. 3. Đánh giá và khen những nhóm có sưu tầm tốt. Hoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên” - Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có. - Học sinh nhắc lại tựa bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi. - Lần lượt từng bạn trả lời với nhau về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của bản thân và nêu những điều mà thực hiện chưa tốt, nêu cách cố gắng ¨để thực hiện tốt. - 2 HS tự liên hệ trước lớp. - Lớp bình chọn những bạn có việc làm tốt. - Đại diện các nhóm lên báo cáo. - Lớp trao đổi nhận xét. - Các nhóm lần lượt lên trình bày hoặc giới thiệu về những sưu tầm của mình có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng. Chẳng hạn như: Tranh ảnh, bài hát, các câu ca dao. - Lớp theo dõi nhận xét trình bày các nhóm . - Lớp lắng nghe bình chọn các nhóm có nhiều hình ảnh, bài hát nói về Bác.. - Lần lượt từng học sinh thay nhau đóng vai phóng viên hỏi bạn các câu hỏi về cuộc đời của Bác Hồ:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> những tên gọi nào khác? - Quê bác ở đâu? Bác sinh vào ngày tháng năn nào? hãy đọc 5 điều bác dạy? Hãy kể những việc làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu bác Hồ ? - Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác? Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khi nào? Ở đâu? * Rút ra kết luận chung và ghi lên bảng như sgk 4. Củng cố, Dặn dò: GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.. - Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên Nam Đàn Nghệ An. Bác còn có tên khác như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. - Bác đọc “Tuyên ngôn độc lập" vào ngày 2 9 - 1945 tại vườn hoa Ba Đình - Hà Nội.. BUỔI CHIỀU THỨ 5: Tiết 1: Ôn toán. Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Rèn kĩ năng tính toán cho HS II. CHUẨN BỊ: GV : ND HS : vở III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con 240 + 127 415 - 156 - Nhận xét bạn 369 + 13 567 - 116 2. Bài mới * Bài 1 : Tính * Bài 1: 367 237 489 - 1 HS đọc yêu cầu bài toán upload.123doc.net - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn 123 92 280 25 Đáp án: - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS 244;145;209;93 * Bài 2: * Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc - HS đọc yêu cầu bài toán B - 1 em lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở 324cm 215cm - Nhận xét bài làm của bạn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. C. Giải: Độ dài đường gấp khúc là: 324+ 215 = 639(cm) Đáp án: 639 cm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học ----------------------------------------. Tiết 2:. Tự nhiên xã hội. PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - GDHS biết cách giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi miệng. II/ KĨ NĂNG SỐNG: * Giáo dục KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin, làm chủ bản thân, giao tiếp. * BVMT: HS biết bảo vệ môi trường học tập cũng như nơi ở để phòng bệnh đường hô hấp. III.CÁC P/P KĨ THUẬT: -Nhóm,thảo luận,giải quyết vấn đề. -Đóng vai. IV. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 7 gương soi. V.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Ổn định lớp: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ. - Kiểm tra bài “Vệ sinh hô hấp“ - Nêu ích lợi việc thở không khí trong - Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe lành? mạnh. - Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh - Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch, không chơi những nơi có nhiều khói, bụi … đường hô hấp? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Hoạt động 1: Động não. KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:. - Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản.... + Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô - Một số bệnh đường hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi... hấp?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết? * Giáo viên giảng thêm: Tất cả các bộ phận của đường hô hấp đều có thể bị bệnh như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi... Hoạt động 2: Làm việc với SGK. KNS: Làm chủ bản thân. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận: - Hình 1 và 2: Nam đã nói gì với bạn Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì? - Hình 3: Bác sĩ đang làm gì? Khuyên Nam điều gì? - Hình 4: Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh mặc ấm? - Hình 5: Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên hai bạn nhỏ đang ăn kem? Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện gì? Nêu tác hại của hai bệnh này? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung. - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? * Giáo viên kết luận như SGV. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ” KNS: Giao tiếp - Hướng dẫn học sinh cách chơi. - Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi. - Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem trước bài mới. - Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.. - Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời.. - Lớp tiến hành chơi trò chơi. - Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS nêu nội dung bài học (SGK).. - HS về nhà học và xem trước bài mới --------------------------------Tiết 3: SINH HOẠT SAO Sinh hoạt theo chủ điểm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ sáu ngày … tháng … năm 2014 Tiết 1: Thủ công (Giáo viên chuyên dạy) ------------------------------. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia vận dụng vào giải toán (có 1 phép nhân). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn có 1 phép tính nhân. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. - HS làm bài 1; bài 2 bài 3. II. CHUẨN BỊ: : - Giáo viên: Hình vẽ bài 2, bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài , vở, bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ : - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh còn lại theo dõi để nhận xét. - Bài 1, 2. Nhận xét, sửa bài, ghi điểm. 3. Bài mới: - 1 học sinh nhắc lại tên bài. Giới thiệu bài: Ghi tựa. - Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Bài 1: Tính - 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Sửa bài, ghi điểm. Bài 2: Bài 2: Củng cố biểu tượng về ¼. - Hình nào đã khoanh vào ¼ số con vịt? -Đọc yêu cầu của bài. -Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Vì sao? -Hình a đã khoanh vào ¼ số con vịt. -Chữa bài , ghi điểm. Bài 3: Bài 3: -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Tóm tắt: Giải: 1bàn : 2 học sinh 4 bàn có số học sinh là: 4bàn : … học sinh? 2 x 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Học sinh kiểm tra chéo. -Chữa bài, ghi điểm. 4. Củng cố-dặn dò: - Ta vừa học xong tiết Toán: Bài gì? - Qua tiết luyện tập hôm nay, em tiếp thu - HS trả lời. -1 học sinh nhận xét giờ học. được những gì? - Xem lại bài tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học. - Về nhà xem lại bài tập. - Chuẩn bị bài sau. *Nhận xét đánh giá tiết học ---------------------------------. Tiết 3: Tập làm văn VIẾT ĐƠN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu các học sinh viết được đơn xin vào Đội TNTPHCM dựa theo mẫu của bài Đơn xin vào Đội. - Rèn kĩ năng viết và trình bày 1 lá đơn. - Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh về đội. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DAÏY 1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ :. HOẠT ĐỘNG HOÏC: - 4-5 học sinh. - 2 học sinh, lớp nhận xét.. Kiểm tra vở HS viết đơn xin Cấp thẻ đọc sách. - Nói những điều em biết về đội TNTPHCM. 3. Bài mới: Hoạt động 1: - GT bài: - Trong các tiết tập đọc và tập làm văn tuần trước các em đã được đọc một lá đơn xin vào Đội. Tiết tập làm văn hôm nay, dựa vào mẫu đơn xin vào Đội, mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình. Hoạt động 2: * Hướng dẫn làm bài tập. - 3 HS đọc lại đề. - Lớp xác định trọng tâm. - Nêu yêu cầu bài. - 1-2 học sinh. - Gợi ý: - Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu? - Phần nào không nhất thiết phải viết hoàn toàn như mẫu. Vì sao? * GV chốt cách trình bày lá đơn: - Mở đầu đơn phải viết tên Đội. - Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. - Tên của đơn: Đơn xin....

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. - Họ tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn; người viết là học sinh lớp nào...? - Trình bày lí do viết đơn. - Lời hứa của người viết đơn... - Chữ kí, họ tên người viết đơn. (Lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu). * Giáo viên gợi ý nhận xét: - Đơn viết có đúng mẫu không? - Cách diễn đạt trong lá thư (từ, câu). - Lá đơn viết có chân thật, thể hiện hiểu - Cả lớp viết đơn vào vở bài tập. biết về Đội. - 1 số học sinh đọc đơn. - Lớp nhận xét theo các tiêu chí. * Giáo viên ghi điểm, biểu dương. 4. Củng cố-dặn dò: - Em vừa học xong TLV gì? - Qua tiết học em nắm những gì? - Nêu trình tự cách viết đơn. - Biểu dương những học sinh học tốt. - Ghi nhớ mẫu đơn. - Nhắc nhở học sinh viết chưa đạt về nhà chữa bài. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------. Tiết 3: Ôn toán Trừ các số có ba chữ số I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách trừ các số có ba chữ số - Rèn kĩ năng tính toán cho HS II. CHUẨN BỊ: GV : ND HS : vở III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DAÏY HOẠT ĐỘNG HOÏC: 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con 240 - 127 - Nhận xét bạn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 369 -13 2. Bài mới * Bài 1 : Tính 666 537 481 718 223 111 329 55 - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS * Bài 2 : Bạn Lan trồng được 375 cây xu hào,bạn Hoa trồng ít hơn bạn lan 129 cây xu hào.Hỏi bạn Lan trồng được bao nhiêu cây xu hào?. * Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài toán - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn Đáp án: 443;426;152;663 * Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài toán - 1 em lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của bạn Giải: Bạn Hoa trồng đợc số cõy là: 375 – 129 = 246 (cây) §¸p sè: 246 cây. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 I.MỤC TIÊU : - HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần 3 HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổng kết hoạt động tuần 2 - Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV nhận xét chung cả lớp: a/ Học tập: ………………………………………………………………………………………… b/ Đạo đức: ………………………………………………………………………………………… c/ Chuyên cần: ………………………………………………………………………………………… d/ Lao động – Vệ sinh: …………………………………………………………………………………………… -GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -HS xuất sắc: ………………………………………………………………………………………… -HS tiến bộ: ………………………………………………………………………………………… - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 2. Xây dựng phương hướng tuần 3: - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại: a/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cô. b/ Học tập: - Mua sắm đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện tuần lễ học tốt. c/ Chuyên cần :Đi học đúng giờ,không được nghỉ học không có lý do chính đáng. d/ Lao động, vệ sinh - Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. - VS trường lớp sạch sẽ. e/ Phong trào: Tham gia đầy đủ các phong trào của sao nhi đồng. 3. GV giải đáp thắc mắc: 4 .Sinh hoạt: Giới thiệu các trò chơi dân gian dành cho HSTH:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×